intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn

  1. PHÒNG GD&ĐT PHƯỚC SƠN TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Mức Tổng Tỉ lệ % tổng điểm độ nhận Nội thức TT Kĩ dung/đ Nhận Thông Vận Vận Số CH Thời năng ơn vị biết hiểu dụng dụng gian KT cao (phút) Số CH Thời Số CH Thời Số CH Thời Số CH Thời TN TL gian gian gian gian (phút) (phút) (phút) (phút) Văn Đọc bản 1 4 10 4 15 2 20 0 0 8 2 45 60 hiểu thông tin. Văn 2 Viết thuyết 1* 1* 1* 1* 45 0 1 45 40 minh. Tỷ lệ 20+10 25+10 15+10 10 65 35 90 % 100 Tổng 30% 35% 25% 10% 65% 35% Tỷ lệ 65% 100% chung
  2. PHÒNG GD&ĐT PHƯỚC SƠN TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội dung/Đơn Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Kĩ năng vị kiến thức giá Nhận biết Thông hiểu Vận Dụng Vận dụng cao Đọc hiểu Văn bản thông Nhận biết: 4 TN 3 TN; 1 TL 1 TN; 1TL 1. tin - Nhận biết kiểu văn bản. - Nhận biết phương thức biểu đạt. - Nhận biết thuật ngữ. - Nhận biết phép liên kết. Thông hiểu: - Hiểu tác dụng của đề mục trong VB thông tin. - Hiểu nội dung chính của đoạn văn. - Hiểu nghĩa của từ Hán Việt. - Hiểu được thông điệp của
  3. văn bản. Vận dụng: - Việc làm để cải thiện nạn phá rừng hiện nay. - Nêu việc làm của bản thân để giải quyết vấn đề đặt ra trong văn bản. 2. Viết Văn thuyết Nhận biết: 1* 1* 1* 1* minh Nhận biết được yêu cầu của đề văn thuyết minh. Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản). Vận dụng: Viết được bài văn thuyết minh về trò chơi dân gian. Biết trình bày, sắp xếp các ý theo trình tự hợp lí để làm rõ vấn đề thuyết minh. Bố cục mạch
  4. lạc, có sự liên kết giữa các phần. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo trong cách diễn đạt. Tổng 4 TN; 1 TL 3 TN; 2 TL 1 TN; 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 30% 35% 25% 10% Tỉ lệ chung 65% 35% TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Họ và tên: ...................................... NĂM HỌC 2022 - 2023 Lớp: 7/... Môn: Ngữ văn- Lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể giao đề) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Chữ ký Chữ ký Chữ ký Giám thị Giám khảo 1 Giám khảo 2 ĐỀ BÀI I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
  5. Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: Nguyên nhân khiến Trái Đất nóng lên Hiện tại, Trái Đất nóng lên chủ yếu là do con người tạo ra thông qua các hoạt động đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (dầu, khí đốt, than đá…) cùng các loại khí thải khác nên lượng nhiệt bị giữ lại ở bầu khí quyển. Một số hoạt động chính là nguyên nhân khiến cho Trái Đất nóng lên: Hiệu ứng nhà kính Các hiện tượng hiệu ứng nhà kính tăng lên rõ rệt trong thời gian gần đây đã làm thủng tầng ô-dôn... Những nơi bị thủng hoặc mất đi tầng ô- dôn thì nơi đó đất đai sẽ bị sa mạc hóa không còn tác dụng cân bằng hệ sinh thái như hiện tại thành ra ban ngày nóng, ban đêm lạnh. Quá trình công nghiệp hóa Do sự phát triển nhanh chóng như vũ bão của khoa học công nghệ cùng sự phát triển của nền kinh tế nên nhiều nhà máy xả thải trực tiếp và phun khí thải vào môi trường. Số lượng phương tiện từ xe cộ (xe máy, xe đạp, ô tô…) cũng đã thải ra một lượng lớn khí các-bô-níc. Khi lượng khí các-bô-níc có nhiều trong bầu khí quyển do ánh nắng Mặt Trời chiếu vào làm tăng nhiệt độ của bề mặt Trái Đất. Rừng bị tàn phá Nếu như khí các-bô-níc thải ra thì theo quy luật tự nhiên sẽ được cây xanh quang hợp để cung cấp lượng ô-xi cần thiết cho con người. Tuy nhiên, số lượng cây xanh đã bị tàn phá hết nên đã không thể phân giải hết lượng khí các-bô-níc trong môi trường khiến cho Trái Đất càng ngày càng nóng lên rõ rệt. Diện tích rừng bị tàn phá ngày càng rộng nên tia nắng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất không có tầng lá xanh của cây chặn lại nên khi chiếu xuống mặt đất sẽ hình thành nên những vùng đất khô cằn, nóng như hoang mạc. Mùa mưa không có rừng để giữ nước lại nên sẽ gây lũ lụt còn mùa khô thì xảy ra hạn hán. (Theo LV, quangnam.gov.vn) Câu 1. Văn bản “Nguyên nhân khiến Trái Đất nóng lên” thuộc kiểu văn bản nào? A. Văn bản nghị luận. B. Văn bản thông tin. C. Văn bản tự sự. D. Văn bản miêu tả. Câu 2. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên là gì? A. Thuyết minh. B. Miêu tả . C. Tự sự D. Nghị luận. Câu 3. Theo em, các cụm từ, câu văn được in đậm trong văn bản “Hiệu ứng nhà kính, Quá trình công nghiệp hóa, Rừng bị tàn phá” có tác dụng nào sau đây trong việc thể hiện thông tin chính? A. Có tác dụng nêu lên chủ đề và thông điệp mà văn bản muốn gửi tới người đọc. B. Thông tin về các nguyên nhân được giới thiệu chi tiết, rõ ràng, đầy đủ, theo trình tự. C. Có tác dụng dẫn dắt, tạo sự thu hút, kích thích người đọc xem bài viết. D. Cung cấp thông tin trực quan (tranh ảnh, sơ đồ) tạo sự gần gũi và dễ hình dung. Câu 4. Thuật ngữ “các-bô-níc” là thuật ngữ thuộc lĩnh vực nào? A. Địa lí B. Lịch sử
  6. C. Văn học D. Hóa học Câu 5. Từ Hán Việt “hoang mạc” trong câu sau có nghĩa là gì? “Diện tích rừng bị tàn phá ngày càng rộng nên tia nắng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất không có tầng lá xanh của cây chặn lại nên khi chiếu xuống mặt đất sẽ hình thành nên những vùng đất khô cằn, nóng như hoang mạc.” A. Vùng đất rộng lớn, khí hậu khô hạn, hầu như không có cây cối và người ở. B. Vùng đất hoang rộng lớn, khí hậu khô hạn, hầu như không có cây cối và người ở. C. Vùng đất hoang rộng lớn, hầu như không có cây cối và người ở. D. Vùng đất có khí hậu khô hạn, hầu như không có cây cối và người ở. Câu 6. Đoạn văn sau sử dụng phép liên kết gì? “(1) Số lượng phương tiện từ xe cộ (xe máy, xe đạp, ô tô…) cũng đã thải ra một lượng lớn khí các-bô-níc. (2) Khi lượng khí các-bô-níc có nhiều trong bầu khí quyển do ánh nắng Mặt Trời chiếu vào làm tăng nhiệt độ của bề mặt Trái Đất.” A. Phép thế B. Phép nối C. Phép lặp D. Dùng từ đồng nghĩa Câu 7. Nội dung chính của đoạn văn sau là gì? “Quá trình công nghiệp hóa: Do sự phát triển nhanh chóng như vũ bão của khoa học công nghệ cùng sự phát triển của nền kinh tế nên nhiều nhà máy xả thải trực tiếp và phun khí thải vào môi trường. Số lượng phương tiện từ xe cộ (xe máy, xe đạp, ô tô…) cũng đã thải ra một lượng lớn khí các-bô-níc. Khi lượng khí các-bô-níc có nhiều trong bầu khí quyển do ánh nắng Mặt Trời chiếu vào làm tăng nhiệt độ của bề mặt Trái Đất.” A. Quá trình công nghiệp hóa là nguyên nhân làm Trái Đất nóng lên. B. Hiệu ứng nhà kính, phương tiện xe cộ là nguyên nhân làm Trái Đất nóng lên. C. Sự phát triển của khoa học công nghệ là nguyên nhân làm Trái Đất nóng lên. D. Lượng khí các-bô-níc có nhiều trong khí quyển làm tăng nhiệt độ của Trái Đất. Câu 8. Để cải thiện tình trạng rừng bị tàn phá, chúng ta nên làm gì? A. Chặt phá rừng lấy đất canh tác, trồng trọt. B. Trồng cây phủ xanh đất trống, đồi núi trọc. C. Khai thác gỗ để bán lấy tiền trang trải cuộc sống cá nhân. D. Khai thác gỗ để làm nhà hoặc các vật dụng trong gia đình. Câu 9. Theo em, thông điệp mà văn bản trên muốn gửi gắm đến người đọc là gì? Câu 10. Trước hiện tượng Trái Đất nóng lên, bản thân em có thể làm gì để bảo vệ môi trường sống? II. VIẾT (4,0 điểm) Đề bài: Thuyết minh về một trò chơi dân gian (nhảy dây, kéo co, nhảy bao bố…) được tổ chức trong các hoạt động ở trường em. --------------------- Hết ---------------------
  7. PHÒNG GD&ĐT PHƯỚC SƠN TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn : Ngữ văn lớp 7 A. Hướng dẫn chung : - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm ; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên định điểm bài làm của học sinh cần căn cứ vào mức độ đạt được ở cả hai yêu cầu : kiến thức và kĩ năng. Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. B. Hướng dẫn cụ thể : Đáp án và thang điểm Phần I: ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) 1. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Phương án trả lời B A B D B C A B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 9: (1,0 điểm) * Gợi ý đáp án : HS nêu được nội dung thông điệp mà văn bản muốn gửi gắm. Sau đây là một số gợi ý: - Khi môi trường ô nhiễm, con người sẽ bị ảnh hưởng về mọi mặt kinh tế, sức khỏe… vì môi trường mang tính quyết định đến sự tồn tại và phát triển của con người.
  8. - Các hoạt động của con người có ảnh hưởng nghiêm trọng tới Trái Đất và chính môi trường sống của chúng ta. Vì vậy, chúng ta hãy cùng nhau chung tay bảo vệ môi trường. * Hướng dẫn chấm: Mức 1 (1,0đ) Mức 2 (0,75 đ) Mức 3 (0,5 đ) Mức 4 (0,25 Mức 5 (0,0 đ) đ) Học sinh trình Học sinh trình bày Học sinh trình Học sinh trình Học sinh không bày nội dung nội dung thông bày được một nội bày nội dung trả lời hoặc trả thông điệp đầy đủ, điệp đầy đủ, sức dung thông điệp thông điệp lời không đúng hợp lí, thuyết thuyết phục chưa phù hợp, thuyết còn sơ sài, với yêu cầu của phục cao. (2 ý) cao. phục. (1 ý) chưa thuyết đề. (2 ý) phục. (1 ý) Lưu ý: GV có thể linh hoạt cho điểm đối với câu này nếu học sinh trả lời cách khác nhưng đảm bảo về nội dung yêu cầu. Câu 10 (1,0 điểm) HS nêu được cụ thể một số giải pháp hạn chế tình trạng Trái Đất nóng lên. Chẳng hạn: + Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường. + Tích cực trồng cây và bảo vệ tài nguyên rừng. + Không vứt rác bừa bãi ra môi trường, hạn chế sử dụng bao bì ni lông. + Tiết kiệm điện, tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. + Tái chế giấy, nhựa, thủy tinh và lon nhôm….để giảm lượng rác thải ra môi trường. +…. * Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu ra được giải pháp đúng, hợp lý. (4 ý ghi 1,0 điểm) - Học sinh nêu ra được giải pháp đúng, hợp lý (3 ý ghi 0,75 điểm) - Học sinh nêu ra được giải pháp đúng, hợp lý. (2 ý ghi 0,5 điểm) - Học sinh nêu ra được giải pháp đúng, hợp lý. (1 ý ghi 0,25 điểm) - Học sinh không trả lời hoặc trả lời không liên quan. (ghi 0,0 điểm) Lưu ý: GV có thể linh hoạt cho điểm đối với câu này nếu học sinh đưa ra các giải pháp khác nhau nhưng phù hợp, có hiệu quả. Phần II: VIẾT (4,0 điểm) 1. Bảng điểm chung toàn bài
  9. Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn thuyết minh 0,5 2. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 3. Triển khai đúng vấn đề. 2,5 4. Chính tả, ngữ pháp. 0,25 5. Sáng tạo. 0,5
  10. 2. Bảng chấm điểm cụ thể cho từng tiêu chí 1. Cấu trúc bài văn Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0,5 Bài viết đảm bảo cấu trúc đủ 3 phần của bài văn kể: Mở * Mở bài: Giới thiệu về bài, Thân bài và Kết bài. Mở bài: Giới thiệu về trò chơi; trò chơi (tên gọi, hoàn Thân bài: Miêu tả quy tắc hoặc luật lệ của trò chơi, Nêu cảnh diễn ra, đối tượng tác dụng của trò chơi; Kết bài: Ý nghĩa của trò chơi đối tham gia). với cuộc sống con người. Các phần có sự liên kết chặt chẽ, * Thân bài: phần Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn + Miêu tả quy tắc hoặc 0,25 Bài viết đủ 3 phần nhưng chưa đầy đủ nội dung; Thân bài luật lệ của trò chơi. chỉ có một đoạn văn. + Nêu tác dụng của trò 0,0 Chưa tổ chức bài văn thành 3 phần như trên (thiếu mở bài chơi. hoặc kết bài, hoặc cả bài viết chỉ một đoạn văn) * Kết bài: Ý nghĩa của trò chơi đối với cuộc sống con người. 2. Xác định yêu cầu của đề: Thuyết minh về một trò chơi dân gian 0,25 Xác định đúng vấn đề thuyết minh. Thuyết minh về một trò 0,0 Xác định không đúng vấn đề thuyết minh. chơi dân gian được tổ chức trong các hoạt động ở trường em. 3. Triển khai đúng vấn đề thuyết minh. Bài làm cơ bản đạt được các nội dung theo định * Mở bài: Giới thiệu về hướng sau: trò chơi (tên gọi, hoàn ** Đảm bảo nội dung: cảnh diễn ra, đối tượng * Mở bài: Giới thiệu về trò chơi (tên gọi, hoàn cảnh diễn tham gia). ra, đối tượng tham gia). * Thân bài: * Thân bài: + Miêu tả quy tắc hoặc + Miêu tả quy tắc hoặc luật lệ của trò chơi. luật lệ của trò chơi. + Nêu tác dụng của trò chơi. + Nêu tác dụng của trò 2.0-2.5 * Kết bài: Ý nghĩa của trò chơi đối với cuộc sống con chơi. người. * Kết bài: Ý nghĩa của (Chú ý: trò chơi đối với cuộc + Giới thiệu được những thông tin cần thiết về trò chơi sống con người.
  11. (hoàn cảnh diễn ra, đối tượng tham gia). (Chú ý: + Miêu tả được chi tiết, rõ ràng quy tắc hoặc luật lệ của trò + Giới tiệu được những chơi. thông tin cần thiết về trò + Nêu đươc vai trò, tác dụng của trò chơi đối với con chơi (hoàn cảnh diễn ra, người. đối tượng tham gia). + Nêu được ý nghĩa của trò chơi. + Miêu tả được chi tiết, + Cần có sự sắp xếp hợp lí các chi tiết và bảo đảm có sự rõ ràng quy tắc hoặc luật kết nối về nội dung và hình thức giữa các phần.) lệ của trò chơi. Bài làm cơ bản đạt được các nội dung theo định + Nêu đươc vai trò, tác hướng sau: dụng của trò chơi đối ** Đảm bảo nội dung: với con người. * Mở bài: Giới thiệu về trò chơi (tên gọi, hoàn cảnh diễn + Nêu được ý nghĩa của ra, đối tượng tham gia). trò chơi. * Thân bài: + Cần có sự sắp xếp hợp + Miêu tả quy tắc hoặc luật lệ của trò chơi. lí các chi tiết và bảo đảm + Nêu tác dụng của trò chơi. có sự kết nối về nội * Kết bài: Ý nghĩa của trò chơi đối với cuộc sống con dung và hình thức giữa người. các phần.) (Chú ý: + Giới thiệu được những thông tin cần thiết về trò chơi (hoàn cảnh diễn ra, đối tượng tham gia). 1.0- + Miêu tả được quy tắc hoặc luật lệ của trò chơi. 1.75 + Nêu đươc vai trò, tác dụng của trò chơi đối với con người. + Cần có sự sắp xếp hợp lí các chi tiết và bảo đảm có sự kết nối về nội dung và hình thức giữa các phần.) Bài làm cơ bản đạt được các nội dung theo định hướng sau: ** Đảm bảo nội dung: * Mở bài: Giới thiệu về trò chơi (tên gọi, hoàn cảnh diễn 0.25- ra, đối tượng tham gia). 1.0 * Thân bài: + Miêu tả quy tắc hoặc luật lệ của trò chơi. + Nêu tác dụng của trò chơi. * Kết bài: Ý nghĩa của trò chơi đối với cuộc sống con
  12. người. (Chú ý: + Giới thiệu được những thông tin cần thiết về trò chơi (hoàn cảnh diễn ra, đối tượng tham gia). + Miêu tả được quy tắc hoặc luật lệ của trò chơi. + Cần có sự sắp xếp hợp lí các chi tiết và bảo đảm có sự kết nối về nội dung và hình thức giữa các phần.) 0.0 Bài làm không phải là bài văn thuyết minh về một trò chơi dân gian được tổ chức trong các hoạt động ở trường. 4. Chính tả, ngữ pháp - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi 0.25 chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.0 - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, bài văn trình bày chưa sạch sẽ… 5. Sáng tạo 0.5 Có sáng tạo trong cách diễn đạt. 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.0 Chưa có sự sáng tạo. --------------------- Hết ---------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2