intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS&THPT Việt Mỹ

Chia sẻ: Từ Lương | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

81
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ôn tập cùng Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS&THPT Việt Mỹ được chia sẻ sau đây sẽ giúp các em hệ thống được kiến thức môn học một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất, đồng thời, phương pháp học này cũng giúp các em được làm quen với cấu trúc đề thi trước khi bước vào kì thi chính thức. Cùng tham khảo đề thi ngay các em nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS&THPT Việt Mỹ

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ II ­ NĂM HỌC 2019 ­ 2020 Cấp độ Vận dụng Chủ đề Nhận biết Cộng Thông hiểu Cấp   độ  Cấp độ cao thấp I.Đọc   ­   hiểu   văn  ­   N ắm   Hiểu   nội  Liên   hệ,   rút  bản: được   tên  dung,   giá   trị  ra   bài   học  ­Tiêu   chí   lựa   chọn   văn bản, tên  các   chi   tiết  cho bản thân  ngữ liệu: tác giả, thể  đặc sắc, của  theo   định  01   đoạn   trích/   văn  loại,  các văn bản. hướng   phát  bản   hoàn   chỉnh,  phương  triển   phẩm  tương đương với văn  thưć   biêu ̉   ­Kết   nối  chất,   năng  bản   được   học   trong  đaṭ  … thông   tin  lực   hoặc  chương   trình,   phù  trong   và  giáo   dục   an  hợp   với   mức   độ  ngoài   văn  ninh   quốc  nhận   thức   của   học  bản. phòng,   các  sinh. kỹ   năng  sống   …   từ    một   số   chi  tiết   nổi   bật  trong   văn  bản hoặc từ  các   đặc  điểm,   phẩm  chất cao quý  của nhân vật Số câu  Số câu: 1/2 Số câu: 1/2 Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm     Số   điểm:   Số điểm: 1,0 Số điểm:1,0 Số điểm: 3,0 Tỉ lệ %  1,0 Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ:10 % 2. Tiếng Việt ­   Xác   định  ­ Biện pháp tu từ:  các   biện   + So sánh; pháp tu từ đã   + Nhân hóa; học và chỉ ra 
  2. Cấp độ Vận dụng Chủ đề Cộng Nhận biết Thông hiểu Cấp   độ  Cấp độ cao thấp  + Ẩn dụ; các   từ   ngữ   + Hoán dụ. thể   hiện  biện pháp tu  từ ấy. Số câu  Số câu: 1/2 Số câu: 1/2 Số câu: 1 Số điểm   Số   điểm:   Số   điểm:   Số điểm:1,0 Tỉ lệ %  0,5 0,5 Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ:5% Tỉ lệ: 5 % 3. Tao lâp văn ban  ̣ ̣ ̉ Biêt́   vâṇ   ­ Văn tả cảnh ̣ dung   kiêń   thưc, ki năng ́ ̃   để   viết   bài  văn   tả   cảnh  trong   cuộc  sống   đời  thường. Số câu  Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm  Số điểm:6,0 Số điểm:6,0 Tỉ lệ %  Tỉ lệ: 60% Tỉ lệ: 60% Tổng số câu  Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 4 Tổng số điểm Số   điểm:   Số   điểm:   Số   điểm:   Số   điểm:   Số   điểm:   Tỉ lệ % 1,5 1,5 1,0 6,0 10,0 Tỉ lệ:15% Tỉ lệ:15% Tỉ lệ:10% Tỉ lệ:60% Tỉ lệ:100%
  3. ĐỀ BÀI SỞ GD&ĐT BÀ RỊA­VŨNG TÀU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019­2020 TRƯỜNG TH­THCS­THPT VIỆT MỸ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II  NĂM HỌC 2019 ­ 2020 Môn: NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC ­ HIỂU VĂN BẢN (4 điểm)   Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:        Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi như nhảy  nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất (...) Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu   yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, trong lành. Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp  
  4. nhựa cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại cho chúng cái sức sống ứ dầy, tràn lên các   nhánh lá mầm non. Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt. (Tiếng mưa ­ Nguyễn Thị Thu Trang) 1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? (0,5 điểm) 2. Xác định và chỉ  ra một biện pháp tu từ  được tác giả  sử  dụng trong văn bản? (1  điểm) 3. Mưa mùa xuân đã đem đến cho muôn loài điều gì? (1 điểm) 4. Dựa vào nội dung câu in đậm trên, là một người con em sẽ trả nghĩa cho cha  mẹ,  thầy cô như thế nào khi đang ngồi trên ghế nhà trường? (1,5 điểm) II. LÀM VĂN (6 điểm) Giờ  ra chơi luôn đầy  ắp tiếng cười, tiếng nói, hãy viết bài văn tả  quang cảnh ra chơi   sân trường em. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KIỂM TRA HK II NĂM HỌC 2019­2020 I. ĐỌC­ HIỂU VĂN BẢN (4 điểm) 1. Phương thức biểu đạt chính là miêu tả ( 0,5 điểm) 2. Xác định một biện pháp tu từ:   Học sinh xác định và chỉ ra một trong những  biên pháp tu từ  sau: (1 điểm)       ­    Nhân hóa: ­> Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất. ­> Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp,  trong lành.  ­> Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cỏ.
  5. ­ So sánh ­> Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi như nhảy nhót.  ­ Ẩn dụ ­> Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt. 3. Mưa mùa xuân mang đến cho muôn loài: ­ Có thể trả lời 1 trong 2 ý sau: ­ Mưa mùa xuân mang đến cho muôn loài sự sống và sức sống mãnh liệt. (1 điểm)       ­ Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, trong   lành. Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cỏ. (0,5 điểm) ­ Mưa mùa xuân đã mang lại cho chúng cái sức sống  ứ  dầy, tràn lên các nhánh lá   mầm non. (0,5 điểm) 4. Em sẽ trả nghĩa cho cha mẹ, thầy cô khi đang ngồi trên ghế nhà trường: ­ Chăn chỉ học tập,  đạt thành tích cao trong học tập. (0,75 điểm) ­ Yêu thương, kính trọng, ngoan ngoãn, lễ phép. (0,75 điểm) II. LÀM VĂN (6 điểm) *Yêu cầu hình thức :       ­ Trình bày đúng hình thức một bài văn, viết đúng thể loại văn miêu tả.       ­ Kết cấu chặc chẽ, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ  pháp. * Yêu cầu nội dung: Mở bài:     ­Giới thiệu quang cảnh giờ ra chơi bổ ích, thú vị. (0,5điểm) Thân bài: (5 điểm) * Tả  khái quát quang cảnh trước giờ ra chơi ­ Sân trường vắng vẻ, có thầy giám thị đi lại, cô lao công quét dọn. ­ Không gian chim chóc, nắng vàng… ­ Tiếng chuông reo vang lên báo hiệu giờ ra chơi   ­ Thầy cô kết thúc tiết học các bạn ùa ra sân chơi.             * Trong giờ ra chơi:              ­ Học sinh ùa ra sân, thầy cô vào phòng giáo viên nghi ngơi.      ­ Sân trường rộn rã tiếng cười, mỗi nhóm học sinh chơi những trò chơi khác nhau:   bóng rổ, cầu lông, đá bóng…    ­ Ghế đá có vài bạn ngồi trao đổi bài, nói chuyện cười rúc rích…      ­ Những chú chim trên cành hót ríu rít….    ­ Những con gió….
  6.    ­ Khôn mặt các bạn đã lấm tấm mồ hôi… * Sau giờ ra chơi:  ­ Tiếng chuông reo kết thúc giời ra chơi ­ Các bạn học sinh nhanh chân vào lớp học. ­ Sân trường vắng vẻ trở lại… Kết bài: (0,5điểm) ­ Suy nghĩ của em về giờ ra chơi. *Lưu ý: Tùy vào cách diễn đạt của HS để cho điểm phù hợp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2