intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Gio Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Gio Linh" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Gio Linh

  1. SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT GIO LINH Môn: Ngữ văn - Lớp 10 Thời gian làm bài: 90 phút, không tính thời gian phát đề Mã đề: 001 I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc đoạn trích: “Đâu xiết kể muôn nghìn sầu não, Từ nữ công phụ xảo đều nguôi. Biếng cầm kim biếng đưa thoi. Oanh đôi thẹn dệt bướm đôi ngại thùa. Mặt biếng tô miệng càng biếng nói. Sớm lại chiều dòi dõi nương song. Nương song luống ngẩn ngơ lòng, Vắng chàng điểm phấn trang hồng với ai? Biếng trang điểm lòng người sầu tủi, Xót nỗi chàng ngoài cõi Giang Lăng Khác gì ả Chức chị Hằng, Bến Ngân sùi sụt cung trăng chốc mòng.” (Trích bản dịch Chinh phụ ngâm khúc ­ Đặng Trần Côn, Đoàn Thị Điểm) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn trích. Câu 2.Trong đoạn trích, nhân vật trữ tình là ai? Câu 3.Chỉ ranhững từ ngữ chỉ tâm trạng của người chinh phụ. Câu 4.Nêu hiệu quả phép điệpđược sử dụng trong những câu:  “Biếng cầm kim biếng đưa thoi. Oanh đôi thẹn dệt bướm đôi ngại thùa. Mặt biếng tô miệng càng biếng nói” Câu 5. Anh/Chị hiểu như thế nào về nội dung câu thơ: “Vắng chàng điểm phấn trang hồng  vớiai?”? Câu 6.Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong đoạn trích. II. LÀM VĂN (6,0 điểm)Cam nhân cua anh/chi vê nhân v ̉ ̣ ̉ ̣ ̀ ật Thúy Kiều  đoạn thơ sau: “Bây giờ trâm gãy gương tan, Kể làm sao xiết muôn vàn ái ân! Trăm nghìn gửi lạy tình quân, Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi! Phận sao phận bạc như vôi! Đã đành nước chảy hoa trôi lỡ làng. Ôi Kim lang! Hỡi Kim lang! Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!” (Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du) 1
  2. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­HẾT ­­­­­­­­­­­­­­­­­­ KIỂM TRACUỐIKÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, lớp 10 (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 04 trang) Mã đề: 001 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0 1 Phương thức biểu đạt: 0,5 Biểu cảm, tự sự, miêu tả Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 2-3 phương thức: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời được 1 phương thức: 0,25 điểm. Nhân vật trữ tình trong 0,5 2 đoạn trích: Người chinh phụ hoặc người vợ có chồng đi chinh chiến. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp: 0,5 điểm - Học sinh trả lời không đúng nhân vật trữ tình: không cho điểm Những từ ngữ chỉ tâm 0,5 trạng của người chinh 3 phụ: - Sầu não, ngẩn ngơ, sầu tủi, xót. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 3 đến 4 từ của đáp án: 0,5 điểm - Học sinh trả lời được 1 đến 2 từ trong đáp án: 0,25 điểm 2
  3. 4 - Hiệu quả của phép điệp: 0,75 + Nhấn mạnh nỗichán chường, cô đơn, buồn bã khi mòn mỏi chờ chồng của người chinh phụ. + Qua đó bộc lộ nỗi xót xa, thương cảm của tác giả. Hướng dẫn chấm: -Học sinh nêu được cả 2- ý trên: 0,75 điểm - Học sinh chỉ làm rõ được một ý: 0,5 điểm 5 Nội dung của câu thơ: - Chinh phụ không 0,75 muốn trang điểm, làm đẹp vì không có chồng ở nhà. - Câu hỏi tu từ nhưng thực chất là lời than thở về cảnh ngộ của bản thân, xoáy sâu thêm nỗi sầu tủi, cô đơn, nỗi khát khao hạnh phúckhi phải xa chồng của người chinh phụ. Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu được cả 2 ý trên: 0,75 điểm. - Học sinh chỉ nêu được ý 1: 0,25 điểm. 6 Nhận xét về tâm trạng 1,0 của nhân vật trữ tình trong đoạn trích: - Tâm trạng của nhân vật trữ tình trong đoạn trích: cô đơn, chán chường, sầu muộn, trông ngóng, nhớ thương chồng… - Khát khao hạnh phúc; oán trách chiến tranh phong kiến phi nghĩa…. Hướng dẫn chấm: + Học sinh nêu được cả 2 ý trên: 1,0 điểm + Học sinh nêu được 1 trong 2 ý: 0,5 điểm. + Học sinh chỉ nêu chung chung hoặc chạm đến phần nào nội 3
  4. dung của 1 trong 2 ý trên: 0,25 điểm. II LÀM VĂN 6,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5 Cảm nhận về nhân vật Thúy Kiều trong đoạn trích Hướng dẫn chấm: + Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. + Xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệutác giả 0,5 Nguyễn Du và Truyện Kiều, nhân vật Thúy Kiều trong đoạn trích. Hướng dẫn chấm: - Giới thiệu tác giả, tác phẩm: 0,25 điểm. - Giới thiệu nhân vật, đoạn trích: 0,25 điểm. 4
  5. * Cảm nhận nhân vật 3,0 Thúy Kiều trongđoạn trích: - Khái quát nhân vật trước đoạn trích: Thúy Kiều là người con gái tài sắc vẹn toàn, gia đình bị vu oan, Thúy Kiều quyết định bán mình cứu cha và em, trao dyên cho Thúy Vân. Sau khi thuyết phục Thúy Vân, trao kỉ vật và dặn dò em, Thúy Kiều đau đớn, quên hẳn em đang ở bên cạnh… -Phân tích nhân vật Thúy Kiều trong đoạn trích: + Thúy Kiều là người sâu sắc: ý thức sâu sắc về thực tại: số phận bạc bẽo, tình duyên lỡ làng, tan nát, phận bạc như vôi, tơ duyên ngắn ngủi, nước chảy hoa trôi lỡ làng… -Thuý Kiều là người trọng tình: tình yêu trong Kiều luôn tồn tại mãnh liệt, tha thiết bất chấp cả sự chà đạp của số phận: muôn vàn ái ân, lạy tình quân… -Thúy Kiều là người vị tha, giàu đức hi sinh: Hướng về Kim Trọng, phải lìa xa Kim Trọng trong cảm giác tức tưởi, nghẹn ngào, trong cảm giác mình là kẻ phụ bạc,trong tuyệt vọng vàđớn đau khôn cùng: Ôi Kim lang! Hỡi Kimlang!/ Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây! - Nghệ thuật: Miêu tả tâm trạng nhân vật qua độc thoại nội tâm, thủ pháp đối lập, ngôn ngữ tinh tế, các thành ngữ giàu sức gợi, câu cảm thán, giọng thơ than 5
  6. thở, ai oán… Hướng dẫn chấm: - Trình bày đầy đủ, sâu sắc:2,5-3,0 điểm - Trình bày chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 2,25 điểm - 1,25 điểm. - Trình bày chung chung, chưa rõ: 0,25 điểm – 1,0 điểm * Đánh giá - Đoạn trích thể hiện bi 0,5 kịch tình yêu tan vỡ và vẻ đẹp nhân cách của Thúy Kiều. -Hình tượng nhân vật Kiều là kết tinh tài năng nghệ thuật và tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du. Hướng dẫn chấm: - Đáp ứng được 1 trong 2 yêu cầu: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo: vận dụng lí 0,5 luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. Hướng dẫn chấm + Đáp ứng được 3 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. + Đáp ứng được 1- 2 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10,0 6
  7. ------------ --------- HẾT ---------- ------ SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT GIO LINH KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Ngữ văn - Lớp 10 Thời gian 7
  8. Mã đề: 002 I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc đoạn trích: “Chàng thì đi cõi xa mưa gió, Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn. Đoái trông theo đã cách ngăn. Tuôn màu mây biếc, trải ngần núi xanh. Chốn Hàm Dương chàng còn ngoảnh lại. Bến Tiêu Tương thiếp hãy trông sang. Khói Tiêu Tương cách Hàm Dương. Cây Hàm Dương cách Tiêu Tương mấy trùng. Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy. Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu. Ngàn dâu xanh ngắt một màu. Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?” (Trích bản dịch Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1: Chỉ ra phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn trích. Câu 2: Trong đoạn trích, nhân vật trữ tình là ai? Câu 3: Tìm từ ngữ diễn tả hành động của người chinh phu và người chinh phụ trong đoạn trích. Câu 4: Nêu hiệu quả của phép đối được sử dụng trong câu thơ:  “Chàng thì đi cõi xa mưa gió, Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn.” Câu 5: Anh/ chị hiểu thế nào về nội dung câu thơ: “Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”? Câu 6: Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong đoạn trích. II. LÀM VĂN (6,0 ĐIỂM) Cam nhân cua anh/chi vê nhân v ̉ ̣ ̉ ̣ ̀ ật Thúy Kiều  đoạn thơ sau: “Bây giờ trâm gãy gương tan, Kể làm sao xiết muôn vàn ái ân! Trăm nghìn gửi lạy tình quân, Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi! Phận sao phận bạc như vôi! 8
  9. Đã đành nước chảy hoa trôi lỡ làng. Ôi Kim lang! Hỡi Kim lang!                                 Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!”                                                               (Trich ̣ ́  “Trao duyên”­ Truyên Kiêu  ̀ ­ Nguyên Du) ̃ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­HẾT ­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Mã đ  ề: 0 02     Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0 1 Phương thức biểu đạt: Biểu cảm, tự sự, miêu tả 0,5 Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời được 2­3 phương thức: 0,5 điểm. ­ Học sinh trả lời được 1 phương thức: 0,25 điểm. 2 Nhân vật trữ tình: Người chinh phụ 0,5  Hướng dẫn chấm:  ­ Học sinh trả lời như đáp án hoặc “thiếp” hoặc “người vợ có chồng đi chinh   chiến”: 0,5 điểm ­ Học sinh trả lời không đúng nhân vật trữ tình: không cho điểm 3 Những từ ngữ diễn tả hành động của người chinh phu và người chinh phụ: 0,5 + Chàng thi đi, Thiếp thì về, Đoái trông sang + Chàng quay ngảnh lại, Thiếp hãy trông sang, Cùng trông lại Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời được 4­6 chi tiết : 0,5 điểm. ­ Học sinh trả lời 1­3 chi tiết: 0,25 điểm 9
  10. 4  Hiệu quả của phép đối: 0,75 + Tạo sự cân xứng, hài hòa trong diễn đạt + Diễn tả sự chia lìa cách trở của chàng và thiếp; nhấn mạnh nỗi cô đơn, nhớ  nhung của thiếp. + Nỗi xót thương của tác giả Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời 2­3 ý: 0,75 điểm. ­ Học sinh trả lời đúng 01 ý: 0,5 điểm ­ Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: không cho điểm. 5 Nội dung của câu thơ“Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?:  0,75 ­So sánh nỗi lòng người đi, kẻ ở. ­ Câu hỏi tu từ nhưng thực chất là lời tự vấnnhằm khắc họa sâu hơn nỗi sầu,   nỗi đau đớn của người chinh phụkhi phải xa chồng. Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời như Đáp án: 0,75 điểm. ­ Học sinh trả lời được ý 1: 0,25 điểm. 6  Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong văn bản: 1,0 ­ Cô đơn lẻ loi,nhớ thương, đau đớn, sầu muộn … ­Khát khao hạnh phúc, oán trách chiến tranh phong kiến phi nghĩa. Hướng dẫn chấm:   ­ Học sinh trả lời như Đáp án hoặc diễn đạt tương đương: 1,0 điểm. ­ Trả lời được một ý cho 0,5 điểm ­ Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: không cho điểm. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­HẾT ­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2