intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Năng, Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Năng, Phước Sơn” sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập kiến thức một cách hệ thống, luyện kỹ năng làm bài và kiểm soát thời gian hiệu quả trong quá trình thi. Chúc các bạn đạt điểm thật cao trong kỳ kiểm tra sắp đến!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Năng, Phước Sơn

  1. UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC NĂNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN 9 Mức độ nhận thức Tổn Nội T Vận Kỹ năng dung/Đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng T dụng cao kiến thức TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc- hiểu Thơ lục bát Số câu 4 / / 2 / 1 / / 7 1 Tỉ lệ % 20 / / 20 / 10 / / 50 điểm Viết bài văn nghị luận về vấn đề cần Viết giải quyết (trong đời 2 sống của học sinh hiện nay) Số câu / 1* / 1* / 1* / 1* 1 Tỉ lệ % 20 10 10 10 50 điểm 40 30 20 10 100 Tỷ lệ % điểm các mức độ 70 30 100
  2. UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC NĂNG BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2024 – 2025 MÔN: NGỮ VĂN 9
  3. Nội Số câu hỏi dung/ theo mức độ nhận thức Kĩ TT Đơn vị Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận năng kiến biết hiểu dụng dụng thức cao 1 Đọc Thơ lục Nhận biết: hiểu bát. - Nhận biết được thể thơ. - Nhận biết được điệp từ trong đoạn thơ. - Nhận biết nhân vật chính trong bài thơ. - Nhận biết được hình ảnh tiêu biểu của 4 câu thơ đầu. 4 TN 2 TL 1TL Thông hiểu: - Hiểu được nội dung chính của bài thơ. - Hiểu được bức tranh rừng xuân được miêu tả trong bài thơ. Vận dụng: - Nêu được việc làm của bản thân. 2 Viết Viết bài Nhận biết: Nhận biết được yêu văn nghị cầu của đề về kiểu văn bản nghị luận về luận về một vấn đề cần giải vấn đề quyết (trong đời sống của học cần giải sinh hiện nay), bài viết có bố quyết cục 3 phần. (trong Thông hiểu: Biết dùng từ đời sống ngữ, câu văn đảm bảo ngữ 2* 1* 1* 1* của học pháp để nêu suy nghĩ của mình sinh hiện về vấn đề cần giải quyết (trong nay) đời sống của học sinh hiện nay) Vận dụng: Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phương tiện liên kết, các kĩ năng lập luận, biết kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ vấn đề nghị luận; ngôn ngữ UBND HUYỆN PHƯỚCtrong SƠN sáng, giản dị; thể ĐỀ hiện KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC đượcNĂNG suy nghĩ của bản thânNĂMvề HỌC: 2024 – 2025 vấn đề cần giải quyết (trong Môn: Ngữ văn 9 đời sống của học sinh hiện nay) vấn đề cần giải quyết (trong đời sống của học sinh hiện nay) Vận dụng cao: Sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng một cách thuyết phục. 4 TN 2 TL 1 TL
  4. Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: ......./......../2024 Họ và tên học sinh: Điểm Nhận xét của giáo viên ………………………………… Lớp: 9/… I. ĐỌC - HIỂU (5.0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi HÀNH QUÂN GIỮA RỪNG XUÂN Rừng xa vọng tiếng chim gù, Ngân nga tiếng suối, vi vu gió ngàn. Mùa xuân đẫm lá ngụy trang, Đường ra tiền tuyến nở vàng hoa mai. Ba lô nặng, súng cầm tay, Đường xa biết mấy dặm dài nhớ thương. Giờ này mẹ ở quê hương, Cũng chừng đang dõi theo đường ta đi. Đêm mưa, ngày nắng sá gì, Quân thù còn đó, ta đi chưa về. Chim rừng thánh thót bên khe, Nhìn lên xanh biếc bốn bề rừng xuân. (Hành quân giữa rừng xuân, Thơ Lê Anh Xuân, NXB Văn học, 1981) * Thực hiện các yêu cầu: (Chọn đáp án đúng từ câu 1 đến câu 4) Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ gì? A. Thơ lục bát. B. Thất ngôn tứ tuyệt. C. Song thất lục bát. D. Lục bát biến thể. Câu 2. Đoạn thơ sau sử dụng điệp từ nào? Ba lô nặng, súng cầm tay, Đường xa biết mấy dặm dài nhớ thương. Giờ này mẹ ở quê hương, Cũng chừng đang dõi theo đường ta đi. A. Điệp thanh. B. Điệp vần. C. Điệp từ. D. Điệp ngữ. Câu 3. Nhân vật chính được nhắc tới trong bài thơ trên là ai? A. Người anh. B. Người mẹ. C. Người chiến sĩ. D. Người mẹ và người anh. Câu 4. Trong 4 câu thơ đầu, khung cảnh rừng xuân được miêu tả qua những từ ngữ, hình ảnh nào? A. Rừng xa, tiếng chim gù, tiếng suối, gió ngàn, mùa xuân, nở vàng hoa mai, nghệ sĩ, tiếng trống B. Rừng xa, tiếng chim gù, tiếng suối, gió ngàn, mùa xuân, nở vàng hoa mai, ngân nga, tiếng trống. C. Rừng xa, tiếng chim gù, tiếng suối, gió ngàn, mùa xuân, nở vàng hoa mai,
  5. ngân nga, nghệ sĩ D. Rừng xa, tiếng chim gù, tiếng suối, gió ngàn, mùa xuân, nở vàng hoa mai, ngân nga, vi vu. Câu 5. (1.0 điểm) Nêu nội dung chính của bài thơ trên. Câu 6. (1.0 điểm) Em có nhận xét gì về bức tranh rừng xuân được miêu tả trong bài thơ? Câu 7. (1.0 điểm) Là một học sinh em cần làm gì để bảo vệ nền hòa bình, độc lập dân tộc? II. VIẾT (5.0 điểm) Viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về cách sử dụng mạng xã hội của học sinh hiện nay. ---HẾT--- UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC NĂNG
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN 9 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giáo viên cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức trình bày. - Điểm lẻ mỗi câu và điểm toàn bài tính đến 0.25 điểm. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU TRẮC NGHIỆM 5.0đ 1 A 0.5 2 B 0.5 3 C 0.5 4 D 0.5 5 Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5đ) Mức 3 (0.0đ) - HS nêu được nội dung của đoạn - HS nêu được nội dung - Trả lời sai hoặc I trích đủ ý, rõ ràng, diễn đạt mạch của đoạn trích song còn không trả lời. lạc. sơ sài, diễn đạt lủng * Gợi ý: củng. - Bài thơ thể hiện tình cảm sâu sắc của người chiến sĩ trong chiến tranh đầy khó khăn, gian khổ, nhưng người chiến sĩ vẫn mang trong mình tinh thần lạc quan, kiên cường, tình yêu đối với đất nước và lòng quyết tâm không từ bỏ nhiệm vụ. (HS có thể diễn đạt bằng cách khác nhưng phải đúng, phù hợp với nội dung văn bản). 6 Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5đ) Mức 3 (0.0đ) - HS nhận xét được bức tranh - HS nhận xét được bức - Trả lời sai hoặc rừng xuân được miêu tả trong bài tranh rừng xuân được không trả lời. thơ rõ ràng, cụ thể, đúng ý. miêu tả trong bài thơ * Gợi ý: nhưng chưa rõ ràng, cụ Bức tranh rừng xuân trong bài thể, đúng ý. thơ vừa tươi đẹp vừa đầy sức sống, nhưng cũng ẩn chứa sự khó khăn và thử thách. Những hình ảnh thiên nhiên như tiếng chim, tiếng suối, gió ngàn, và hoa mai tạo nên một không gian rừng xuân tràn đầy sinh khí, tràn ngập
  7. mùa xuân. Tuy nhiên, trong sự tươi đẹp ấy, ta vẫn nhận ra sự hiện diện của chiến tranh của người chiến sĩ, khiến bức tranh vừa có vẻ hài hòa vừa có sự khắc khoải, sâu lắng. (HS có thể diễn đạt bằng cách khác nhưng phải đúng, phù hợp với nội dung văn bản). 7 Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5đ) Mức 3 (0.0đ) - HS nêu được ít nhất hai việc - HS nêu được một việc Trả lời sai hoặc cần làm để bảo vệ độc lập hòa cần làm để để bảo vệ không trả lời. bình dân tộc. Lưu ý: Phải phù độc lập hòa bình dân tộc. Lưu ý: Phải phù hợp với hợp với chuẩn mực đạo đức và chuẩn mực đạo đức và pháp luật. * Gợi ý: pháp luật. + Biết ơn các thế hệ đi trước đã có công dựng nước, giữ nước. + Có ý thức bảo vệ độc lập tự do của Tổ quốc. + Ra sức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng đất nước. +… Lưu ý: GV có thể linh hoạt ghi điểm đối với những câu trả lời khác nhưng đảm bảo về nội dung yêu cầu. VIẾT 5.0 đ a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài: : Nghị luận về một vấn đề đời 0.5 sống. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Viết bài văn trình bày suy nghĩ của 0.5 em về cách sử dụng mạng xã hội của học sinh hiện nay. c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề của bài viết: 1.5 - Xác định được các ý chính của bài viết. - Sắp xếp ý hợp lý theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận: 1. Mở bài: II Giới thiệu vấn đề nghị luận: Sử dụng mạng xã hội trong học sinh hiện nay. 2. Thân bài: a. Giải thích Mạng xã hội là nền tảng trực tuyến giúp mọi người chia sẻ, cập nhật tin tức, dễ dàng kết nối với nhau. b. Thực trạng sử dụng mạng xã hội trong học sinh hiện nay - Mạng xã hội được mọi người sử dụng rộng rãi, phổ biến, đặt biệt là học sinh. - Thời gian sử dụng mạng xã hội ngày càng tăng. c. Mặt lợi và mặt hại của việc sử dụng mạng xã hội - Lợi ích của mạng xã hội: + Trên mạng xã hội, học sinh được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề đời sống, xã hội.
  8. + Mạng xã hội có tính giải trí cao với nhiều lĩnh vực giải trí khác nhau được cập nhật liên tục. + Mạng xã hội có nhiều thông tin hữu ích, lí thú. - Mặt hại của mạng xã hội: + Dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội, ảnh hưởng đến sức khỏe, học tập, công việc. + Thiếu sự kết nối với mọi người xung quanh trong cuộc sống đời thực. + Bên cạnh những thông tin hữu ích, mạng xã hội còn có những thông tin không lành mạnh, tiêu cực. d. Cách sử dụng mạng xã hội hợp lí - Sử dụng mạng xã hội như là một công cụ hữu ích. - Hạn chế khoảng thời gian sử dụng mạng xã hội. - Biết chắt lọc thông tin khi sử dụng mạng xã hội. e. Liên hệ bản thân Cần ý thức được mặt lợi, mặt hại của mạng xã hội để không mất thời gian vào những vấn đề vô bổ trên mạng xã hội. 3. Kết bài: Khẳng định lại vấn đề nghị luận. d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: 1.5 - Triển khai được ít nhất hai luận điểm về nội dung của vấn đề nghị luận. - Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận. - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: Lý lẽ xác đáng, bằng chứng thuyết phục để làm sáng tỏ ý kiến nêu trong bài viết. đ. Diễn đạt: Đảm bảo đúng chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên 0.5 kết văn bản. e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo. 0.5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2