intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều

  1. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: NGỮ VĂN 6 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng Chủ đề - Nhận biết tác - Hiểu được Đọc giả, tác phẩm, bài học, thông phương thức điệp của văn biểu đạt của bản nghị luận văn bản. xã hội. Số câu Số câu:2 Số câu: 2 Số câu: 4 Số điểm Số điểm: 1,0 Số điểm: 1,5 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 25% Thực hành - Giải thích -Viết đoạn Tiếng Việt được nghĩa văn nghị luận của từ. xã hội. - Xác định và biết cách dùng trạng ngữ trong câu. Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm Số điểm: 0,5 Số điểm: 2,0 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 25% Viết - Viết bài văn trình bày về vấn đề trong đời sống được gợi ra từ cuốn sách. Số câu Số câu:1 Số câu:1 Số điểm Số điểm: 5,0 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 50% Tổng số câu Số câu:2 Số câu:3 Số câu:1 Số câu:1 Số câu:7 Tổng số điểm Số điểm:1,0 Số điểm: 2,0 Số điểm: 2,0 Số điểm: 5,0 Số điểm: 10 Tỉ lệ Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 100% -------------- Hết --------------
  2. PHÒNG GD& ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: NGỮ VĂN 6 Ngày kiểm tra: 12/05/2022 Thời gian làm bài: 90 phút PHẦN I. ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “ ... Giờ đây, mẹ tôi đã khuất và tôi cũng đã lớn. Tôi luôn nhớ về mẹ với niềm xúc động khôn nguôi. Tôi đã hiểu ra, mỗi lần bảo tôi: “ Xem người ta kìa!” là một lần mẹ mong tôi làm sao để bằng người, không thua em kém chị, không làm xấu mặt gia đình, dòng tộc, không để ai phải phàn nàn, kêu ca điều gì. Mà có lẽ không riêng gì mẹ tôi. Có người mẹ nào trên đời không ước mong điều đó?”. (Ngữ văn 6, tập II- NXBGD Việt Nam) Câu 1. (0,5 điểm) Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Câu 2. (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn trên? Câu 3. ( 0,5 điểm) Giải thích nghĩa của từ “khôn nguôi”. Câu 3. ( 0,5 điểm) Khi nói “Xem người ta kìa” người mẹ muốn con làm gì? Câu 5. (1,0 điểm) Em hiểu như thế nào về câu nói trong văn bản: “Chính chỗ “không giống ai” nhiều khi lại là một phần rất đáng quý trong mỗi người”. PHẦN II. TẬP LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Viết đoạn văn (từ 5- 7 câu) có câu mở đầu “Tôi không muốn sự khác biệt vô nghĩa”. Trong đoạn văn có sử dụng thành phần trạng ngữ (chỉ ra thành phần trạng ngữ trong câu). Câu 2. (5,0 điểm) Qua văn bản “Trái Đất – cái nôi của sự sống”của tác giả Hồ Thanh Trang, hãy viết bài văn trình bày hiểu biết của em về thực trạng Trái Đất hiện nay, từ đó đưa ra thông điệp bảo về Trái Đất. -------------- Hết --------------
  3. PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: NGỮ VĂN 6 Câu Nội dung Điểm PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (3,0 điểm) Câu 1. - Văn bản: Xem người ta kìa! 0,25 (0,5 điểm) - Tác giả: Lạc Thanh. 0,25 Câu 2. - Phương thức biểu đạt chính: nghị luận. 0,5 (0,5 điểm) Câu 3. - Khôn nguôi: không thể quên. 0,5 (0,5 điểm) Câu 4. - Người mẹ muốn con mình bằng người, không thua em (0,5 điểm) kém chị, không làm xấu mặt gia đình dòng tộc, không để ai 0,5 phải phàn nàn, kêu ca. Câu 5 - Chỗ “không giống ai” là những nét riêng, đặc biệt, làm 0,5 (1,0 điểm) nên sự độc đáo, đáng quý của mỗi con người. - Mỗi chúng ta cần biết phát triển năng lực, sở thích, cá tính, “cái riêng” của mình theo hướng tích cực, để vừa biết 0,5 hòa đồng với mọi người, vừa khẳng định mạnh mẽ giá trị của bản thân. PHẦN II. TẬP LÀM VĂN (7,0 điểm) 1. Kĩ năng Câu 1. - Hình thức trình bày: Đảm bảo thể thức đoạn văn, đủ số 0,25 (2,0 điểm) lượng câu văn từ 5-7 câu. - Viết đúng chính tả, lời văn trôi chảy, diễn đạt rõ ràng, 0,25 mạch lạc. - Chỉ ra ít nhất một trạng ngữ được sử dụng trong đoạn văn. 0,5 2. Kiến thức * Bài viết có thể triển khai theo nhiều hướng song cần làm rõ những nội dung sau: - Mở đoạn: Đưa ra được vấn đề nghị luận tôi không muốn sự khác biệt vô nghĩa. 0.25 - Thân đoạn: + Sự khác biệt là nét riêng, được thể hiện qua nhiều yếu tố: 0,5 ngoại hình, tính cách, đam mê... + Khác biệt vô nghĩa là những biểu hiện cố tình làm cho mình không giống người khác. Đó là sự khác biệt bề ngoài, có tính chất dễ dãi như trang phục, kiểu tóc, những hành động gây ồn ào tạo sự chú ý cho người khác và biến mình thành xấu xí, làm trò cười cho người khác. + Kết đoạn: Vì vậy, bản thân mỗi người cần tạo ra những khác biệt có nghĩa để hướng tới những điều tốt đẹp. 0,25
  4. Câu 2. 1. Kĩ năng (5,0 điểm) - Hình thức trình bày: Đảm bảo thể thức bài văn, bố cục 3 1,0 phần rõ ràng. Thông tin thuyết phục, số liệu chính xác, trình tự viết hợp lí. - Cách lập luận: chặt chẽ, lô gic, các vấn đề nêu rõ ràng. - Tính sáng tạo: Thể hiện được quan điểm, thông điệp của bản thân về vấn đề nêu. - Chính tả, ngữ pháp: viết đúng chính tả, dùng từ đặt câu chính xác, lời văn trôi chảy, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. Trình bày sạch đẹp. 2. Kiến thức * Bài viết có thể triển khai theo nhiều hướng song cần làm rõ những nội dung sau: a. Mở bài: 0,5 - Giới thiệu được tác giả, tác phẩm - Nêu được vấn đề trong đời sống mà văn bản gợi ra: Đặc điểm của TĐ và tình trạng TĐ hiện nay. b. Thân bài: *Nêu được những hiểu biết về Trái đất: - Trái Đất là một hành tinh trong Hệ Mặt Trời, những 0,25 chuyển động chính, quỹ đạo chuyển động=> Vị trí thích hợp để Trái Đất tồn tại sự sống. - Vai trò của nước trên Trái Đất: 0,25 + Nhờ có nước tồn tại ở dạng lỏng, Trái Đất là hành tinh duy nhất tồn tại sự sống trong Hệ Mặt Trời. + Nước bao phủ, có mặt ở khắp nơi (3/4 bề mặt Trái Đất). + Không có nước Trái Đất khô cằn, không có sự sống. + Nhờ nước, sự sống trên Trái Đất phát triển dưới nhiều dạng phong phú. 0,25 - Trái Đất - nơi cư ngụ của muôn loài: + Kích thước của sinh vật tồn tại trên Trái Đất vô cùng đa dạng. + Động vật được con người khai thác hằng ngày để phục vụ cho cuộc sống của mình. + Tất cả mọi dạng sự sống đều tồn tại, phát triển theo những quy luật sinh học lạ lùng, bí ẩn. *Sự tác động của con người đến Trái Đất: + Con người là đỉnh cao kì diệu của sự sống, 1,0 + Con người cải tạo tự nhiên khiến nó "người" hơn, thân thiện hơn. + Con người đã khai thác thiên nhiên bừa bãi, gây ảnh hưởng xấu đến sự sống trên Trái Đất.  Nêu thêm các vấn đề trong đời sống về những hành động gây ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng đến Trái đất. *Tình trạng Trái Đất: 1,25 + Hiện tại, Trái Đất đang bị tổn thương bởi nhiều hành
  5. động vô ý thức, bất chấp của con người. + Hậu quả: Hoang mạc xâm lấn, động vật tuyệt chủng, rác thải ngập tràn, khí hậu nóng dần, nước biển dâng nhấm chìm nhiều thành phố, cánh đồng, tầng ô-dôn thủng, ô nhiễm, đe dọa sự sống muốn loài. - Biện pháp: + Con người cần có thái độ, suy nghĩ nghiêm túc, đúng đắn trước hiện trạng ô nhiễm, tổn thương của Trái Đất. + Cần hành động tích cực, lên án những việc làm phá hoại môi trường và kêu gọi tất cả mọi người cùng chung tay đẩy lùi ô nhiễm môi trường. c. Kết bài 0,5 - Quan điểm và thông điệp của bản thân (bảo vệ Trái Đất là bào vệ sự sống của chúng ta) Tổng 10 -------------- Hết --------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2