intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Kon Tum” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Kon Tum

  1. Ký bởi: TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM Thời gian ký: 25/06/2024 14:24:28 TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CUỐI HỌC KÌ 2, NĂM HỌC: 2023-2024 . 1) Phần đọc hiểu (3 điểm) Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản Số câu 2 1 1 2 2 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 Câu số 1;2 3 4 Số câu 2 1 1 2 2 Tổng Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 2) Phần bài tập chính tả (3 điểm) Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Quy tắc chính tả Số câu 1 1 (âm đầu và vần) Số điểm 1,0 1,0 Câu số 1 Viết đúng từ ngữ. Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 Câu số 2 Viết tên 5 con vật Số câu 1 1 đúng chính tả. Số điểm 1,0 1,0 Câu số 3 Số câu 1 1 1 3 Tổng Số điểm 1,0 1,0 1,0 3,0
  2. TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II- NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT A. Phần đọc (10 điểm) 1. Đọc tiếng (7 điểm): Học sinh lên bốc thăm rồi chọn 1 trong 4 đề sau: Đề 1 : Con chuồn chuồn nước Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Câu hỏi: Trên lưng chuồn chuồn có màu gì? Đề 2 : Con quạ khôn ngoan Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên, quạ tha hồ uống. Câu hỏi: Quạ nghĩ ra cách gì để uống nước? Đề 3 : Hoa mai vàng Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà xanh ngời màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh mai xòe ra mịn màng như lụa. Những cánh hoa ánh lên một sắc vàng mượt mà. Câu hỏi: Khi nở, cánh hoa mai như thế nào? Đề 4 : Cây bàng Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên, cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. Câu hỏi: Hè về, những tán lá bàng mhư thế nào?
  3. B. Phần viết (10 điểm) Chính tả (7 điểm): GV đọc cho học sinh viết bài viết sau: Chim én đã về Hàng năm, cứ vào cuối thu, chim én lại bay đi tìm nơi ấm áp để tránh cái rét của mùa đông. Mùa xuân đến, chúng lại bay về. Cây trong vườn cũng đang trổ ra những lộc biếc xinh xinh. * Lưu ý : Giáo viên viết đầu bài lên bảng lớp, đọc nội dung bài viết cho cả lớp viết vào giấy kẻ ô ly. Thời gian viết bài khoảng 15 - 20 phút.
  4. Thứ …....…… ngày …..….. tháng 5 năm 2024 TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II-NĂM HỌC 2023 - 2024 Lớp: ........ MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1 Họ và tên: ....................................... Thời gian làm bài: 40 phút Điểm: Nhận xét của giáo viên: I. Đọc thầm đoạn văn sau: Hoa mai vàng Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà xanh ngời màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh mai xòe ra mịn màng như lụa. Những cánh hoa ánh lên một sắc vàng mượt mà. II. Khoanh vào đáp án trước câu trả lời đúng : Câu 1: Bài đọc nói đến loài hoa nào? A. Hoa đào B. Hoa mai C. Hoa sen D. Hoa hồng Câu 2: Hoa mai màu gì? A. Màu vàng B. Màu xanh C. Màu hồng D. Màu đỏ Câu 3: Chọn từ ngữ điền vào chỗ chấm. bung ra xòe ra Khi nở, cánh mai .................................... mịn màng như lụa. Câu 4: Sắp xếp các từ ngữ thành câu rồi viết lại. dễ hiểu, Cô giáo, rất, giảng bài -------------------------------------------------------------
  5. Thứ …....…… ngày …..….. tháng 5 năm 2024 TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II-NĂM HỌC 2023 - 2024 Lớp: ........ MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1 Họ và tên: ....................................... Thời gian làm bài: 40 phút Điểm: Nhận xét của giáo viên: I. Viết chính tả:
  6. II. Bài tập: Câu 1: Điền vào chỗ chấm. a. in hay inh? x.......... lỗi x.............. đẹp b. r hay d? .........òng sông ...........au cải Câu 2: Chọn từ ngữ đúng và viết lại. cô giáo cô dáo ..................................................................... vường nhãn vườn nhãn ...................................................................... Câu 3: Hãy viết tên 5 con vật mà em biết .
  7. TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM ĐÁP ÁN- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1 NĂM HỌC: 2023 – 2024 A. Phần đọc: 10 điểm 1. Đọc tiếng: (7 điểm) GV cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: - Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc: 1 điểm. - Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm. - Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm. - Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm. - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. + Đề 1: Trên lưng chuồn chuồn có màu vàng. + Đề 2: Quạ nghĩ ra cách nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. + Đề 3: Khi nở, cánh mai xòe ra mịn màng như lụa. + Đề 4: Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. * GV cho từng học sinh đọc thầm bài đọc trước 1 lần. * GV gọi từng học sinh đọc to bài đọc. Nếu HS đọc chưa đúng tiếng nào, GV cho phép HS đọc lại (đọc phân tích) tiếng đó 01- 02 lần. *GV ghi lại thời gian đọc của học sinh và ghi các lỗi học sinh cần khắc phục vào bài đọc để làm căn cứ chấm điểm. 2. Đọc hiểu (3 điểm) Câu Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm Khoanh đúng vào 1 B 0,5 chữ cái trước ý đúng của mỗi câu được điểm tối đa, HS 2 A 0,5 khoanh nhiều đáp án không ghi điểm. 3 Khi nở, cánh mai xòe ra mịn màng như lụa. 1 Điền đúng từ “xòe ra” được 1 điểm 4 Cô giáo giảng bài rất dễ hiểu. 1 Sắp xếp và viết đúng cả câu được 1 điểm Tổng cộng 3 điểm
  8. B. Phần viết: (10 điểm) 1. Viết chính tả (7 điểm) - Tốc độ viết đạt yêu cầu: 2 điểm. - Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 2 điểm - Viết đúng chính tả (Không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm; Từ 6 -7 lỗi trừ 0,25 điểm; từ 8 lỗi trở lên: trừ 0,5 điểm. - Trình bày đúng quy định, viết sạch-đẹp: 1 điểm. * Lưu ý: Ngoài ra GV dựa vào tổng thể bài viết của học sinh (chữ viết, cách trình bày, lỗi chính tả) để cho điểm phù hợp. 2. Bài tập chính tả (3 điểm) Câu Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm 1 xin lỗi ; xinh đẹp 1 Điền đúng mỗi vần dòng sông; rau cải (âm) được 0,25 điểm 2 Cô giáo 1 Viết đúng mỗi từ ngữ Vườn nhãn. được 0,5 điểm 3 VD: mèo, chó, gà, vịt, bò, ... 1 HS viết đủ tên 5 con vật được điểm tối đa; viết được tên của 2 con vật được 0,5 điểm. Tổng cộng: 3 điểm *Lưu ý: Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt (điểm chung) là trung bình cộng điểm của 2 bài kiểm tra Đọc, Viết; điểm toàn bài theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân; 0,5 thành 1.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0