Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT Xuân Trường
lượt xem 2
download
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT Xuân Trường” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT Xuân Trường
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II HUYỆN XUÂN TRƯỜNG Năm học: 2023 -2024 MÔN: NGỮ VĂN 6 (Thời gian làm bài 90 phút) ĐỀ CHÍNH THỨC Đề khảo sát gồm: 02 trang Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: HỒ NƯỚC VÀ MÂY (1) Vào một ngày cuối xuân, mặt hồ lấp lánh dưới nắng. Bỗng, một cơn gió đưa chị mây sà thấp xuống mặt hồ. Hồ nước cuộn sóng nói: - Tôi đẹp lên dưới ánh nắng, thế mà chị lại che mất. - Không có chị che nắng thì em gặp nguy đấy! – Chị mây đáp. - Tôi cần gì chị! Chị mây giận hồ nước nên đã bay đi. (2) Mùa hè, dưới cái nắng gay gắt, hồ nước bị bốc hơi, cạn trở tận đáy. Nó cầu cứu: - Chị mây ơi, không có chị tôi chết mất. Bầy tôm cá trong hồ cũng than: - Chúng tôi cũng không sống được nếu hồ cạn thế này! (3) Nghe tiếng kêu của hồ nước và bầy tôm cá, chị mây không giận hồ nước nữa, bay về và cho mưa xuống. Hồ nước đầy lên, tràn căng sức sống. (4) Qua mùa thu, sang mùa đông, chị mây ngày càng mảnh mai, hao gầy như dải lụa mỏng. Chị ghé xuống hồ và nói: - Không có em, chị cũng yếu hẳn đi. Thế là hồ nước lao xao gợn sóng: - Để em tìm cách giúp chị! Hồ nước gọi ông mặt trời rọi nắng xuống cho nước bốc hơi lên. Chị mây khoẻ dần, nặng dần để chuẩn bị mưa xuống. (Trích nguồn https://thegioicotich.vn) Lựa chọn đáp án đúng từ câu 1 đến câu 6 và ghi vào tờ giấy thi. Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên ? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 2. Có mấy nhân vật chính được tác giả xây dựng trong văn bản ? A. Năm B. Bốn C. Ba D. Hai Câu 3. Các nhân vật trong văn bản được tác giả xây dựng dựa trên biện pháp nghệ thuật chính nào? A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. Nhân hoá D. So sánh Câu 4. Văn bản trên được kể bằng lời của ai ? A. Lời nhân vật chị mây B. Lời nhân vật hồ nước C. Lời của người kể chuyện D. Lời của nhân vật tôm cá Câu 5. Từ in đậm trong đoạn văn:
- “Nó cầu cứu: - Chị mây ơi, không có chị tôi chết mất.” có nghĩa là gì ? A. Cứu một cây cầu. B. Xin được cứu giúp trong cảnh nguy nan. C. Nói to để mọi người cùng hiểu. D. Gào thét, vật vã. Câu 6. Chị mây muốn thể hiện điều gì khi chị có hành động: “Chị ghé xuống hồ và nói: - Không có em, chị cũng yếu hẳn đi.” ? A. Muốn hồ nước cứu giúp mình. B. Trách giận hồ nước. C. Tha thứ cho hồ nước. D. Lo buồn vì hồ nước không hiểu mình. Trả lời từ câu hỏi 7 đến câu hỏi 9 và ghi nội dung đó vào tờ giấy thi. Câu 7. (1,0 điểm) Dựa vào nội dung của 4 đoạn văn trong văn bản, em hãy cho biết, nhân vật hồ nước có diễn biến tâm trạng như thế nào ? Câu 8. (1,5 điểm) Em có cảm nhận gì về nhân vật chị mây trong văn bản trên ? Câu 9. (0,5 điểm) Qua những sự việc xảy ra với hồ nước và mây, em rút ra được bài học gì ? Phần II. Viết (4,0 điểm) Hãy viết bài văn trình bày ý kiến của em về vấn đề an toàn giao thông hiện nay. ------------- HẾT -------------- Họ tên thí sinh:……………………………………..Số báo danh:……………………………………………………… Chữ kí, họ tên giám thị 1:……………………..Chữ kí, họ tên giám thị 2:……………………………………….
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM HUYỆN XUÂN TRƯỜNG ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Năm học: 2023 -2024 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: NGỮ VĂN 6 (Thời gian làm bài 90 phút) Hướng dẫn chấm gồm: 03 trang Tổng điểm cho cả bài khảo sát là 10 điểm Yêu cầu nội dung, hình thức và phân bố điểm như sau: Phần Câu Nội dung Điểm I. Đọc ĐỌC HIỂU 6,0 hiểu 1 A 0,5 2 D 0,5 3 C 0,5 4 C 0,5 5 B 0,5 6 A 0,5 7 Dựa vào nội dung của 4 đoạn trong văn bản, cho biết: diễn biến 1,0 tâm trạng của nhân vật hồ nước: Nhân vật hồ nước có diễn biến tâm trạng qua 4 đoạn văn của văn bản như sau: - Kiêu căng; - Buồn bã; - Vui vẻ; - Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ. HS trả lời được mỗi ý đạt 0,25 điểm. 8 Cảm nhận về nhân vật chị mây trong văn bản: 1,5 Gợi ý: - Chị mây biết yêu thương, giúp đỡ người khác và sống bao dung. (0,25 điểm) - Chị đã bị hồ nước xem thường, kiêu căng khi họ xinh đẹp vì có những ngày đẹp trời. Nhưng khi hồ nước khó khăn, cá tôm cầu cứu, chị đã tha thứ, bao dung và giúp đỡ họ. (0,5 điểm) - Khi chị khó khăn, chị sẵn sàng chia sẻ để mong muốn nhận sự chia sẻ, giúp đỡ của hồ nước. (0,5 điểm) - Đó là đức tính tốt đẹp của chị mây khiến cuộc sống bên hồ nước tươi đẹp hơn. (0,25 điểm) 9 Qua những sự việc xảy đến với hồ nước và mây, em học được 0,5 bài học: - Cần phải biết yêu thương và giúp đỡ những người xung quanh mình. - Không nên coi thường người khác, phụ công người đã giúp đỡ mình…
- HS trả lời được một bài học phù hợp đạt 0,5 điểm. II. VIẾT 4,0 Viết a) Yêu cầu chung: 0,5 - Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: gồm 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. - Xác định đúng yêu cầu của đề bài: Nghị luận về an toàn giao thông hiện nay. - Bước đầu biết chia tách ý của bài viết thành các luận điểm, luận cứ, lí lẽ phù hợp để bày tỏ quan điểm của mình. - Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo đúng yêu cầu về chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. - Diễn đạt: Bố cục mạch lạc, rõ ràng, lập luận chắc chắn, ngôn ngữ mang đặc trưng của văn nghị luận. b) Nội dung cụ thể: HS có thể triển khai bài viết theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: 1. Mở bài: 0,25 Giới thiệu vấn đề: trong nhiều năm trở lại đây, vấn đề an toàn giao thông đang là điểm nóng thu hút nhiều sự quan tâm của dư luận bởi mức độ ảnh hưởng xấu mà vấn đề này gây ra. 2. Thân bài: 3,0 - Giải thích: (0,25 điểm) An toàn giao thông là việc con người chấp hành đúng luật giao thông và có ý thức trách nhiệm khi tham gia giao thông, đảm bảo an toàn về tính mạng và tài sản cho người tham gia giao thông và mọi người xung quanh. - Thực trạng về an toàn giao thông hiện nay: (0,5 điểm) + Người tham gia giao thông: vượt đèn đỏ, chở quá số người quy định, vi phạm nồng độ cồn, ngủ gật, không có giấy phép lái xe… + Học sinh điều khiển xe gắn máy khi chưa đủ độ tuổi quy định, lạng lách đánh võng, phóng nhanh, vượt ẩu… + Phụ huynh đưa đón con đến trường còn dừng, đỗ xe sai quy định. + Số vụ tai nạn giao thông ngày càng gia tăng. … - Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông: (0,75 điểm) + Nguyên nhân chủ quan: Do ý thức của người tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật giao thông. + Nguyên nhân khách quan: Về phía gia đình, phụ huynh chiều chuộng con cái, cho con điều khiển xe không phù hợp với lứa tuổi, không đúng luật lệ giao
- thông. Về phía nhà trường: Chưa tuyên truyền, giáo dục đầy đủ Luật giao thông tới học sinh, chưa xử phạt nghiêm minh những học sinh vi phạm. Về phía xã hội: Nhà nước chưa xử lý triệt để các vi phạm về an toàn giao thông. Lực lượng cảnh sát giao thông còn quá mỏng, chưa kịp thời phát hiện và xử lý những vi phạm của người tham gia giao thông. + Nguyên nhân từ cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng: Phương tiện giao thông quá cũ, hết hạn đăng kiểm, một số tuyến đường bị xuống cấp nghiêm trọng… - Hậu quả của việc không chấp hành an toàn giao thông: (0,5 điểm) + Gây ùn tắc giao thông, mất trật tự xã hội. + Thiệt hại về kinh tế, tính mạng, tài sản, gây thương tật vĩnh viễn, tỉ lệ tử vong cao… + Tổn thất về tinh thần, gây nỗi ám ảnh suốt đời… - Bài học nhận thức và hành động: (1,0 điểm) + Cần chấp hành đúng Luật giao thông, có ý thức trách nhiệm khi tham gia giao thông, không sử dụng bia rượu khi tham gia giao thông + Gia đình không nuông chiều con cái, giáo dục con chấp hành đúng Luật giao thông. + Nhà trường tuyên truyền giáo dục Luật giao thông, nâng cao ý thức tham gia giao thông thông qua các chương trình ngoại khoá: Giáo dục kỹ năng sống, mời cảnh sát giao thông về hướng dẫn cho học sinh tìm hiểu Luật giao thông, xây dựng mô hình “Cổng trường an toàn giao thông”, tổ chức tốt chương trình “Chúng em với an toàn giao thông”. + Về phía xã hội: Nhà nước cần xử lý nghiêm minh những người vi phạm Luật giao thông, thường xuyên kiểm tra chất lượng phương tiện tham gia giao thông, tuyên truyền về an toàn giao thông đến tất cả mọi người, nâng cao chất lượng đường sá… 3. Kết bài: 0,25 Khẳng định lại ý kiến của bản thân và rút ra bài học. * Lưu ý chung: - Giám khảo cần linh hoạt khi vận dụng đáp án, tránh hiện tượng đếm ý cho điểm hoặc chấm sót điểm của học sinh. Khuyến khích bài viết có sự sáng tạo và phù hợp. - Điểm toàn bài để điểm lẻ tới 0,25 điểm. ------------- Hết --------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 451 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 301 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 277 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
5 p | 70 | 7
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Thượng An
8 p | 42 | 6
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p | 90 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p | 68 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 249 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
6 p | 45 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
3 p | 29 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Cam Thủy
6 p | 19 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Phong
4 p | 44 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p | 62 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6
5 p | 38 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p | 108 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 có đáp án - Sở GD&ĐT Hòa Bình
3 p | 62 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Krông Búk
3 p | 19 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 208 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn