intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2022 - 2023 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) - Học sinh bắt thăm, đọc một đoạn tromg một bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt lớp 4 (Tuần 29 đến tuần 31). - Học sinh trả lời 01 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Mơ ước của Vành Khuyên Chiếc tổ Vành Khuyên nhỏ xíu nằm lọt thỏm giữa hai chiếc lá bưởi. Mẹ đã cẩn thận khâu hai chiếc lá lại, rồi tha rác về lót ở bên trong. Đêm đêm, mùi lá bưởi thơm cả vào những giấc mơ. Mấy anh em vành khuyên nằm gối đầu lên nhau, mơ một ngày khôn lớn sải cánh bay ra trời rộng. Rồi ngày ấy cũng đến. Buổi sáng đầu tiên vỗ đôi cánh non mềm chuyền trên cành bưởi gần nhất, Vành Khuyên nhìn thấy bác Chào Mào. Bác đang lúi húi trong bụi ruối. - Chào Bác! Bác Chào Mào giật mình: - Vành Khuyên đấy à? Đã ra dáng lắm rồi nhỉ? Vành Khuyên bẽn lẽn chuyền sang cành khác. Nó lại nhìn thấy tít trên ngọn tre cao, anh Chích Chòe đang khoan khoái rỉa lông, tắm nắng buổi sớm. - Chào em. Nhớ khi bay chỉ nhìn về phía trước thôi nhé! Vành Khuyên bay đi. Nghe theo lời anh Chích Chòe, nó luôn luôn nhìn về phía trước. Và nó đã gặp bao nhiêu nhân vật lý thú khác: vũ nữ Chìa Vôi, bình luận viên bóng đá Liếu Điếu, nhà thiết kế thời trang Giẻ Quạt, nhà văn lão thành Quạ… Người nào cũng chào đón nó. Vùng đất nào cũng tươi đẹp. Đôi cánh cứng cáp lên, Vành Khuyên bay mãi, bay mãi… Một chiều đông lạnh giá, Vành Khuyên chợt thấy nhớ nhà. Nó vội vã tìm về quê cũ. Cây bưởi già vẫn đó, nhưng chiếc tổ năm xưa không còn. Mẹ và mấy anh em cũng ly tán mỗi người một phương. Đêm ấy Vành Khuyên thao thức mãi. Mùi lá bưởi ngan ngát trong đêm. Ôi, ước gì được bé lại như thuở nào, để mấy anh em nằm gối đầu bên nhau trong chiếc tổ êm, dưới đôi cánh chở che của mẹ… (Truyện ngắn của Trọng Quang) Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu mỗi câu sau vào giấy kiểm tra: Câu 1 (0,5 điểm): Khi còn nhỏ, Vành Khuyên mơ ước điều gì? A. Mơ một ngày khôn lớn sải cánh bay ra trời rộng. B. Mơ một ngày được gặp nhiều nhân vật lý thú.
  2. C. Mơ được đến những vùng đất tươi đẹp. D. Mơ đi đến đâu cũng được mọi người chào đón. Câu 2 (0,5 điểm): Vành Khuyên đã nhận được gì khi nghe theo lời khuyên của Chích Chòe? A. Được nhiều người chào đón. B. Được đến nhiều vùng đất tươi đẹp. C. đến đâu cũng được mọi người chào đón D. Cả ba đáp án trên Câu 3. (0,5 điểm) Khi trở về quê cũ, vì sao Vành Khuyên không ngủ được? A. Vì Vành Khuyên bay quãng đường xa nên bị ốm mệt. B. Vì cái tổ không còn nên Vành Khuyên không có chỗ ngủ. C. Vì Vành Khuyên nhớ mẹ, nhớ anh em, nhớ cái tổ cũ. D. Vì vành Khuyên bị lạnh nên ốm mệt. Câu 4. (0,5 điểm) Dựa vào nội dung bài đọc, chọn từ ngữ ở cột A ghép với ý phù hợp ở cột B. A B 1. Chiếc tổ Vành Khuyên a. nằm gối đầu lên nhau, mơ một ngày khôn lớn sải cánh bay ra trời rộng. 2. Mấy anh em vành khuyên b. nghe theo lời anh Chích Chòe luôn nhìn về phía trước. 3. Vành khuyên c. được bé lại như thuở nào, để mấy anh em nằm gối đầu bên nhau trong chiếc tổ êm. 4. Vành khuyên ước d. nhỏ xíu nằm lọt thỏm giữa hai chiếc lá bưởi. Câu 5 (1 điểm): Viết câu trả lời của em Ước mơ của Vành Khuyên là gì? Câu 6 (1 điểm): Viết câu trả lời của em Qua câu chuyện trên em học được điều gì? Câu 7 (0,5 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S Câu “Nhớ khi bay chỉ nhìn về phía trước thôi nhé!” là kiểu câu gì? A. Là câu cảm. B. Là câu khiến. C. Là câu hỏi. D. Là câu kể Câu 8 (0,5 điểm): Nhóm các từ trong đó có tiếng “lạc” nghĩa là “vui, mừng” là: A. sai lạc, lạc điệu B. lạc điệu, lạc hậu C. lạc quan, lạc thú. D. lạc hậu, lạc đề Câu 9 (1 điểm): Câu sau thuộc bộc lộ cảm xúc gì? Trời, thật là kinh khủng ! Câu 10 (1 điểm): Hãy viết 1 câu nói về hoạt động từ thiện của lớp, trường em, trong đó có sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn. B. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1. Chính tả ( nghe - viết ) : ( 2 điểm ) Bài “Ăng-co Vát”/164 (Sách TV lớp 4, tập 2/trang 123) Viết đoạn từ: “Ăng-co Vát .... đến... kiến trúc cổ đại.” 2. Tập làm văn: (8 điểm) Cây xanh có vai trò to lớn đối với con người, hãy tả lại một cây mà em yêu thích nhất. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II- TIẾNG VIỆT 4 Năm học 2022 - 2023 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 1 2 2 3 4 1 2 2 3 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0,5 0,5 1 1 1-d A. S 2-a B. Đ Đáp án A D C C 3-b C. S 4-c D. S Câu 5: (1 điểm) Mơ một ngày khôn lớn sải cánh bay ra trời rộng Câu 6. (1 điểm) HS trả lời theo cảm nhận VD: Qua câu chuyện trên em học được: - Biết theo đuổi ước mơ - Sống có trách nhiệm - Luôn quan tâm tới những người thân trong gia đình và những người xung quanh chúng ta. Câu 9. (1 điểm) - Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. Câu 10. (1 điểm): HS tự đặt câu theo yêu cầu của bài đảm bảo đúng nội dung, có trạng nhữ chỉ nơi chốn. B. Chính tả - Tập làm văn 1. Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Hai lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: 8 điểm 2.1. Phần mở bài (1,5 điểm): Giới thiệu được cây mà mình thích 2.2. Phần thân bài (5 điểm) - Nội dung (2,5 điểm) Thể hiện rõ trong bài văn miêu tả cây: Tả bao quát cây ; Tả được từng bộ phận nổi bật của cây ;
  4. - Kĩ năng (1,5 điểm) Sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng hợp lí. Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc. - Cảm xúc (1 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo 2.3. Phần kết bài (1 điểm) Nêu được tình cảm của người viết với cây. 2.4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7; …..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2