intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Đông Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Đông Giang” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Đông Giang

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG GIANG MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDTNT THCS NĂM HỌC: 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn - Lớp 6 Mức độ Tổng nhận Nội thức dung/đ Kĩ ơn vị Vận năng Nhận Thông Vận kiến dụng biết hiểu dụng thức cao TT TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Văn Đọc bản 1 4 0 4 0 0 2 0 10 hiểu nghị luận. Tỉ lệ % 20 25 15 60 điểm -Trình bày ý kiến về 2 Viết một hiện 1* 1* 1* 1* 1 tượng đời sống. Tỉ lệ % 10 10 10 10 40 điểm Tỉ lệ % điểm các mức độ 30 35 25 10 100
  2. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG GIANG BẢNG ĐẶC TẢ TRƯỜNG PTDTNT THCS KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn - Lớp 6 Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ dung/Đơn Mức độ TT Vận dụng Chủ đề vị kiến đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao thức 1 Đọc hiểu Nhận biết: 4 TN 4 TN 2 TL Văn bản- Nhận biết nghị luận hình thức, (Ngữ liệu tính chất ngoài SGK) của thể loại văn bản nghị luận. - Nhận biết được chủ đề của văn bản. - Nhận biết được cụm động từ trong đoạn văn. Thông hiểu: - Nêu được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua
  3. ngôn ngữ văn bản. - Hiểu được công dụng của dấu ngoặc kép. - Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ quan trọng. Vận dụng: - Sử dụng biện pháp tu từ khi nói và viết. - Biết thể hiện quan điểm cá nhân trước vấn đề của văn bản đề cập. 2 Viết Trình bày ý Nhận biết: kiến về một - Xác định hiện tượng đời sống được kiểu bài: văn nghị luận. - Xác định được nội dung nghị luận. Thông 1TL* hiểu: - Trình bày được ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) theo một trình tự
  4. hợp lí, phù hợp với nội dung, cấu trúc của bài văn nghị luận. - Các sự việc liên kết logic chặt chẽ, đảm bảo đúng tính chất của bài văn nghị luận. Vận dụng: - Đưa ra nhiều lí lẽ đanh thép, bằng chứng xác thực; biết kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm phù hợp. - Tập trung vào một số chi tiết tiêu biểu, hấp dẫn, thu hút được sự chú ý của người đọc. Vận dụng cao: - Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà mình quan
  5. tâm. - Trình bày được suy nghĩ, cảm nhận riêng của bản thân. - Có sáng tạo trong cách diễn đạt; sử dụng được các biện pháp tu từ; lời văn có giọng điệu riêng, sinh động, hấp dẫn. Tổng 4 TN 4TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 30 35 25 10 Tỉ lệ chung 65 35 PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG GIANG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDTNT THCS NĂM HỌC: 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn - Lớp 6
  6. Thời gian: 90 phút I. ĐỌC HIỂU: (6.0 điểm) Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: … Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ đang sống vô cảm, không quan tâm tới những chuyện diễn ra xung quanh. Họ không hề mảy may trước những cảnh tượng bất bình, đau khổ, cũng như không biết chiêm ngưỡng, tán thưởng những điều mang lại cho mình những cảm xúc tích cực. (…) Gia đình, nhà trường và xã hội có một vai trò hết sức quan trọng. Gia đình chính là môi trường đầu đời hình thành nên những cảm xúc yêu thương, lòng nhân ái, giáo dục và trang bị cho trẻ những chuẩn mực đạo đức, giúp họ học cách lắng nghe, thấu hiểu và chia sẻ. Khi người lớn sống có trách nhiệm, quan tâm tới nhau, có những hành vi, ứng xử đẹp, mang tính nhân văn thì đó sẽ là tấm gương để giới trẻ noi theo. Cùng với gia đình, nhà trường nên trang bị cho thanh, thiếu niên những kỹ năng sống thiết thực, biết giúp đỡ mọi người, khơi dậy ở họ lòng nhân ái và tinh thần đấu tranh trước cái xấu và cái ác. Xã hội phải đề cao và tôn vinh những tấm gương sống đẹp, sống có trách nhiệm và nghĩa tình, sẵn sàng xả thân vì cộng đồng; tôn vinh và phát triển các giá trị truyền thống và đạo đức của dân tộc:“Lá lành đùm lá rách”, “Thương người như thể thương thân”. Có như vậy, lối sống vô cảm trong xã hội, trong thế giới trẻ mới bị đẩy lùi, xã hội ta mới phát triển trong sự hài hòa và nhân văn. (Theo http://tuyengiao.bacgiang.gov.vn, ngày 27/06/2018) Từ câu 1 đến câu 7 hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (Mỗi câu đúng được 0.5 điểm). Câu 1. Đoạn trích trên mang đặc trưng của kiểu văn bản nào? A. Văn bản thông tin. C. Văn bản nghị luận. B. Văn bản tự sự. D. Văn bản thuyết minh. Câu 2. Đoạn trích đề cập đến vấn đề gì trong cuộc sống con người ? A. Sự vô cảm của giới trẻ. C. Lòng nhân ái của giới trẻ. B. Lòng biết ơn của giới trẻ. D. Tinh thần tự học của giới trẻ. Câu 3. Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ “vô cảm”? A. Vô cảm là tỏ ra lạnh nhạt, không hề quan tâm, để ý tới, không hề có chút tình cảm gì. B. Vô cảm là không có cảm xúc, không có tình cảm trước những tình huống đáng phải có. C. Vô cảm là phản ứng tâm lí theo hướng tích cực với sự kích thích của hiện thực khách quan. D. Vô cảm là phản ứng rung động mạnh mẽ trong trong lòng và trong thời gian tương đối ngắn, nhiều khi làm tê liệt nhận thức. Câu 4. Để đẩy lùi lối sống vô cảm trong các bạn trẻ, theo người viết, đó là trách nhiệm của ai? A. Trách nhiệm của xã hội. B. Trách nhiệm của gia đình. C. Trách nhiệm của nhà trường. D. Trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội. Câu 5. Khi lối sống vô cảm trong xã hội, trong giới trẻ được đẩy lùi, xã hội sẽ như thế nào? A. Kinh thế phát triển vững mạnh.
  7. B. Xã hội phát triển hài hòa và nhân văn. C. Môi trường học tập lành mạnh, trong sáng. D. Đất nước phát triển trong hòa bình, hữu nghị. Câu 6. Đâu là cụm động từ? A. nhiều bạn trẻ C. những cảm xúc B. những hành vi D. không biết chiêm ngưỡng Câu 7. Công dụng của dấu ngoặc kép trong câu “Lá lành đùm lá rách” dùng để làm gì? A. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo. B. Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp. C. Đánh dấu câu tục ngữ được dẫn trực tiếp. D. Đánh dấu câu thành ngữ được dẫn trực tiếp. Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu Câu 8. (0,5 điểm) Xác định chủ ngữ trong câu: Gia đình, nhà trường và xã hội có một vai trò hết sức quan trọng. Câu 9. (1.0 điểm) Em hiểu “Thương người như thể thương thân” là gì? Câu 10. (1.0 điểm) Học sinh cần có trách nhiệm như thế nào để đẩy lùi lối sống vô cảm trong giới trẻ? II. VIẾT (4.0 điểm) Viết bài văn trình bày ý kiến của em về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm (học tập, dịch bệnh, môi trường, tệ nạn,…) -- Hết -- PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDTNT THCS ĐÔNG GIANG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn - Lớp 6 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm.
  8. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 C 0.5 2 A 0.5 3 B 0.5 4 D 0.5 5 B 0.5 6 D 0.5 7 C 0.5 8 HS xác định đúng thành phần chủ ngữ trong câu: - “Gia đình, nhà trường và xã hội” 0.5 9 - HS trình bày theo cách hiểu của cá nhân về “Thương người như thể thương thân” (phải đúng hướng, chuẩn mực) - Có thể là : + Yêu thương người khác như yêu chính bản thân của mình. 0.5 + Đối xử tốt với người thân trong gia đình và người ngoài, giúp đỡ, chia 0.5 sẻ, hiểu, cảm thông nhau trong mọi hoàn cảnh,… (Chỉ cần nêu được 2 ý phù hợp gv cho điểm tối đa) 10 HS viết đoạn văn nêu ít nhất 2 việc làm (biện pháp) phù hợp để đẩy lùi 1.0 bệnh vô cảm. Gợi ý: - Mỗi học sinh cần có nhận thức đúng đắn, niềm tin vào con người và lòng tốt, biết sửa đổi bản thân khi có lỗi lầm. - Học sinh cần chăm chỉ học tập, rèn luyện, sống có trách nhiệm và nghĩa tình, sẵn sàng giúp đỡ cộng đồng. - Có thái độ tôn trọng, giữ gìn và phát huy các giá trị truyền thống và đạo lý tốt đẹp của đất nước. - Mọi suy nghĩ, hành động, lời nói của mình đều nên xuất phát từ lòng nhân ái. - Gần gũi, quan tâm, yêu thương và chia sẻ với mọi người ở xung quanh. - Biết học tập noi gương những người giàu lòng nhân ái, có lối sống đẹp, sống vì mọi người. - Cần tránh xa các tệ nạn xã hội, các lối sống sai lệch, không chuẩn mực đạo đức, cảnh giác với lối sống vô cảm. II VIẾT 4.0
  9. 1. Đảm bảo cấu trúc một bài văn nghị luận: có đầy đủ các phần: Mở bài, 0.25 thân bài, kết bài. Mở bài giới thiệu vấn đề nghị luận. Thân bài làm rõ được nhận định, triển khai được các luận điểm. Kết bài khái quát được nội dung nghị luận. 2. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Trình bày ý kiến về một vấn đề trong 0.25 đời sống. Hiện tượng đời sống là những hiện tượng nổi bật, có ý nghĩa hoặc ảnh hưởng tới phần lớn mọi người trong xã hội. (có thể là hiện tượng tích cực hoặc tiêu cực) 3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm, thể hiện sự nhận thức sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; có sự kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Có thể triển khai theo hướng sau: 0.5 - Mở bài: Giới thiệu được hiện tượng người viết quan tâm và thể hiện rõ ràng ý kiến của người viết về hiện tượng ấy. - Thân bài: Lần lượt trình bày ý kiến của người viết theo một trình tự nhất 1.5 định để làm sáng tỏ vấn đề đã nêu ở mở bài. Tùy vào ý kiến người viết đưa ra các lí lẽ và bằng chứng thuyết phục để làm sáng tỏ lí lẽ. 0.5 - Kết bài: Khẳng định lại ý kiến, đưa ra những đề xuất, giải pháp… 4. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận. 0.5 5. Trình bày, chính tả, dùng từ, đặt câu: Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn 0.5 trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.. Đông Giang, ngày 20 tháng 04 năm 2023 NGƯỜI RA ĐỀ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN TỔ TRƯỞNG (Đã ký) (Đã ký) Bling Thị Lang Lê Thị Nhung DUYỆT CỦA BGH PHÓ HIỆU TRƯỞNG
  10. (Đã ký) Nguyễn Thị Phương Thảo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2