intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Song Mai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

24
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Song Mai” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Song Mai

  1. Điểm Nhận xét PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II .................................................................................. Năm học: 2021 - 2022 ................................................................................... Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 Bài số 1: Kiểm tra đọc (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên: ....................................................................................................... Lớp: 4 .......... Trường Tiểu học Song Mai Điểm ĐTT Điểm ĐH Điểm KTĐ I. ĐỌC THÀNH TIẾNG. (GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS một trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 32) II. ĐỌC HIỂU (Thời gian làm bài: 35 phút). Đọc thầm bài văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới. CÔ GIÁO VÀ HAI EM NHỎ Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón. Càng lớn, đôi chân Nết càng teo đi và rồi Nết phải bò khi muốn di chuyển. Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong Na chóng tan trường về kể chuyện ở trường cho Nết nghe. Na kể rất nhiều về cô giáo : tà áo dài của cô trắng muốt, miệng cô cười tươi như hoa, cô đi nhẹ nhàng đến bên từng học sinh dạy các bạn viết, vẽ... Nghe Na kể, Nết ước mơ được đi học như Na. Trong một tiết học vẽ, cô giáo cầm vở vẽ của Na. Na vẽ một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái. Na giải thích: “Em vẽ một cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị em, để chị em cũng được đi học”. Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Tối hôm ấy, cô đến thăm Nết. Biết Nết ham học, mỗi tuần ba buổi tối, cô dạy Nết học. Còn một tháng nữa là kết thúc năm học. Mấy hôm nay, cô giáo thường kể cho 35 học trò của mình về một bạn nhỏ. Đôi chân bạn ấy không may bị liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học. Có lúc đau tê cứng cả lưng nhưng bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp. Năm học sau, bạn ấy sẽ vào học cùng các em. Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui và tự hào về chị mình lắm. Bố mẹ Nết rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai. Còn Nết, cô bé đang hình dung cách cô giáo cùng các bạn nhỏ xúm xít đẩy chiếc xe lăn. (Theo Tâm huyết nhà giáo) Em trả lời mỗi câu hỏi, làm mỗi bài tập theo một trong hai cách sau : - Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. - Viết ý kiến của em vào chỗ chấm (................). Câu 1. Hoàn cảnh của bạn Nết có gì đặc biệt ? A. Nết mồ côi cha mẹ. B. Bị tật bẩm sinh càng lớn đôi chân càng teo đi. C. Nết học kém nên sợ đi học. D.Gia đình Nết không cho bạn đến trường. Câu 2. Vì sao cô giáo lại biết được hoàn cảnh của Nết để giúp đỡ ? A. Vì cô đọc được trên báo. B. Vì ba mẹ Nết kể cho cô nghe. C. Vì cô gặp Nết đang ngồi xe lăn. D. Vì Na kể cho cô nghe về chị mình Câu 3. Cô giáo đã làm gì để giúp Nết ? A. Mua cho bạn chiếc xe lăn. B. Đến nhà dạy học, xin cho Nết vào học lớp Hai. C. Cho Nết sách vở để học. D. Nhờ học sinh trong lớp kèm cặp việc học ở nhà.
  2. Câu 4. Na vẽ gì trong bức tranh, bức tranh thể hiện mong ước gì của Na. ...................................................................................................................................................................................................................... ................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ ................................................................................. Câu 5. Nối từ ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp để thành câu. A B B Na sinh ra đã bất hạnh khi biết chị gái Na bị tật nguyền mỗi tuần ba buổi tối, cô dạy Nết học Cô giáo ngạc nhiên với bàn chân trái thiếu ba ngón Biết Nết ham học bạn nằm lăn ra, kêu la rồi bỏ cuộc Có lúc đau tê cứng cả lưng nhưng bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp Câu 6. Chủ ngữ trong câu : “Năm học sau, bạn ấy sẽ vào học cùng các em.” là : A. Năm học sau B. Bạn ấy C. Năm học sau, bạn ấy D. Sẽ vào học cùng các em Câu 7. Em hãy nêu cảm nhận của mình về hai bạn nhỏ trong câu chuyện trên ? ............................................................................................................................................................................................................................. ............. ...................................................................................................................... .................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................ Câu 8. Câu : “Na vẽ một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái.” thuộc kiểu câu nào ? A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? D. Không thuộc câu kể nào. Câu 9. Điền trạng ngữ thích hợp vào chỗ chấm. a) ................................................................................................, cô giáo cầm vở của Na. b) .................................................................., cô giáo thường kể cho 35 học trò của mình về một bạn nhỏ. Câu 10. a) Tìm 4 từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch, thám hiểm. ............................................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................ b) Đặt 1 câu nêu yêu cầu, đề nghị của mình với một ai đó về việc phòng chống dịch covid 19. ............................................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT KIỂM TRA ĐỌC - LỚP 4 Năm học 2021-2022 PHẦN I. Kiểm tra đọc thành tiếng. (3 điểm) - HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 từ tuần 29 đến tuần 32. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng: tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng): 1điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm PHẦN II. Kiểm tra đọc hiểu. (7 điểm) Câu 1. B Câu 2. D Câu 3. B Câu 4. - Na vẽ một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái - Chị khỏi bệnh và được đi học. Câu 5. Nối từ ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp để thành câu. A B B khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Na sinh ra đã bất hạnh mỗi tuần ba buổi tối, cô dạy Nết học. Cô giáo ngạc nhiên với bàn chân trái thiếu ba ngón. Biết Nết ham học bạn nằm lăn ra, kêu la rồi bỏ cuộc. Có lúc đau tê cứng cả lưng nhưng bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp. Câu 6. B Câu 7. Học sinh trả lời theo ý hiểu của mình có thể là: - Bạn Nết là người ham học, có nghị lực vượt qua khó khăn trong cuộc sống. - Bạn Na là người rất yêu thương chị gái của mình và cũng rất tôn trọng, yêu quí cô giáo. Câu 8. B Câu 9. Trạng ngữ cần điền: a) Trong một tiết học vẽ, b) Mấy hôm nay, Câu 10. a) HS tìm được 4 từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch, thám hiểm VD: va li, cần câu, la bàn, lều trại... b) Đặt 1 câu nêu yêu cầu, đề nghị của mình với một ai đó về việc phòng chống dịch covid. VD: - Lan ơi, bạn hãy đeo khẩu trang vào đi! - Chị ơi, chị dùng nước khử khuẩn để lau tay nắm cửa giúp em với nhé!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2