intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Láng Dài

Chia sẻ: Từ Lương | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

94
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ôn tập cùng Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Láng Dài được chia sẻ sau đây sẽ giúp các em hệ thống được kiến thức môn học một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất, đồng thời, phương pháp học này cũng giúp các em được làm quen với cấu trúc đề thi trước khi bước vào kì thi chính thức. Cùng tham khảo đề thi ngay các em nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Láng Dài

  1. PHÒNG GD& ĐT             ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II HUYỆN ĐẤT ĐỎ                    Năm học: 2019­2020 TRƯỜNG THCS LÁNG DÀI                    Môn Ngữ văn lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:  (4 điểm)  Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:  Kiến và ve sầu Ngày hè nắng rực rỡ, những loài vật nhỏ bé trong rừng đang cùng nhau hát  rong chơi. Chú Kiến vẫn cặm cụi đi kiếm thức ăn tha về tổ.Thấy Kiến đi qua.  Ve Sầu giễu cợt: ­ Này nhà chú ăn hết bao nhiêu đâu mà kiếm nhiều thế cho nặng tổ.Chú cứ  vui chơi như chúng tôi đi !. Kiến vẫn tiếp tục làm việc, chú đáp lại Ve Sầu: ­ Chị  cứ  vui chơi đi, nhà chúng em sức yếu, phải tích trữ  cái ăn cho mùa  đông rét chị ạ.  ­ Mùa đông dến. Ve Sầu không chiu làm tổ, cũng không có cái ăn nên nó  bám vào cây, khô héo dần đi vì đói và rét. Kiến đã kiếm đủ thức ăn và cỏ cho   mùa đông nên mùa đông không phải đi ra ngoài trời lạnh mà vẫn có cái ăn. (Truyện ngụ ngôn – La Phông  ­ ten)  Câu 1: (1.0 điểm)   Đoạn văn trên sủ dụng  phương thức biểu đạt chính nào?  Câu 2: (2.0 điểm)  Nêu nhận xét của em về nhân vật chú kiến trong câu chuyện  trên? Từ câu  chuyện trên, em rút ra bài học gì cho bản thân? Câu 3: (1.0 điểm) Câu : “ Chú Kiến vẫn cặm cụi đi kiếm thức ăn tha về tổ.” Thuộc kiểu  câu gì ? Xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu?.  II. TẠO LẬP VĂN BẢN: (6 điểm) Em hãy tả lại một cảnh đẹp ấn tượng nơi quê hương mình sinh sống.
  2. ­­­­­­­­­­­­ Hết ­­­­­­­­­­­­­­ (Giám thị không giải thích thêm) Họ và tên Thí sinh:……………………………………….. Số báo danh: ………… Họ và tên Giám thị 1:………………………. …………….Ký tên:……………… PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II HUYỆN ĐẤT ĐỎ                        Năm học: 2019­2020 TRƯỜNG THCS LÁNG DÀI                        Môn Ngữ văn lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)                 Câu Phần Nội dung Điểm Câu 1 ­ Phương thức biểu đạt chính của văn bản: Tự sự 1đ I. Đọc­ (1điểm) hiểu văn  bản (4 điểm)
  3. Câu 2 ­ Phẩm chất của kiến : cần cù, chăm chỉ.... 1đ (2,0  ­ Bài học  phải biết siêng năng chăm chỉ  lao đông,  điểm) không nên lười biếng, ham chơi, sống phải biét tiết  1đ kiệm.... Câu 3 ­ Thuộc kiểu câu trần thuật đơn không có từ là 0,5 đ (1,0  ­ Chủ ngữ  Chú Kiến  0,25đ điểm) Vị Ngữ vẫn cặm cụi đi kiếm thức ăn tha về tổ 0,25đ ­ 
  4. I/ Yêu cầu chung: ­ Học sinh biết cách làm bài văn miêu tả, có bố cục  đủ  3 phần rõ ràng, mạch lạc, lời văn trong sáng,  viết câu, dùng từ  chính xác, không mắc lỗi chính  tả . ­ Học sinh có thể  lựa chọn đối tượng và trình tự  miêu tả khác nhau, miễn hợp lí là được. ­ Học sinh miêu tả  đan xen bộc lộ  cảm xúc, suy  nghĩ của bản thân. II. Yêu cầu về kiến thức: Câu 5 a. Mở bài:  (6,0  ­ Giới thiệu khái quát về một cảnh định miêu tả. II. Tạo  điểm)   ­ Ấn tượng chung về cảnh vật đó. lập văn  bản b.   Thân   bài:   Miêu   tả   cảnh   đẹp   của   quê   hương  (6  theo một trình tự hợp lí. 0,5 điểm)  ­ Tả bao quát cảnh thiên nhiên. 0,5  ­ Tả cụ thể, chi tiết từng cảnh vật.   ­ Đặc tả một cảnh nổi bật, ấn tượng. 0.75  ­ Tả  một vài hoạt động của con người trên nền  1.5 cảnh đó. 1  c. Kết bài: suy nghĩ, cảm xúc, ước nguyện của  bản thân đối với cảnh đẹp nơi quê hương mình.       0.75 *  Lưu ý:  Trên đây là những gợi ý mang tính định  hướng chung. Giáo viên căn cứ  vào những bài làm  cụ thể của học sinh, linh hoạt chấm điểm cho phù  1,0 hợp, khuyến khích những bài làm có tính sáng tạo.  Cần trừ  điểm đối với những lỗi về  hành văn, ngữ  pháp và chính tả. BIỂU ĐIỂM Điểm 6: Bài viết đáp ứng hầu hết các yêu cầu trên.
  5. Điểm 4, 5: Bài viết đáp ứng hầu hết các yêu cầu trên nhưng còn sai sót   vài lỗi chính tả, cách diễn đạt. Điểm 3: Bài viết đạt mức trung bình, còn sai  sót về cách diễn đạt, lỗi  chính tả.  Điểm 2: Bài viết  thể hiện năng lực viết văn còn yếu, kể  sơ  sài chưa  kể được câu chuyện cụ thể rõ ràng còn sai lỗi chính tả, diễn đạt..  Điểm 1:  Bài viết lạc đề, còn sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt sơ sài.                              PHÒNG GD&ĐT      MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA  HỌC KÌ II HUYỆN ĐẤT ĐỎ                       Năm học: 2019­2020 TRƯỜNG THCS LÁNG DÀI                       Môn Ngữ văn lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)                          Nội  Mức độ  Tổng số dung cần đạt Nhận  Thông  Vận  Vận  biết hiểu dụng dụng  cao I.Đọc  ­ Ngữ   Nhận  ­ Khái quát  Trình  liệu: văn  diện  chủ đề/nội  bày cảm 
  6. hiểu  bản  phương  dung, vấn đề  nhận,  văn  truyện cổ  thức  chính mà văn  quan  bản tích biểu đạt   bản đề cập  điểm,  ­ Tiêu chí  được sử  đến hiểu  tình  lựa chọn  dụng  được ý nghĩa  cảm, thái  ngữ liệu:  trong văn  của văn bản,  độ về  văn bản/  bản. giá trị của  nhân vật  đoạn trích  những chi  trong văn  có độ dài  tiết trong  bản khoảng  văn bản. Xác  từ 100  định kiểu  đến 200  câu trong văn  chữ. bản. Tổng Số câu 1 4 1 1 1 Số điểm 1.0 1.0 2.0 6.0 Tỉ lệ 10% 10% 20% 60% II.  Viết bài  Tạo  văn  lập  miêu tả.  văn  Số câu 1 1 bản Số điểm 6 6 Tỷ lệ 60% 60% Tổng Tổng Số câu 1 1 1 1 4 Số điểm 1.0 1.0 2.0 6 10 Tỷ lệ 10% 10% 20% 60% 100%  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2