intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 2)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 2)” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều (Đề 2)

  1. MA TRẬN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM HỌC - LỚP 3 Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TỔNG Mạch kiến thức câu số, số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Kiến thức TV Số câu 1 1 1 2 1 - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, Câu số 3 5 9 Số điểm 0,5 0,5 1 1 1 tính chất. - Nắm vững mô hình phổ biến của câu trần thuật đơn và đặt câu theo những mô hình này. - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm. - Bước đầu nhận biết biện pháp so sánh trong bài học và trong lời nói ... 2. Đọc hiểu văn bản Số câu 2 2 2 4 2 - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài Câu số 1,2 4,6 7,8 Số điểm 1 1 2 2 2 đọc; nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài. -Hiểu ý chính của đoạn văn. -Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài đọc. -Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc;liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản. TỔNG Số câu 3 3 2 1 6 3 Số điểm 1,5 1,5 2 1 3 3 1
  2. PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC - LỚP 3 TRƯỜNG TH QUYẾT THẮNG NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian: 60 phút Họ và tên: ......................................................................................................... Lớp .................. ĐIỂM ĐIỂM ĐIỂM NHẬN XÉT ĐỌC VIẾT CHUNG A. BÀI KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả: Nghe - viết: 15 phút (4 điểm) Bài viết: Hội vật Từ “Tiếng trống dồn lên ..... dưới chân ông” (Tiếng Việt 3 - Tập 2, trang 58). 2
  3. II. Tập làm văn: (25 phút) (6 điểm) Em hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một ngày lễ hội ở quê em Gợi ý: - Đó là lễ hội gì? - Lễ hội được tổ chức khi nào, ở đâu? - Mọi người đi lễ hội như thế nào? - Hội có những trò vui gì( chơi cờ, đấu vật, kéo co, ca hát, ...)? - Cảm tưởng của em về ngày lễ hội đó như thế nào? 3
  4. 4
  5. B. BÀI KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thầm (20 phút) (6 điểm) Cua Càng thổi xôi Cua Càng đi hội Tép chuyên nhóm lửa Hong xôi vừa chín Cõng nồi trên lưng Bà Sam dựng nhà Nhà đổ mái bằng Vừa đi vừa thổi Tôm đi chợ cá Trà pha thơm ngát Mùi xôi thơm lừng. Cậu Ốc pha trà. Mời ông Dã Tràng. Cái Tép đỏ mắt Hai tay dụi mắt Dã Tràng móm mém Cậu Ốc vặn mình Tép chép miệng: Xong! Rụng hai chiếc răng Chú Tôm lật đật Chú Tôm về chậm Khen xôi nấu dẻo Bà Sam cồng kềnh. Dắt tay bà Còng. Có công Cua Càng Nguyễn Ngọc Phú 5
  6. *)Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh tròn trước ý trả lời phù hợp nhất cho từng câu hỏi sau: 1. Bài thơ trên kể về điều gì? (Mức 1 – 0,5đ) A. Cua Càng đi chợ. B. Cua Càng đi chơi. C. Cua Càng thổi xôi. D. Cua Càng đi học. 2. Cua Càng nấu xôi như thế nào?(Mức 1 – 0,5đ) A. Vừa đi vừa thổi. B. Ngồi thổi xôi. C. Đứng thổi xôi. D. Nhờ người thổi xôi. 3. Bài thơ trên có những con vật nào được nhân hóa?(Mức 1 – 0,5đ) A. Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Dã Tràng. B. Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng. C. Cua Càng, Ốc, Dã Tràng D. Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Sam, Dã Tràng. 4. Bà Sam làm gì?(Mức 1 – 0,5đ) A. Đi chợ cá B. Pha trà C. Dắt tay bà Còng D. Dựng nhà. 5. Các từ sau, những từ nào là từ chỉ hoạt động: (Mức 2 – 0,5đ) A. Thổi xôi, đi chợ, dựng nhà, pha trà, Cua Càng. B. Thổi xôi, đi chợ, dựng nhà, pha trà, chép miệng. C. Thổi xôi, đi chợ, dựng nhà, cái Tép. D. Thổi xôi, đi chợ, dựng nhà, pha trà, đỏ mắt. 6. Qua hình ảnh con tép được nhân hóa trong bài thơ, em thấy Cái Tép giống ai? (Mức 2 – 0,5đ) A. Một bạn nhỏ. B. Một bà cụ. C. Một ông cụ. D. Một anh thanh niên. 7. Đọc bài thơ trên em thấy Dã Tràng có đặc điểm gì giống ông cụ? (Mức 3-1đ) ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... 6
  7. 8.Đã bao giờ em nhìn thấy con (Mức 3 – 1đ) ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... 9. Em hãy đặt một câu có chứa hình ảnh nhân hóa. (Mức 4 – 1đ) ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... II. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn (khoảng 70 đến 80 chữ) trong số các bài tập đọc đã học (SGK Tiếng việt 3 - Tập 2) và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. ----------------------------- Hết -------------------------------- PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC II TRƯỜNG TH QUYẾT THẮNG NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 A. BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả: (4 điểm). - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Kiểm tra viết đoạn, bài: (6 điểm). a. Nội dung: 3 điểm - Kể được lễ hội đó là ngày lễ hội gì. (0,5 điểm) - Nói được thời gian, địa điểm diễn ra lễ hội đó. (0,5 điểm) - Kể được mọi người đi lễ hội. (0,5 điểm) - Nêu được những trò vui trong lễ hội . (1 điểm) 7
  8. - Nêu được cảm tưởng của bản thân về lễ hội đó. (0,5 điểm) b. Kĩ năng: 3 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài sạch đẹp, viết đủ số câu theo yêu cầu của đề bài: 1 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng câu, từ: 1 điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo trong bài viết: 1 điểm B. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A B D B A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 7: Nêu được đặc điểm: - Dã Tràng móm mém vì rụng hai chiếc răng: 1điểm Câu 8: Học sinh nêu được hình ảnh mình thích và lí do minh thích VD: Em thích hình ảnh Cái Tép vì hình ảnh đó đẹp vui nhộn, đáng yêu hoặc ngộ nghĩnh, buồn cười, … 1 điểm Câu 9: Viết được 1 câu văn có hình ảnh nhân hóa: 1 điểm - Ví dụ: Cua Càng thổi xôi rất dẻo. Hoặc: Bác Xà Cừ đứng ở sân trường che nắng cho chúng em vui đùa. 2. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm) - Kiểm tra từng cá nhân đọc bài và trả lời câu hỏi. * Nội dung bài đọc và câu hỏi: Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng. (SGK – Trang 80) Câu hỏi: Ngựa Cha khuyên Ngựa Con điều gì? Trả lời: Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó rất cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. Bài 2: Buổi học thể dục. (SGK – Trang 89) Câu hỏi: Tìm những chi tiết nói lên sự quyết tâm của Nen-li? Trả lời: Nen –li bắt đầu leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà. Bài 3: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua. (SGK – Trang 98) Câu hỏi: Các em muốn nói điều gì với các bạn học sinh trong câu chuyện này? Trả lời: Cám ơn tình thân ái, hữu nghị của các bạn... Bài 4: Bác sĩ Y-éc-xanh. (SGK – Trang 106) 8
  9. Câu hỏi: Vì sao bà khách ước ao gặp bác sĩ Y-éc –xanh? Trả lời: Vì ngưỡng mộ, vì tò mò muốn biết vì sao bác sĩ Y- éc –xanh chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới. Bài 5: Bài: Người đi săn và con vượn ( Sgk / 113 ) Câu hỏi: Chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm? Trả lời: Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống. * Cách đánh giá, cho điểm: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2