intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Hiệp Đức", tài liệu tổng hợp nhiều câu hỏi bài tập khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải bài tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Hiệp Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG PTDTNT THCS Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6 HIỆP ĐỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ I. ĐỌC HIỂU(6.0 điểm) Đọc kĩ phần văn bản sau và trả lời các câu hỏi/ thực hiện yêu cầu nêu sau đoạn trích: Giờ đây, loài người thống trị hầu khắp hành tinh đến mức chúng ta đang đẩy các động thực vật hoang dã ra khỏi bề mặt Trái Đất. Chúng ta đã sử dụng hơn một nửa đất đai của thế giới cho lương thực, thành phố, đường sá và hầm mỏ; chúng ta sử dụng hơn 40% sản lượng sơ cấp của hành tinh (tất cả mọi thứ chế biến từ thực vật và động vật); và chúng ta kiểm soát 3/4 lượng nước ngọt. Con người hiện là loài động vật lớn với số lượng nhiều nhất trên Trái Đất và đứng thứ hai trong danh sách đó chính là những con vật được chúng ta nhân giống để phục vụ mình. Những thay đổi trên cấp độ hành tinh giờ đây đang đe dọa gây tuyệt chủng cho 1/5 sinh vật, gấp khoảng một nghìn lần tỉ lệ tuyệt chủng tự nhiên - chúng ta đã mất một nửa số động vật hoang dã chỉ trong vòng 40 năm qua... (Nhiều tác giả, Thế giới sẽ ra sao? NXB Dân trí, Hà Nội, 2020, tr, 38 - 39) Câu 1: Phần trích trên thuộc kiểu văn bản nào? A. Ký. B.Truyện. C. Nghị luận. D. Thông tin. Câu 2. Từ nào sau đây là từ mượn gốc Hán: A. Đường sá. B. Thay đổi. C. Thống trị. D. Đất đai. Câu 3: Đâu là nghĩa đúng của từ tuyệt chủng? A. Nòi giống đang phát triển về số lượng B. Nòi giống còn lại số lượng ít C. Nòi giống còn lại số lượng rất ít D. Bị mất hẳn nòi giống Câu 4. Tác giả chứng minh “sự thống trị hầu khắp hành tinh” của loài người theo cách nào? A. Liên tục đưa ra những số liệu cụ thể và các so sánh có độ xác thực cao; B. Chỉ tập trung đưa ra lý lẽvà ví dụ để thuyết phục người đọc người nghe; C. Chỉ dùng lập luận và các ví dụ để làm rõ vấn đề mà tác giả đưa ra; D. Đưa ra những thông tin cơ bản nhất về sự thống trị hành tinh của loài người. Câu 5. Cụm từ nào sau đây là cụm danh từ? A. Đường sá và hầm mỏ. B. Những con vật. C. Số lượng nhiều nhất D. Tuyệt chủng tự nhiên. Câu 6. Chủ đề của văn bản là gì? A. Quê hương B. Trái Đất C.Khác biệt và gần gũi D. Khí hậu Câu 7. Trạng ngữ trong câu sau được dùng để làm gì? “Giờ đây, loài người thống trị hầu khắp hành tinh đến mức chúng ta đang đẩy các động thực vật hoang dã ra khỏi bề mặt Trái Đất” A. Chỉ nguyên nhân. B. Chỉ thời gian. C. Chỉ mục đích. D. Chỉ phương tiện. Câu 8: (1đ) Nêu nội dung chính của đoạn trích trên. Câu 9. (0.5 đ) Bằng trải nghiệm của bản thân hoặc qua sách, báo, và các phương tiện thông tin khác, em hãy nêu những hậu quả do hiện tượng biến đổi khí hậu gây ra. Câu 10. (1.0 đ) Qua nội dung đoạn trích trên cũng như qua các bài học về chủ đề Trái Đất- ngôi nhà chung của chúng ta, em hãy đề xuất những việc làm có ý nghĩa góp phần bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất? II. VIẾT (4,0 điểm) Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm.
  2. HƯỚNG DẪNCHẤM (Hướng dẫn chấm này có 02trang) A. HƯỚNG DẪNCHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quátbàilàm,tránhđếmýchođiểm.Chúývậndụnglinhhoạt vàhợplýHướngdẫnchấm. -Đặcbiệttrântrọng,khuyếnkhíchnhữngbàiviếtcónhiềusángtạo,độcđáotrong nội dung và hìnhthức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quyđịnh. B. HƯỚNG DẪN CỤTHỂ I.ĐỌC HIỂU(6 ĐIỂM) 1. Trắc nghiệm khách quan: mỗi câu đúng 0.5đ Câu 1 3 4 5 6 7 Phương án trả lời D D A B B B 2. Tự luận Câu 8: (1đ) Nội dung chính của đoạn trích trên. (TH) Địa vị thống trị của con người trên Trái Đất và những hậu quả mà địa vị đó gây ra cho đời sống của muôn loài. Câu 9: (0.5 điểm) Mức 1 (0.5 đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0đ) - HS nêu được từ 2 hậu quả trở lên Chỉ nêu được 1 Trả lời sai - Gợi ý: Một số hậu quả: Trái Đất nóng lên, nước biển dâng, thiên tai hậu quả hoặc không phức tạp, hiện tượng sa mạc hóa, nạn đói trên thế giới, … trả lời. Câu 10: (1.0 điểm) Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (025 đ) Mức 4 (0đ) Học sinh đề xuất được từ 3 việc làm có ý nghĩa Học sinh đề xuất Học sinh đề xuất Trả lời sai góp phần bảo vệ môi trường trở lên. được 2 việc làm có được 1 việc làm hoặc không * Một số gợi ý: Bảo vệ rừng; bảo vệ nguồn ý nghĩa góp phần có ý nghĩa góp trả lời. nước; không xả rác bừa bãi; tham gia dọn vệ bảo vệ môi trường phần bảo vệ môi sinh nơi ở, nơi học tập, làm việc; trồng cây trường xanh; … II.VIẾT(4 ĐIỂM) 1. Bảngđiểmchungtoànbài Tiêu chí Điểm 1.Cấu trúcbàivăn 0.5 2.Nộidung 2.0 3.Trình bày,diễn đạt 1.0 4.Sángtạo 0.5
  3. 2. Bảngchấmđiểmcụthểcho từngtiêuchí a. Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú Bài viết đủ 3 phần: mở bài, thân Mở bài:Giới thiệu được hiện bài và kết bài. Phần thân bài tượng quan tâm và thể hiện rõ 0.5 biết tổ chức thành nhiều đoạn ràng ý kiến về hiện tượng ấy văn có sự liên kết chặt chẽ với Thân bài: nhau. - Đưa ra các lí lẽ cụ thể đề lí Bài viết đủ 3 phần nhưng thân giải cho ý kiến cùa người viết. 0.25 bài chỉ có một đoạn. - Các lí lẽ được sắp xếp theo Chưa tổ chức được bài văn trình tự hợp lí. thành 3 phần (thiếu mở bài - Đưa ra được bằng chứng 0.0 hoặc kết bài, hoặc cả bài viếtlà thuyết phục để làm sáng tỏ lí lẽ. một đoạn văn) Kết bài:Khẳng định lại vấn đề và đưa ra những đề xuất. b. Tiêu chí 2: Nội dung (2.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú - Nêu được một hiện tượng Bài văn có thể trình bày theo (vấn đề) có ý nghĩa mà đề bài nhiều cách khác nhau nhưng yêu cầu. cần thể hiện được những nội - Làm sáng tỏ hiện tượng (vấn dung sau: đề) bằng những lí lẽ, ví dụ và - Đó là giới thiệu được hiện dẫn chứng cụ thể, chính xác, tượng quan tâm và thể hiện rõ 2.0 phù hợp. ràng ý kiến về hiện tượng ấy - Có giọng điệu phù hợp, mang - Thể hiện được ý kiến của tính đối thoại (với người đọc người viết một cách rõ ràng về giả định) để thể hiện sự quan quan điểm, tư tưởng thông qua tâm sâu sắc và và hiểu biết về hệ thống lí lẽ, bàng chứng, ví quan điểm, thành kiến hoặc kỳ dụ xác thực, phù hợp, thuyết vọng của người đọc. phục được người đọc theo - Nêu được một hiện tượng hướng mong muốn. (vấn đề), có ý nghĩa mà đề bài - Kết thúc bài viết cần có sự yêu cầu. khẳng định lại ý kiến của bản - Làm sáng tỏ hiện tượng (vấn thân. 1.0 -1.5 đề) bằng những lí lẽ, ví dụ và dẫn chứng cụ thể. - Có giọng điệu phù hợp, mang tính đối thoại - Nêu lên được hiện tượng (vấn đề)hoặc một số ý chính có liên quan đến hiện tượng (vấn đề)mà đề bài yêu cầu. - Có nêu được ví dụ để hỗ trợ 0.5 cho việc trình bày ý kiến về hiện tượng (vấn đề), bằng chứng không thật phù hợp với lí lẽ. - Giọng điệu chưa phù hợp. Bài làm quá sơ sài hoặc không 0.0 làm bài.
  4. c. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí - Trình bày có trọng tâm, cấu trúc/bố cục hợp lí, phù hợp với mục đích của bài viết. - Diễn đạt tốt, trong đó sử dụng đa dạng các loại câu theo các cấu trúc ngữ pháp khác nhau; 1.0 dùng từ chính xác, phù hợp. - Mắc rất ít lỗi chính tả. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… - Trình bày chưa có trọng tâm, bố cục bài viết không hợp lí. - Sử dụng không đa dạng các loại câu theo các cấu trúc ngữ pháp khác nhau; dùng từ còn 0.5 mơ hồ, chưa chính xác và phù hợp; từ vựng nghèo nàn. - Mắc nhiều lỗi chính tả. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, bài văn trình bày chưa sạch sẽ… d. Tiêu chí 4: Sáng tạo (0.5 điểm) 0.5 Có sáng tạo trong cách đặt vấn đề và diễn đạt. 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.0 Chưa có sự sáng tạo. *Lưu ý: Để có thể chấm và đánh giá năng lực viết của học sinh về kiểu bài này, người chấm bài phải nắm vững, tìm hiểu kĩ về hiện tượng (vấn đề) mà học sinh chọn. --------- HẾT ---------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
39=>0