Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Đức Giang
lượt xem 2
download
Mời các bạn học sinh tham khảo Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Đức Giang tài liệu tổng hợp nhiều câu hỏi bài tập khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải đề. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Đức Giang
- TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 6 Năm học: 2019 2020 Thời gian: 45 phút Mã đề 001 I. Trắc nghiệm (5 điểm): Tô vào phiếu trả lời phương án mà em lựa chọn: Câu 1. Có tất cả mấy bậc phân loại thực vật: A. 3 B. 8 C. 6 D. 2 Câu 2. Quả nào dưới đây không còn vết tích của đài? A. Quả thị B. Quả bưởi C. Quả hồng D. Quả cà Câu 3. Trong những cây sau cây nào có hại cho sức khỏe con người? A. Cây xoài. B. Cây mai. C. Cây ngô D. Cây thuốc lá. Câu 4. Hạt là do bộ phận nào của hoa biến đổi thành sau thụ tinh? A. Bao phấn B. Vòi nhụy C. Bầu nhụy D. Noãn Câu 5. Ngành tiến hóa nhất trong giới thực vật là ngành: A. hạt kín B. hạt trần C. rêu D. dương xỉ. Câu 6. Thực vật có vai trò đối với động vật như: A. cung cấp ô xi, thức ăn, nơi ở B. cung cấp nơi ở và sinh sản. C. cung cấp nơi ở và ô xi D. cung cấp ô xi và thức ăn, nơi ở và sinh sản Câu 7. Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt hai lá mầm nằm ở đâu? A. Phôi nhũ B. Lá mầm C. Phôi D. Chồi mầm Câu 8. Giao phấn là hiện tượng: A. hạt phấn tiếp xúc với bầu nhuỵ của hoa đó B. hạt phấn của hoa này tiếp xúc với vòi nhuỵ của hoa kia. C. hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ D. tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái trong noãn tạo thành hợp tử. Câu 9. Đặc điểm đặc trưng của quyết là: A. Sinh sản bằng hạt B. Chưa có rễ, thân, lá thật C. Nón đực nằm ở ngọn cây D. Đã có rễ, thân, lá, có mạch dẫn Câu 10. Phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Quả hạch được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả mọng. B. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả khô và quả mọng. C. Quả mọng được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả hạch. D. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả hạch và quả mọng. Câu 11. Điều nào sau đây là đúng với sự nảy mầm của hạt phấn? A. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu.
- B. Mỗi hạt phấn hút chất nhầy ở đầu nhụy trương lên và nảy mầm thành ống phấn. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu. Khi tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang tế bào sinh dục đực chui vào noãn. C. Mỗi hạt phấn hút chất nhày ở đầu nhụy trương lên và nảy mầm thành ống phấn. D. Khi tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang tế bào sinh dục đực chui vào noãn. Câu 12. Chất dự trữ của hạt thường nằm ở đâu: A. Trong lá mầm hoặc phôi nhũ B. Trong chồi mầm hoặc phôi nhũ C. Trong thân mầm hoặc phôi nhũ . D. Trong thân mầm hoặc chồi mầm Câu 13. Hiện tượng cuống lá phình to, mềm và xốp ở cây bèo Nhật Bản có ý nghĩa gì ? A. Giúp cây đào thải các chất dư thừa ra ngoài cơ thể B. Giúp cây hấp thụ nước và muối khoáng triệt để hơn C. Giúp cây dễ dàng nổi trên mặt nước D. Giúp cây dự trữ chất dinh dưỡng Câu 14. Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào gồm toàn quả thịt? A. Quả cà chua, đào, dưa hấu, vú sữa. B. Quả dừa, chò, mướp, chanh. C. Quả đu đủ, cam, dừa, bông. D. Quả đậu đen, bồ kết, cải, xoài. Câu 15. Một trong số các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật là: A. khuyến khích nhân dân sử dụng các loại thực vật quý hiếm. B. xây dựng các vườn thực vật, quốc gia.. để bảo vệ các loại thực vật. C. buôn bán và xuất khẩu các loại thực vật quý hiếm đặc biệt. D. tích cực khai thác các loại thực vật quý hiếm. Câu 16. Nhóm gồm toàn những cây hai lá mầm là: A. Cây cam, cây vải thiều, cây tỏi B. Cây tỏi, cây táo, cây cà chua C. Cây bưởi, cây cà chua, cây nhãn D. Cây lúa, cây xoài, cây ngô Câu 17. Hoa tự thụ phấn là A. hoa có các hạt phấn tự thụ phấn cho nhau. B. hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó. C. hoa có hạt phấn rơi vào đậu nhuỵ của một hoa khác cùng cây. D. hoa có hạt phấn từ nhuỵ rơi vào đầu nhị của chính nó. Câu 18. Cây nào dưới đây có nguồn gốc từ cây cải hoang dại ? A. Lá lốt B. Rau dền C. Su hào D. Cà chua Câu 19. Nhóm nào dưới đây gồm những quả hạch ? A. Táo ta, xoài, bơ B. Chanh, hồng, cà chua C. Cải, cà, khoai tây D. Cau, dừa, thìa là Câu 20. Loại cây nào dưới đây được dùng để làm thuốc ? A. Sâm Ngọc Linh B. Thông thiên C. Ngô đồng D. Hoa sữa
- II. Tự luận ( 5 điểm) Câu 1: (1 điểm) Giải thích tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng phía ngoài đê? Câu 2: (2 điểm) Trong tự nhiên và trong đời sống con người, vi khuẩn có vai trò như thế nào? Câu 3: (2 điểm) Phân biệt cây thuộc lớp Một lá mầm và cây thuộc lớp Hai lá mầm? TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 6 Năm học: 2019 2020 Thời gian: 45 phút Mã đề 002 I. Trắc nghiệm (5 điểm): Tô vào phiếu trả lời phương án mà em lựa chọn: Câu 1. Hạt là do bộ phận nào của hoa biến đổi thành sau thụ tinh? A. Bao phấn B. Vòi nhụy C. Noãn D. Bầu nhụy Câu 2. Hiện tượng cuống lá phình to, mềm và xốp ở cây bèo Nhật Bản có ý nghĩa gì ? A. Giúp cây dễ dàng nổi trên mặt nước B. Giúp cây đào thải các chất dư thừa ra ngoài cơ thể C. Giúp cây dự trữ chất dinh dưỡng D. Giúp cây hấp thụ nước và muối khoáng triệt để hơn Câu 3. Phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Quả hạch được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả mọng. B. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả hạch và quả mọng. C. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả khô và quả mọng. D. Quả mọng được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả hạch. Câu 4. Thực vật có vai trò đối với động vật như: A. cung cấp nơi ở và sinh sản. B. cung cấp nơi ở và ô xi C. cung cấp ô xi, thức ăn, nơi ở D. cung cấp ô xi và thức ăn, nơi ở và sinh sản Câu 5. Có tất cả mấy bậc phân loại thực vật: A. 3 B. 6 C. 8 D. 2 Câu 6. Điều nào sau đây là đúng với sự nảy mầm của hạt phấn? A. Mỗi hạt phấn hút chất nhầy ở đầu nhụy trương lên và nảy mầm thành ống phấn. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu. Khi tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang tế bào sinh dục đực chui vào noãn. B. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu.
- C. Khi tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang tế bào sinh dục đực chui vào noãn. D. Mỗi hạt phấn hút chất nhày ở đầu nhụy trương lên và nảy mầm thành ống phấn. Câu 7. Quả nào dưới đây không còn vết tích của đài? A. Quả bưởi B. Quả càC. Quả hồng D. Quả thị Câu 8. Loại cây nào dưới đây được dùng để làm thuốc ? A. Ngô đồng B. Thông thiênC. Sâm Ngọc Linh D. Hoa sữa Câu 9. Giao phấn là hiện tượng: A. tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái trong noãn tạo thành hợp tử. B. hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ C. hạt phấn tiếp xúc với bầu nhuỵ của hoa đó D. hạt phấn của hoa này tiếp xúc với vòi nhuỵ của hoa kia. Câu 10. Chất dự trữ của hạt thường nằm ở đâu: A. Trong chồi mầm hoặc phôi nhũB. Trong thân mầm hoặc phôi nhũ . C. Trong thân mầm hoặc chồi mầmD. Trong lá mầm hoặc phôi nhũ Câu 11. Cây nào dưới đây có nguồn gốc từ cây cải hoang dại ? A. Rau dền B. Su hào C. Cà chua D. Lá lốt Câu 12. Đặc điểm đặc trưng của quyết là: A. Chưa có rễ, thân, lá thậtB. Nón đực nằm ở ngọn cây C. Sinh sản bằng hạtD. Đã có rễ, thân, lá, có mạch dẫn Câu 13. Nhóm gồm toàn những cây hai lá mầm là: A. Cây tỏi, cây táo, cây cà chuaB. Cây bưởi, cây cà chua, cây nhãn C. Cây lúa, cây xoài, cây ngôD. Cây cam, cây vải thiều, cây tỏi Câu 14. Trong những cây sau cây nào có hại cho sức khỏe con người? A. Cây mai. B. Cây xoài.C. Cây ngô D. Cây thuốc lá. Câu 15. Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt hai lá mầm nằm ở đâu? A. Phôi nhũ B. Phôi C. Chồi mầm D. Lá mầm Câu 16. Một trong số các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật là: A. xây dựng các vườn thực vật, quốc gia.. để bảo vệ các loại thực vật. B. buôn bán và xuất khẩu các loại thực vật quý hiếm đặc biệt. C. khuyến khích nhân dân sử dụng các loại thực vật quý hiếm. D. tích cực khai thác các loại thực vật quý hiếm. Câu 17. Nhóm nào dưới đây gồm những quả hạch ? A. Cải, cà, khoai tây B. Chanh, hồng, cà chua C. Táo ta, xoài, bơ D. Cau, dừa, thìa là Câu 18. Ngành tiến hóa nhất trong giới thực vật là ngành: A. dương xỉ. B. rêu C. hạt kín D. hạt trần Câu 19. Hoa tự thụ phấn là
- A. hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó. B. hoa có hạt phấn từ nhuỵ rơi vào đầu nhị của chính nó. C. hoa có các hạt phấn tự thụ phấn cho nhau. D. hoa có hạt phấn rơi vào đậu nhuỵ của một hoa khác cùng cây. Câu 20. Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào gồm toàn quả thịt? A. Quả đu đủ, cam, dừa, bông.B. Quả dừa, chò, mướp, chanh. C. Quả cà chua, đào, dưa hấu, vú sữa.D. Quả đậu đen, bồ kết, cải, xoài. II. Tự luận ( 5 điểm) Câu 1: (1 điểm) Giải thích tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng phía ngoài đê? Câu 2: (2 điểm) Trong tự nhiên và trong đời sống con người, vi khuẩn có vai trò như thế nào? Câu 3: (2 điểm) Phân biệt cây thuộc lớp Một lá mầm và cây thuộc lớp Hai lá mầm? TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 6 Năm học: 2019 2020 Thời gian: 45 phút Mã đề 003 I. Trắc nghiệm (5 điểm): Tô vào phiếu trả lời phương án mà em lựa chọn: Câu 1. Một trong số các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật là: A. tích cực khai thác các loại thực vật quý hiếm. B. buôn bán và xuất khẩu các loại thực vật quý hiếm đặc biệt. C. khuyến khích nhân dân sử dụng các loại thực vật quý hiếm. D. xây dựng các vườn thực vật, quốc gia.. để bảo vệ các loại thực vật. Câu 2. Đặc điểm đặc trưng của quyết là: A. Sinh sản bằng hạt B. Chưa có rễ, thân, lá thật C. Nón đực nằm ở ngọn câyD. Đã có rễ, thân, lá, có mạch dẫn Câu 3. Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt hai lá mầm nằm ở đâu? A. Phôi B. Chồi mầmC. Lá mầm D. Phôi nhũ Câu 4. Trong những cây sau cây nào có hại cho sức khỏe con người? A. Cây thuốc lá. B. Cây mai.C. Cây xoài. D. Cây ngô Câu 5. Nhóm nào dưới đây gồm những quả hạch ? A. Cải, cà, khoai tây B. Táo ta, xoài, bơ C. Chanh, hồng, cà chua D. Cau, dừa, thìa là Câu 6. Thực vật có vai trò đối với động vật như: A. cung cấp nơi ở và ô xi B. cung cấp ô xi, thức ăn, nơi ở
- C. cung cấp ô xi và thức ăn, nơi ở và sinh sản D. cung cấp nơi ở và sinh sản. Câu 7. Chất dự trữ của hạt thường nằm ở đâu: A. Trong chồi mầm hoặc phôi nhũB. Trong lá mầm hoặc phôi nhũ C. Trong thân mầm hoặc chồi mầmD. Trong thân mầm hoặc phôi nhũ . Câu 8. Giao phấn là hiện tượng: A. hạt phấn tiếp xúc với bầu nhuỵ của hoa đó B. hạt phấn của hoa này tiếp xúc với vòi nhuỵ của hoa kia. C. hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ D. tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái trong noãn tạo thành hợp tử. Câu 9. Điều nào sau đây là đúng với sự nảy mầm của hạt phấn? A. Mỗi hạt phấn hút chất nhày ở đầu nhụy trương lên và nảy mầm thành ống phấn. B. Mỗi hạt phấn hút chất nhầy ở đầu nhụy trương lên và nảy mầm thành ống phấn. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu. Khi tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang tế bào sinh dục đực chui vào noãn. C. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu. D. Khi tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang tế bào sinh dục đực chui vào noãn. Câu 10. Loại cây nào dưới đây được dùng để làm thuốc ? A. Hoa sữa B. Thông thiênC. Sâm Ngọc Linh D. Ngô đồng Câu 11. Ngành tiến hóa nhất trong giới thực vật là ngành: A. hạt kín B. dương xỉ.C. hạt trần D. rêu Câu 12. Hiện tượng cuống lá phình to, mềm và xốp ở cây bèo Nhật Bản có ý nghĩa gì ? A. Giúp cây dễ dàng nổi trên mặt nước B. Giúp cây đào thải các chất dư thừa ra ngoài cơ thể C. Giúp cây hấp thụ nước và muối khoáng triệt để hơn D. Giúp cây dự trữ chất dinh dưỡng Câu 13. Nhóm gồm toàn những cây hai lá mầm là: A. Cây lúa, cây xoài, cây ngôB. Cây tỏi, cây táo, cây cà chua C. Cây cam, cây vải thiều, cây tỏiD. Cây bưởi, cây cà chua, cây nhãn Câu 14. Có tất cả mấy bậc phân loại thực vật: A. 2 B. 6 C. 3 D. 8 Câu 15. Hoa tự thụ phấn là A. hoa có hạt phấn rơi vào đậu nhuỵ của một hoa khác cùng cây. B. hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó. C. hoa có hạt phấn từ nhuỵ rơi vào đầu nhị của chính nó. D. hoa có các hạt phấn tự thụ phấn cho nhau. Câu 16. Quả nào dưới đây không còn vết tích của đài?
- A. Quả hồng B. Quả càC. Quả bưởi D. Quả thị Câu 17. Cây nào dưới đây có nguồn gốc từ cây cải hoang dại ? A. Cà chua B. Lá lốt C. Rau dền D. Su hào Câu 18. Phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả khô và quả mọng. B. Quả mọng được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả hạch. C. Quả hạch được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả mọng. D. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả hạch và quả mọng. Câu 19. Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào gồm toàn quả thịt? A. Quả cà chua, đào, dưa hấu, vú sữa.B. Quả đu đủ, cam, dừa, bông. C. Quả dừa, chò, mướp, chanh.D. Quả đậu đen, bồ kết, cải, xoài. Câu 20. Hạt là do bộ phận nào của hoa biến đổi thành sau thụ tinh? A. Noãn B. Bầu nhụyC. Vòi nhụy D. Bao phấn II. Tự luận ( 5 điểm) Câu 1: (1 điểm) Giải thích tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng phía ngoài đê? Câu 2: (2 điểm) Trong tự nhiên và trong đời sống con người, vi khuẩn có vai trò như thế nào? Câu 3: (2 điểm) Phân biệt cây thuộc lớp Một lá mầm và cây thuộc lớp Hai lá mầm? TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 6 Năm học: 2019 2020 Thời gian: 45 phút Mã đề 004 I. Trắc nghiệm (5 điểm): Tô vào phiếu trả lời phương án mà em lựa chọn: Câu 1. Ngành tiến hóa nhất trong giới thực vật là ngành: A. hạt trần B. hạt kín C. rêu D. dương xỉ. Câu 2. Thực vật có vai trò đối với động vật như: A. cung cấp ô xi và thức ăn, nơi ở và sinh sản B. cung cấp ô xi, thức ăn, nơi ở C. cung cấp nơi ở và sinh sản. D. cung cấp nơi ở và ô xi Câu 3. Điều nào sau đây là đúng với sự nảy mầm của hạt phấn? A. Khi tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang tế bào sinh dục đực chui vào noãn. B. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu.
- C. Mỗi hạt phấn hút chất nhày ở đầu nhụy trương lên và nảy mầm thành ống phấn. D. Mỗi hạt phấn hút chất nhầy ở đầu nhụy trương lên và nảy mầm thành ống phấn. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu. Khi tiếp xúc với noãn, phần đầu của ống phấn mang tế bào sinh dục đực chui vào noãn. Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Quả hạch được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả mọng. B. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả khô và quả mọng. C. Quả mọng được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả hạch. D. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả hạch và quả mọng. Câu 5. Một trong số các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật là: A. tích cực khai thác các loại thực vật quý hiếm. B. buôn bán và xuất khẩu các loại thực vật quý hiếm đặc biệt. C. xây dựng các vườn thực vật, quốc gia.. để bảo vệ các loại thực vật. D. khuyến khích nhân dân sử dụng các loại thực vật quý hiếm. Câu 6. Trong những cây sau cây nào có hại cho sức khỏe con người? A. Cây mai. B. Cây ngôC. Cây xoài. D. Cây thuốc lá. Câu 7. Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt hai lá mầm nằm ở đâu? A. Phôi nhũ B. Lá mầmC. Chồi mầm D. Phôi Câu 8. Nhóm nào dưới đây gồm những quả hạch ? A. Cau, dừa, thìa là B. Cải, cà, khoai tây C. Táo ta, xoài, bơ D. Chanh, hồng, cà chua Câu 9. Quả nào dưới đây không còn vết tích của đài? A. Quả thị B. Quả bưởiC. Quả hồng D. Quả cà Câu 10. Hoa tự thụ phấn là A. hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó. B. hoa có các hạt phấn tự thụ phấn cho nhau. C. hoa có hạt phấn rơi vào đậu nhuỵ của một hoa khác cùng cây. D. hoa có hạt phấn từ nhuỵ rơi vào đầu nhị của chính nó. Câu 11. Loại cây nào dưới đây được dùng để làm thuốc ? A. Hoa sữa B. Ngô đồngC. Sâm Ngọc Linh D. Thông thiên Câu 12. Giao phấn là hiện tượng: A. hạt phấn tiếp xúc với bầu nhuỵ của hoa đó B. tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái trong noãn tạo thành hợp tử. C. hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ D. hạt phấn của hoa này tiếp xúc với vòi nhuỵ của hoa kia. Câu 13. Chất dự trữ của hạt thường nằm ở đâu: A. Trong lá mầm hoặc phôi nhũB. Trong chồi mầm hoặc phôi nhũ C. Trong thân mầm hoặc phôi nhũ .D. Trong thân mầm hoặc chồi mầm
- Câu 14. Nhóm gồm toàn những cây hai lá mầm là: A. Cây lúa, cây xoài, cây ngôB. Cây cam, cây vải thiều, cây tỏi C. Cây bưởi, cây cà chua, cây nhãnD. Cây tỏi, cây táo, cây cà chua Câu 15. Hiện tượng cuống lá phình to, mềm và xốp ở cây bèo Nhật Bản có ý nghĩa gì ? A. Giúp cây dễ dàng nổi trên mặt nước B. Giúp cây hấp thụ nước và muối khoáng triệt để hơn C. Giúp cây đào thải các chất dư thừa ra ngoài cơ thể D. Giúp cây dự trữ chất dinh dưỡng Câu 16. Đặc điểm đặc trưng của quyết là: A. Chưa có rễ, thân, lá thậtB. Đã có rễ, thân, lá, có mạch dẫn C. Sinh sản bằng hạt D. Nón đực nằm ở ngọn cây Câu 17. Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào gồm toàn quả thịt? A. Quả cà chua, đào, dưa hấu, vú sữa.B. Quả đậu đen, bồ kết, cải, xoài. C. Quả đu đủ, cam, dừa, bông.D. Quả dừa, chò, mướp, chanh. Câu 18. Có tất cả mấy bậc phân loại thực vật: A. 8 B. 2 C. 3 D. 6 Câu 19. Hạt là do bộ phận nào của hoa biến đổi thành sau thụ tinh? A. Vòi nhụy B. Bao phấnC. Bầu nhụy D. Noãn Câu 20. Cây nào dưới đây có nguồn gốc từ cây cải hoang dại ? A. Lá lốt B. Su hào C. Cà chua D. Rau dền II. Tự luận ( 5 điểm) Câu 1: (1 điểm) Giải thích tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng phía ngoài đê? Câu 2: (2 điểm) Trong tự nhiên và trong đời sống con người, vi khuẩn có vai trò như thế nào? Câu 3: (2 điểm) Phân biệt cây thuộc lớp Một lá mầm và cây thuộc lớp Hai lá mầm? TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 6 Năm học: 2019 2020 Thời gian: 45 phút I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh qua các nội dung: Thụ phấn, thụ tinh, sau thu tinh hat phát triển như thế nào
- Các nhóm thực vật, cấu tạo của hạt Vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và đời sống con người Phân biệt cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp 1 lá mầm 2. Kỹ năng: Củng cố cho học sinh kĩ năng cơ bản về phân tích, tổng hợp, so sánh, đánh giá. Biết cách liên hệ, vận dụng giải thích một số hiện tượng thức tế. 3, Thái độ: Nghiêm túc khi làm bài Yêu thích môn học, và qua bài kiểm tra biết được nhận thức của bản thân… 4. Định hướng phát triển năng lực: tư duy logic, phân tích và tổng hợp kiến thức. II. MA TRẬN ĐỀ Các Các mức độ nhận thức chuyên đ ề chính Nhận Thông Vận Vận dụng cao biết hiểu dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Hoa và Khái Các sinh niệm nhóm sản Giao cây giao hữu phấn phấn,tự tính thụ phấn 3 câu Số câu 0,75 Điểm điểm 2 câu số 0,5 điểm Quả và Cấu tạo Các Nhận hạt của nhóm biết các hạt,quả quả nhóm quả chính
- Số câu 2 câu Điểm 3câu 0.5 số 0,75 điểm điểm 2 câu 0,5 điểm Các Hạt trần, Phân Các bậc nhóm hạt kín biệt lớp phân Nhận thực 1 lá loại biết cây vật mầm và thực vật hai lá lớp 2 lá mầm mầm Số câu 2 câu 1 câu 1 câu Điểm 0,5 điểm 2 điểm 0,25 2 câu số điểm 0,5 điểm Vai trò Nhận hiểu Giải của biết Vai được thích thực trò của vai trò hiện vật thực vật của tượng Số câu 1 câu thực vật thực Điểm 0,25 tế số điểm 2 câu 1 câu 0,5 1 điểm điểm Vi Vai khuẩn, trò nấm, của vi địa y khuẩn Số câu 1 câu Điểm 2 số điểm Tổng 9 câu 1 câu 7 câu 1 câu 4 câu 1 câu số câu Điểm 2,25 2 điểm 1,75 2 1 điểm 1 số điểm diểm diểm điểm
- TỔNG HỢP ĐÁP ÁN CÁC ĐỀ Đáp án đề 001: Chọ Câ Chọ Câ Chọ Câ Chọ Chọ Câu Câu n u n u n u n n 1 5 9 13 17 C A D C B 2 6 10 14 18 B D D A C 3 7 11 15 19 D B B B A 4 8 12 16 20 D C A C A Đáp án đề 002: Chọ Câ Chọ Câ Chọ Câ Chọ Chọ Câu Câu n u n u n u n n 1 5 9 13 17 C B B B C 2 6 10 14 18 A A D D C 3 7 11 15 19 B A B D A 4 8 12 16 20 D C D A C Đáp án đề 003: Chọ Câ Chọ Câ Chọ Câ Chọ Chọ Câu Câu n u n u n u n n
- 1 5 9 13 17 D B B D D 2 6 10 14 18 D C C B D 3 7 11 15 19 C B A B A 4 8 12 16 20 A C A C A Đáp án đề 004: Chọ Câ Chọ Câ Chọ Câ Chọ Chọ Câu Câu n u n u n u n n 1 5 9 13 17 B C B A A 2 6 10 14 18 A D A C D 3 7 11 15 19 D B C A D 4 8 12 16 20 D C C B B II. Tự luận( 5 điểm) Câu 1( 1 điểm) Giải thích đúng được 1 điểm Nhờ có thân cây chắc chắn và hệ rễ phức tạp, các rừng cây này sẽ giúp ngăn cản sự phá hủy của gió bão và sóng biển, giúp bảo vệ đê biển được an toàn, bảo vệ tính mạng và tài sản của người dân vùng ven biển tốt hơn. Câu 2 ( 2 điểm) Nêu được mỗi ý đúng và đủ được 1 điểm + Có lợi (1 điểm) + Có hại ( 1 điểm)
- Câu 3( 2 điểm) Cây 1 lá mầm Cây 2 lá mầm Kiểu rễ rễ cọc Chùm Kiểu gân lá song song, cung hình mạng Số cánh hoa 3,6 4, 5 Số lá mầm trong phôi 1 lá mầm 2 lá mầm Dạng thân cỏ, cột Gỗ, cỏ, leo, bò Người ra đề Tổ (nhóm)trưởng duyệt BGH duyệt Phạm Thị Bích Hồng Nguyễn Thị Phương Nguyễn Thị Thanh Huyền Thảo
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn