Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH Số 2 Hương Chữ, Hương Trà
lượt xem 4
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH Số 2 Hương Chữ, Hương Trà” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH Số 2 Hương Chữ, Hương Trà
- PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ ĐỀ THI KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HƯƠNG CHỮ MÔN: TIẾNG VIỆT( Đọc - Hiểu) - LỚP 1 THỜI GIAN: 60 phút Họ và tên: .........................................................................................Lớp:.......... Giám thị 1:……………………………….Giám thị 2:………………..........……………… Giám khảo 1: ………………………….... Giám khảo 2:……………………...................... Điểm đọc Điểm Điểm Lời nhận xét của giáo viên thành đọc hiểu chung …………………………………………………………………… tiếng …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… ……………… A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Giáo viên cho học sinh bốc thăm bài đọc giáo viên đã chuẩn bị trong các phiếu và trả lời câu hỏi do giáo viên yêu cầu. II. Đọc hiểu (4 điểm) Đọc thầm bài sau: Gấu con ngoan ngoãn Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ. Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá , ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà. (Theo báo Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh) Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Gấu con đã làm gì khi bác Voi cho rổ lê?(1 điểm) (M1) A. Gấu con ăn luôn. B. Gấu con cảm ơn bác Voi. C. Gấu con mang cất đi. Câu 2: Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất?(1 điểm) (M1) A. Gấu em. B. Bố mẹ. C. Ông nội. Câu 3: Em có nhận xét gì về bạn Gấu con? Viết tiếp câu trả lời:(1 điểm) (M3) Gấu con………………………………………………………………… Câu 4. (1điểm): Em hãy viết 1 đến 2 câu nói về tình cảm của em đối với con vật mà em yêu thích. (M2)
- PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ ĐỀ THI KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HƯƠNG CHỮ MÔN: TIẾNG VIỆT( Bài viết) - LỚP 1 THỜI GIAN: 40 phút Họ và tên: ........................................................................Lớp:.......... Giám thị 1:……………………………….Giám thị 2:………………..........……………… Giám khảo 1: ………………………….... Giám khảo 2:……………………...................... Điểm Điểm Điểm Lời nhận xét của giáo viên Chính tả BT chung ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… …….… B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: Nghe viết (6 điểm) Bài viết II. Bài tập: (4 điểm) Câu 1. (1 điểm): Nối ô chữ ở cột A sang cột B cho phù hợp ?(M2)
- A B Trong lớp em cũng đến từ rất sớm. Ngày nào đi học là học sinh chăm ngoan, học giỏi. Bạn Anh có nhiều bàn ghế. Mẹ em rất thích nấu ăn. Câu 2. Điền vào chỗ chấm (1 điểm) (M1) a. c hay k: Giờ ra chơi, chúng em chơi …..éo …..o b. ang hay anh: Cua có thể bò ng……… rất nh………. Câu 3: (1 điểm) (M1) Em hãy chọn những từ phù hợp sau đây để hoàn thiện câu ( cục tẩy , phấn , bút màu ) - Cô giáo dùng ...................để viết chữ lên bảng - Em dùng .................... để làm sạch những chỗ viết sai . - Em dùng ...................... để tập vẽ . Câu 4: Viết 1-2 câu nói về cô giáo của em? (1 điểm) (M3) ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT HKII - LỚP 1 NĂM HỌC: 2022 - 2023
- A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra kĩ năng nghe nói ở HKII lớp 1. + HS đọc một đoạn văn / bài ngắn (có dung lượng theo quy định của Chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa. HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. Cách đánh giá, cho điểm: + Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm + Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm + Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. Đọc hiểu (4 điểm) Câu 1: (1 điểm): B Câu 2: (1 điểm): C Câu 3: (1 điểm): Học sinh viết tiếp được câu phù hợp về nội dung. Câu 4: (1điểm): HS kể đúng tên 1 con vật được 0,25 điểm. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Viết chính tả: 6 điểm - Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn sau: Trong vườn, mấy chú chim sơn ca cất tiếng hót líu lo. Đám chích chòe, chào mào cũng mua vui bằng những bản nhạc rộn ràng. Hoa bưởi, hoa chanh cũng tỏa hương thơm ngát. Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh ở học kì II. Hướng dẫn chấm điểm chi tiết : + Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm + Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm + Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm + Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II. Bài tập: (4 điểm) Câu 1. (1 điểm): Nối ô chữ ở cột A sang cột B cho phù hợp ?(M2) A B Trong lớp em cũng đến từ rất sớm. Ngày nào đi học là học sinh chăm ngoan, học giỏi. Bạn Anh có nhiều bàn ghế. Mẹ em rất thích nấu ăn. Câu 2. Điền vào chỗ chấm (1 điểm) (M1) a. c hay k: Giờ ra chơi, chúng em chơi kéo co b. ang hay anh: Cua có thể bò ngang rất nhanh Câu 3: (1 điểm) (M2) Em hãy chọn những từ phù hợp sau đây để hoàn thiện câu ( cục tẩy , phấn , bút màu ) - Cô giáo dùng phấn để viết chữ lên bảng - Em dùng cục tẩy để làm sạch những chỗ viết sai . - Em dùng bút màu để tập vẽ . Câu 4: Viết 1-2 câu về cô giáo của em (1 điểm) (M3) Hs viết 1-2 câu phù hợp với nội dung
- MA TRẬN CÂU HỎI, ĐỀ KIỂM TRA HKII MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 NĂM HỌC: 2022-2023 Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 Số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụngTỔNG kiến STT và số thức, kĩ HT HT HT điểm TN TL TN TL TN TL TN TL năng khác khác khác Số câu 2 1 1 1 2 2 1 1 Câu số 1,2 4 3 1,2 3,4 Đọc hiểu Số điểm 2,0 6.0 1,0 1,0 2,0 2,0 6,0 Số câu 4 Tổng Số điểm 10 Số câu 2 1 1 1 1 4 1 2 Câu số 1,2 3 4 1,2,3,4 Viết Số điểm 2,0 6,0 1,0 6,0 1,0 4,0 6,0 Số câu 04 Tổng Số điểm 10
- PHIẾU ĐỌC 1 Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế làPHIẾU ĐỌC 2 vào chuồng. Nhưng cho nó quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy Sông Hương là một bức tranh khổ dài mà mỗi giờ họ mỗi bồ câuđều có vẻmổ và đuổi củađi. Bao đoạn, nhà khúc xúm vào đẹp riêng nó nó. Câu hỏi: Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câumàugì? trùm lên cả bức tranh đó là một làm xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau. Câu hỏi: Bao trùm lên cả bức tranh là màu gì?
- PHIẾU ĐỌC 3 Đêm nay là một đêm trăng khuyết. Vầng trăng trên cao như miếng bánh bị ai cắn mất một nửa. Nếu xoay ngang lại, thì giống như là chiếc thuyền đang trôi trên bầu trời. Những ngôi sao chơi trò trốn tìm sau những đám mây. Chúng nhấp nháy, lúc sáng lúc không, làm bé cứ ĐỌC 4mãi. PHIẾU tìm Trong vườn, mấy chú chim sơn ca cất tiếng hót Câu hỏi: Vầng trăng trên chòe, chàogìmào cũng mua vui líu lo. Đám chích cao giống cái ? bằng những bản nhạc rộn ràng. Hoa bưởi, hoa chanh cũng tỏa hương thơm ngát. Câu hỏi: Chim gì mua vui những bản nhạc rộn ràng?
- PHIẾU ĐỌC 5 Cá heo sống dưới nước nhưng không đẻ trứng như cá. Nó sinh con và nuôi con bằng sữa. Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. PHIẾU ĐỌC 6 Câu hỏi: Cá heo nuôi con bằng gì? Tây Nguyên giàu đẹp lắm. Mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. Bầu trời trong xanh, đẹp tuyệt. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở. Câu hỏi: Mùa xuân và mùa thu ở Tây Nguyên như thế nào?
- PHIẾU ĐỌC 7 Một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng trên cành liền tìm cách hái chúng. Nhưng loay hoay mãi Cáo ta vẫn không với tới được chùm nho. Để dẹp nỗi bực mình, cáo ta bèn nói: - Nho còn xanh lắm. PHIẾU ĐỌC 8 Câu hỏi: Vì sao Cáo bực mình? Trời đang oi bức, nóng bực. Bỗng một cơn mưa đến thật bất ngờ. Từng đụn mây đen ùn ùn kéo đến. Gió thổi mạnh. Cây cối nghiêng ngả. Mưa ào xuống, tạo ra những tiếng lộp bộp nghe rất vui tai. Chim chóc nháo nhác gọi nhau đi tìm chỗ trú. Câu hỏi: Trời mưa đến chim chóc như thế nào?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn