Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
lượt xem 2
download
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
- PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS LAI THÀNH MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài: 90 phút BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng thấp cao Chủ đề - Chỉ ra phương - Hiểu được nội thức biểu đạt dung của câu văn. chính của đoạn - Thông điệp Chủ đề 1: văn. được gửi gắm từ Đọc – hiểu - Nhận biết kiểu văn bản. văn bản câu cầu khiến. Số câu: Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: 0 Số câu: 4 Số điểm: Số điểm: 1.0 Số điểm: 2.0 điểm Số điểm: 0 Số điểm: 3 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 0 % Tỉ lệ: 30 % Viết đoạn văn Tạo lập văn 200 chữ về bản nghị luận Chủ đề 2: tình mẫu tử. văn học về Tạo lập văn tác phẩm “ bản Ngắm trăng” – Hồ Chí Minh. Số câu: Số câu: 0 Số câu: 0 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm: Số điểm: 0 Số điểm:0 điểm Số điểm: 2 Số điểm: 5 Số điểm: 7 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 0 % Tỉ lệ: 0 % Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 50 % Tỉ lệ: 70 % 1
- Tổng số câu: Số câu: 2 Số điểm: 1.0 điểm Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 6 Tổng số Số điểm: 1.0 Số điểm: 1.0 điểm Số điểm: 2,0 Số điểm: 5 Số điểm: điểm: 10 Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 50 % Tỉ lệ: Tỉ lệ: 100 % 2
- PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề bài gồm 2 phần, 01 trang) I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: (4 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: HOA HỒNG TẶNG MẸ Anh dừng lại tiệm bán hoa để gửi hoa tặng mẹ qua đường bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng 300km. Khi bước ra khỏi xe, anh thấy một bé gái đang đứng khóc bên vỉa hè. Anh đến và hỏi nó sao lại khóc. - Cháu muốn mua một bó hoa hồng để tặng mẹ cháu- nó nức nở- nhưng cháu chỉ có 75 xu trong khi giá một bó hoa hồng đến 2 đôla. Anh mỉm cười và nói với nó: - Đến đây, chú sẽ mua cho cháu. Anh liền mua hoa cho cô bé và đặt một bó hồng để gửi cho mẹ anh. Xong xuôi, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không? Nó vui mừng nhìn anh và trả lời: - Dạ, chú cho cháu đi nhờ đến nhà mẹ cháu. Rồi nó chỉ đường cho anh đến một nghĩa trang, nơi có phần mộ vừa mới đắp. Nó chỉ ngôi mộ và nói: - Đây là nhà của mẹ cháu. Nói xong, nó ân cần đặt bó hoa lên mộ. Tức thì , anh quay lại tiệm bán hoa, hủy bỏ dịch vụ gửi hoa vừa rồi và mua một bó hoa hồng thật đẹp. Suốt đêm đó, anh đã lái một mạch 300km về nhà để anh trao tận tay bó hoa cho mẹ. (Qùa tặng cuộc sống) Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản? ( 0.5 điểm) Câu 2: Xét về mục đích nói thì câu văn “ Dạ, chú cho cháu đi nhờ đến nhà mẹ cháu” thuộc kiểu câu gì? Vì sao? (0.5 điểm) Câu 3: Nêu nội dung chính của văn bản? (1 điểm) Câu 4: Thông điệp mà nhà văn gửi đến trong văn bản trên? (1 điểm) Phần II. Tập làm văn: 7.0 điểm. Câu 1: Từ thông điệp của văn bản trên, em hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) về tình mẫu tử. (2 điểm) Câu 2: Cảm nhận của em về bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh. (5 điểm) ------ Hết ----- 3
- PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN 8 (Hướng dẫn chấm gồm 02 phần, 03 trang) Câu Phần I Điểm 1 Phương thức biểu đạt chính của văn bản: tự sự 0,5 2 Câu cầu khiến, vì có từ nhờ. 0,5 3 - Thông qua câu chuyện hoa hồng tặng mẹ của em bé và chàng trai tốt bụng chúng ta nhận 1.0 thấy tình mẫu tử thật thiêng liêng cao quý. 4 - Hãy biết yêu thương, quan tâm đến mẹ khi còn có thể. 1,0 Phần II 1 * Giới thiệu vấn đề: Tình mẫu tử là thứ tình cảm thiêng liêng quý giá. 0,25 * Giải thích: - Tình mẫu tử là tình ruột thịt nồng nàn giữa người mẹ và đứa con của mình. - Nó còn là sự hy sinh vô điều kiện của người mẹ dành cho con. 0,5 - Là sự yêu thương tôn kính của đứa con với người mẹ của mình. * Vai trò của tình mẫu tử: - Giúp đời sống tinh thần của ta đầy đủ, phong phú và ý nghĩa. - Giúp ta tránh khỏi những cám dỗ trong cuộc sống. - Là điểm tựa tinh thần, tiếp thêm cho ta sức mạnh trước mỗi khó khăn. 0.5 4
- - Là niềm tin, là động lực và là mục đích cho sự nỗ lực và khát khao sống của cá nhân. - Dẫn chứng * Mở rộng: Bên cạnh đó vẫn có những người con bất hiếu, không quan tâm đến mẹ…. * Bài học: - Biết tôn trọng và khắc ghi công ơn mẹ. Biết sống sao cho xứng đáng với tình mẹ. - Chúng ta hãy sống sao cho xứng đáng với những giọt mồ hôi , hi sinh của mẹ, yêu thương và trân quý những phút giây còn có mẹ trên cõi đời này. * Khẳng định vai trò quan trọng của tình mẫu tử của mỗi con người. 0.25 0,25 0.25 2 A. Mở bài: 0,5 - Giới thiệu tác giả tác phẩm: “Ngắm trăng” là bài thơ nổi tiếng của chủ tịch Hồ Chí Minh, được viết khi Người đang bị giam giữ ở nhà tù Tưởng Giới Thạch, Trung Quốc. - Khái quát nội dung tác phẩm: Bài thơ đã thể hiện tình yêu thiên nhiên, tinh thần lạc quan của Bác trong cảnh ngục tù tối tăm. B. Thân bài: Luận điểm 1: Tình yêu thiên nhiên đến say mê, mãnh liệt: - Xưa nay, thi nhân khi gặp cảnh trăng đẹp sẽ mang rượu ra, ngồi dưới ánh trăng thư thái uống rượu, thưởng hoa, ngắm trăng, làm thơ. Đây được coi là thú vui tao nhã, đầy lãng mạn và thi vị. - Hoàn cảnh ngắm trăng của Bác: 1,0 + Thời gian: nửa đêm + Không gian: trong tù, nơi chỉ có 4 bức tường tối tăm và xiềng xich. + Điều kiện: “vô tửu diệc vô hoa” (không rượu cũng không hoa) ⇒ Hoàn cảnh đặc biệt thiếu thốn, gian khổ, ở cái nơi mà người ta chỉ có thể nghĩ đến cái chết, sự tra tấn, đau khổ nhưng dường như Bác đã quên đi hoàn cảnh và thân phận tù nhân của mình mà thoải mái đứng ngắm trăng, làm thơ. + Câu thơ thứ 2 là một câu hỏi tu từ, thể hiện tâm trạng bối rối, xao xuyến trước cảnh đẹp ngoài song sắt. + Trước cảnh trăng đẹp như vậy nhưng Bác lại không có rượu để đáp lại tình tứ của ánh trăng, điều này lại càng làm thi nhân bối rối hơn. - Tình yêu thiên nhiên đến say mê của Bác: + Qua song sắt nhà tù, Bác vẫn cảm nhận được vẻ đẹp tuyệt vời của thiên nhiên, của ánh trăng. Xiềng xích nhà tù chỉ có thể trói được thân thể Bác chứ không thể ngăn được tâm hồn thi nhân bay đến với thiên nhiên rộng lớn. + Hai câu thơ 3, 4 đối nhau: Mỗi câu thơ chia làm 3, 1 bên là “nhân” (chỉ thi nhân), 1 bên là “nguyệt” (trăng), và ở giữa là song sắt nhà tù. Cấu trúc đối này đã vẽ ra hoàn cảnh thực tại (song sắt nhà tù chia rẽ người và trăng), nhưng chính từ đó, người đọc lại thấy nổi bật lên đó là sự giao thoa, sự hòa quyện giữa thi nhân với ánh trăng, với thiên nhiên trong mọi hoàn cảnh, Qua đó thể hiện tình bạn tri âm tri kỉ đầy xúc động giữa nhà thơ với trăng. Luận điểm 2: Phong thái ung dung của Bác - Phong thái ung dung, ý chí, nghị lực kiên cường của người chiến sĩ cách mạng 1,0 + Trong cảnh ngục tù tối tắm, Bác Hồ vẫn thể hiện được ý chí, nghị lực phi thường. phong thái ung dung, tự tại, không vướng bận vật chất. bác vẫn ngắm trăng, vẫn hòa mình vào thiên nhiên dù tay chân đang bị kìm kẹp bởi xiềng bởi xích + Hình ảnh Bác hướng về ánh trăng qua song sắt nhà tù đã cho thấy dù trong bất cứ hoàn cảnh nào, Bác vẫn luôn đau đáu hướng về bầu trời tự do, về tương lai tươi sáng của 5
- đất nước. Ánh trăng ấy hay chính là ánh sáng hi vọng mãnh liệt của một người chiến sĩ cách mạng một long muốn giải phóng dân tộc. Luận điểm 3: Nghệ thuật - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt giản dị, ngắn gọn mà hàm súc. 1,0 - Nghệ thuật đối, nhân hóa trăng như người bạn tri âm tri kỉ C. Kết bài: - Khái quát lại giá trị của bài thơ: Bài thơ là sự thành công về cả nỗi dung lẫn nghệ thuật, giúp người đọc hiểu thêm về Bác với những phẩm chất, lối sống cao đẹp. - Liên hệ, đánh giá: Liên hệ đến các bài thơ “Tức cảnh Pác Pó”, “Đi đường” để thấy được dù trong hoàn cảnh nào, những phẩm chát của Bác vẫn luôn sáng ngời. 1,0 0,5 ---------- Hết --------- PHẦN KÝ XÁC NHẬN: (In riêng trên 01 trang A4) TÊN FILE ĐỀ THI:KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN 8 TỔNG SỐ TRANG (GỒM ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 05 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ PHẢN XÁC NHẬN CỦA BGH BIỆN CỦA TRƯỜNG (Họ và tên, chữ ký) (Họ và tên, chữ ký, đóng dấu) (Họ và tên, chữ ký) 6
- Đỗ Thị Hồng Phạm Thị Hà Trung Văn Đức 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn