Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh (Đề B)
lượt xem 4
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh (Đề B)" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh (Đề B)
- MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ II- MÔN NGỮ VĂN 9 – ĐỀ B NĂM HỌC 2023-2024 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng cao Nội dung I.Đọc Phương thức - Hiểu được Nêu được hiểu: biểu đạt. ý nghĩa chi suy nghĩ của Tiêu chí Tìm chi tiết có tiết trong bản thân về lựa chọn trong văn bản. văn bản một vấn đề ngữ liệu: Chỉ ra phép đặt ra trong Đoạn văn liên kết văn bản. bản ngoài Nhận biết kiểu SGK hành động nói. Số câu: Số câu: 4 Số câu:1 Số câu: 1 Số câu: 6 Số điểm: Số điểm:3,0 Số điểm:1,0 Số điểm:1,0 Số điểm:5,0 Tỉ lệ: Tỉ lệ:30% Tỉ lệ:10% Tỉ lệ:10% Tỉ lệ:50% II. Làm văn Viết bài Nhận biết được Hiểu được Nêu được Tạo lập Số câu:1 văn nghị vấn đề nghị nội dung, cảm nhận về được văn Số điểm:5,0 về một luận. nghệ thuật giá trị nội bản nghị Tỉ lệ:50% đoạn thơ Xác định được của đoạn dung và luận có bố cách thức trình thơ. nghệ thuật cục hợp lí, bày bài văn Lựa chọn của vấn đề luận điểm, nghị luận. ngôn ngữ nghị luận. luận cứ rõ phù hợp để ràng. thể hiện nội dung vấn đề. Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: Số câu:7 Số điểm: Số điểm: 1,0 Số điểm:2,0 Số điểm:1,0 Số điểm:1,0 Số điểm:10 Tỉ lệ: Tỉ lệ:10% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ:10% Tỉ lệ:10% Tỉ lệ:100%
- Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% chung BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN NGỮ VĂN 9 – ĐỀ B PHẦN ĐỌC –HIỂU Câu Mức Điểm Chuẩn đánh giá PHẦN ĐỌC HIỂU (5.0 đ) Câu 1 NB 0.75 Xác định phương thức biểu đạt Câu 2 NB 0.75 Xác định chi tiết trong văn bản. Câu 3 NB 0.75 Chỉ ra phép liên kết trong đoạn văn Câu 4 NB 0.75 Nhận biết kiểu hành động nói. Câu 5 TH 1.0 Hiểu được ý nghĩa của chi tiết trong văn bản Câu 6 VD 1.0 Nêu suy nghĩ của bản thân về một vấn đề đặt ra trong văn bản PHẦN LÀM VĂN (5.0 đ) 5.0 Vận dụng kiến thức, kĩ năng về văn nghị luận để trình bày cảm nhận về một đoạn thơ.
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Ngữ văn- Lớp 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ B I.PHẦN ĐỌC HIỂU (5,0 ĐIỂM) Đọc văn bản sau: Tình yêu thương chân thật thường rất vị tha. Người có tình yêu thương chân thật thường nghĩ nhiều đến hạnh phúc của người khác hơn là của bản thân mình. Tình yêu ấy làm cho chúng ta thay đổi bản thân và ngày một trưởng thành hơn. Tình yêu thương chân thành và sâu sắc bao giờ cũng trường tồn ngay cả sau khi người đó đã từ giã cõi đời. Tuy nhiên, yêu thương không được bày tỏ thì không bao giờ đạt được ý nghĩa đích thực của nó (…) Hãy bày tỏ tình yêu thương với mọi người xung quanh ngay khi chúng ta còn hiện diện trong cuộc sống này. Hãy nhớ rằng tình yêu thương là ngọn lửa sưởi ấm cuộc đời của mỗi chúng ta. Bạn đừng ngần ngại khi muốn nói với ai đó rằng bạn rất yêu quý họ! (Trích Cho đi là còn mãi, Azim Jamal & Harvey McKinnon, NXB Trẻ, 2010, tr. 56 – 57) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1 (0,75 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 2 (0,75 điểm). Theo đoạn trích, người có tình yêu thương chân thật thường nghĩ gì? Câu 3 (0,75 điểm). Chỉ ra phép liên kết trong đoạn văn sau: Tình yêu thương chân thật thường rất vị tha. Người có tình yêu thương chân thật thường nghĩ nhiều đến hạnh phúc của người khác hơn là của bản thân mình. Câu 4 (0,75 điểm). Xét về mục đích nói, câu văn: Bạn đừng ngần ngại khi muốn nói với ai đó rằng bạn rất yêu quý họ! thuộc kiểu câu nào? Câu 5 (1.0 điểm). Em hiểu thế nào về câu “Tình yêu thương chân thật thường rất vị tha” Câu 6 (1.0 điểm). Anh chị có đồng tình với quan điểm “yêu thương không được bày tỏ thì không bao giờ đạt được ý nghĩa đích thực của nó” không? Vì sao? II. PHẦN LÀM VĂN (5,0 ĐIỂM) Cảm nhận của em về đoạn thơ sau: …“Bác nằm trong giấc ngủ bình yên Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền Vẫn biết trời xanh là mãi mãi Mà sao nghe nhói ở trong tim. Mai về miền Nam thương trào nước mắt Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
- Muốn làm đóa hoa toả hương đâu đây Muốn làm cây tre trung hiểu chốn này”. (Viễn Phương – Viếng lăng Bác, Ngữ văn 9, Tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam) --Hết--- (HỌC SINH LÀM BÀI TRÊN GIẤY KIỂM TRA) Họ và tên học sinh: ............................................ Số báo danh :…………………
- HƯỚNG DẪN CHẤM NGỮ VĂN 9 – ĐỀ B NĂM HỌC 2023-2024 Câu Gợi ý Điểm Phần I Đọc hiểu 1 Phương thức biểu đạt chính: nghị luận 0,75 2 Người có tình yêu thương chân thật thường nghĩ nhiều đến hạnh phúc của 0,75 người khác hơn là của bản thân mình 3 Phép lặp. Lặp từ: tình yêu thương chân thật. 0,75 4 Cầu khiến 0,75 5 Tình yêu thương chân thật thường có khả năng tha thứ, không giữ hận thù 1,0 và không trách móc người khác. 6 Học sinh nêu được suy nghĩ của bản thân từ vấn đề đặt ra trong văn bản. 1,0 Phần II Làm văn (5,0 điểm) * Yêu cầu chung: - Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị luận về một 0,25 đoạn thơ. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, lập luận chặt 0,25 chẽ; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. * Yêu cầu cụ thể: 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, 0,5 thân bài, kết bài. Phần mở bài: giới thiệu được vấn đề cần nghị luận; phần thân bài: biết tổ chức triển khai các luận điểm, luận cứ để làm sáng tỏ vấn đề; phần kết bài: Khẳng định lại vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Hai khổ thơ cuối bài thơ Viếng lăng 0,5 Bác c. Triển khai bài văn nghị luận: Vận dụng tốt kĩ năng sử dụng luận điểm, 3,0 luận cứ. 1. Mở bài: -Giới thiệu khái quát về tác giả Viễn Phương và bài thơ Viếng lăng Bác. -Cảm nhận chung về đoạn thơ: vị trí – ý nghĩa: Đoạn thơ diễn tả niềm xúc động của nhà thơ khi vào lăng viếng Bác và mong ước thiết tha được ở mãi bên người. 2. Thân bài - Cảm xúc của tác giả khi vào lăng viếng Bác. + Khung cảnh trong lăng: trang nghiêm, tĩnh lặng, trong sáng và tinh khiết. + Hình ảnh Bác nằm trong giấc ngủ bình yên – giữa vầng trăng sáng
- diệu hiền – Bác đã ra đi nhưng trong cảm nhận của nhà thơ Bác như đang ngủ trong tình yêu yêu thương, nâng giấc của cả con người và tạo vật. Vầng trăng dịu hiền gợi ta liên tưởng tới tâm hồn cao đẹp, trong sáng của người. + Cảm xúc của nhà thơ: đau đớn, xót xa trước thực tế Bác đã ra đi. (từ nhói) -Cảm xúc lưu luyến và ước nguyện được ở mãi bên người của nhà thơ. ( khổ thơ cuối) + Cảm xúc của nhà thơ khi chia tay: Lưu luyến, không muốn rời xa. + Ước nguyện: làm con chim, làm đóa hoa, làm cây tre trung hiếu- hóa thân vào thiên nhiên, cảnh vật quanh lăng để được gần gũi bên người. - Đánh giá về nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ: + Nội dung: Đoạn thơ thể hiện tấm lòng thành kính, biết ơn và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ khi vào viếng Bác. Viễn Phương đã bày tỏ cảm xúc của mình cũng là tiếng lòng chung của những con người đất Việt một cách chân thành và cảm động. + Nghệ thuật: Giọng điệu thơ trang trọng, tha thiết, sáng tạo nhiều hình ảnh thơ đẹp giàu tính biểu tưởng, lựa chọn ngôn ngữ bình dị. 3. Kết bài: - Khẳng định đóng góp của đoạn trích vào thành công của tác phẩm. d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện được quan điểm, ý kiến của 0,25 bản thân về vấn đề. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1237 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 451 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 301 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 510 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 331 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 693 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 277 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 74 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 68 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 249 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 74 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 92 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 89 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 208 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 133 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn