intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Lê Hồng Phong

Chia sẻ: Baongu999 Baongu999 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

45
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vận dụng kiến thức và kĩ năng các bạn đã được học để thử sức với Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Lê Hồng Phong này nhé. Thông qua đề thi học kì 2 giúp các bạn ôn tập và nắm vững kiến thức môn học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Lê Hồng Phong

  1. SỞ GD & ĐT HÀ GIANG ĐỀ THI HỌC KỲ II­ NĂM HỌC 2019­2020 TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG  MÔN TIN HỌC 12 ­ Thời gian: 45 phút. PHONG (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên:……………………….... Điểm: Lớp:…… I. TRẮC NGHIỆM: (3điểm): Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1:  Phát biểu nào về hệ quản trị CSDL quan hệ là đúng? A.  Phần mềm Microsoft Access B.  Phần mềm dùng để xây dựng các CSDL quan hệ. C.  Phần mềm dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ. D.  Phần mềm để giải các bài toán quản lí có chứa các quan hệ giữa các dữ liệu. Câu 2:  Ý nào sau đây không là một trong các đặc trưng của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ? A.  Không tiết lộ nội dung dữ liệu cũng  như chương trình xử lý. B.  Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng C.  Mỗi thuộc tính có một tên để phân biệt, Thứ tự các thuộc tính không quan trọng D.  Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức hợp Câu 3:  Chi phí cho phần cứng có thể giảm là một trong những ưu điểm của: A.  Hệ cơ sở dữ liệu trung tâm     B.   Hệ  cơ  sở  dữ  liệu  phân tán    C.  Hệ cơ sở dữ liệu cá nhân    D. Hệ cơ sở dữ liệu khách ­ chủ Câu 4:  Khi xét một mô hình CSDL ta cần quan tâm đến các vấn đề gì? A.  Các thao tác, phép toán trên CSDL.  B. Cấu trúc của CSDL C.  Các ràng buộc dữ liệu.                                                D. Tất cả các yếu tố trên Câu 5:Thế nào là cơ sở dữ liệu quan hệ? A. Cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ B. Cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ và khai thác CSDL quan hệ C. Cơ sở dữ liệu dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ D. Cơ sở dữ liệu dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ Câu 6:  Đối tượng đưa ra các chủ trương, chính sách, điều luật quy định về bảo mật là: A.  Người phân tích, thiết kế. B.  Người dùng C.  Người quản trị CSDL. D.    Chính  phủ Câu 7:  Việc thay thế dãy “AAAAAAFFFFFF” bằng “6A6F” là cách mã hóa nào trong các cách sau A.  Cách ký tự đó một số vị trí xác định trong bảng chữ cái B.  Mỗi kí tự này  thay  bằng một ký tự khác C.  Độ dài loạt D.  Theo quy tắc vòng tròn Câu 8:  Trong các loại mô hình dữ liệu sau, mô hình nào là mô hình dữ liệu phổ biến nhất? A.  Mô hình phân cấp               B.  Mô hình quan hệ           C.  Mô hình hướng đối tượng D.  Mô hình thực thể liên kết Câu 9:  “Dữ liệu có tính tin cậy cao vì khi một trạm gặp sự cố thì có thể khôi phục được dữ liệu  tại đây do bản sao của nó được lưu trữ ở một trạm khác nữa”. Mệnh đề trên nói về ưu điểm của  hệ cơ sở dữ liệu nào? A.  Hệ cơ sở dữ liệu tập trung B. Hệ cơ sở dữ liệu phân tán     C.  Hệ cơ sở dữ liệu khách chủ D.  Hệ cơ sở dữ liệu trung tâm Câu 10:  Có mấy giải pháp chính để bảo mật thông tin trong hệ CSDL? A . 6 B.  3 C.  4 D.  5 Câu 11:  Trong các mô hình dữ liệu được mô tả sau đây, mô hình nào là mô hình dữ liệu quan hệ? A.  Dữ liệu được biểu diễn dưới dạng các bảng gồm các bản ghi. Mỗi bản ghi có cùng các thuộc tính là   một hàng của bảng. Giữa các bảng có liên kết. B.  Các dữ liệu và thao tác trên dữ liệu được gói trong một cấu trúc chung. C.  Một bản ghi bất kì có thể được kết nối với một số bất kì các bản ghi khác. D.  Các bản ghi được sắp xếp theo cấu trúc từ trên xuống theo dạng cây. Câu 12: Tại sao phải lưu biên bản trong hệ CSDL?
  2. A.  Để phát hiện các truy vấn không bình thường.          B.  Tất cả các phương án C.  Trợ giúp việc khôi phục dữ liệu khi có sự cố             D.  Đánh giá mức độ quan tâm của người dùng  đối với dữ liệu II. TỰ LUẬN:(7điểm) Câu 1: (2điểm) Gia đình bạn Lan chuyển đến nơi ở mới và khi tra cứu thông tin từ hệ CSDL trung tâm   nhà trường vẫn thấy lưu địa chỉ cũ. Bạn Lan bị bố mẹ nhắc nhở vì không báo cáo kịp thời cho nhà trường   địa chỉ mới, để sửa chữa khuyết điểm của mình, bạn Lan hăng hái ngồi vào máy cập nhật lại địa chỉ của   mình. Theo em bạn Lan có làm được điều đó hay không? Giải thích? Câu 3: (1điểm)  Tại sao thường xuyên thay đổi tham số bảo vệ lại có tác dụng nâng cao hiệu quả bảo  mật thông tin? Câu 2:( 3 điểm) Để thông tin được an toàn ta cần có giải pháp gì để bảo mật thông tin trong hệ CSDL?  Một hệ CSDL còn nguyên vẹn và hoạt động bình thường, người dùng đã nhập đúng mật khẩu của mình   nhưng hệ thống vẫn từ chối phục vụ (không cho truy cập). Người dùng đã để xảy ra sai sót ở khâu nào? Câu 4: (1điểm)  Theo em điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hệ CSDL phân tán và hệ CSDL khách chủ là  gì? HẾT
  3. ĐÁP ÁN  Phần I Mỗi ý đúng 0.25đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 D A A D C D C B A A A B Phần II Câu 1: (2,5đ)  CSDL phân tán là một tập hợp DL có liên quan (về mặt logic) được dùng chung và phân   0.5đ tán về mặt vật lí trên một mạng máy tính.  Ưu điểm của hệ CSDL phân tán 0.5đ  Cấu trúc phân tán DL thích hợp cho bản chất phân tán của nhiều người dùng  Dữ liệu được chia sẻ trên mạng nhưng vẫn cho phép quản trị DL địa phương (DL đặt tại  0.5đ mỗi trạm)  DL có tính tin cậy cao vì khi một trạm gặp sự cố có thể  khôi phục được DL tại đây do  0.5đ bản sao của nó có thể được lưu trữ tại một trạm khác nữa.  Cho phép mở rộng các tổ chức 1 cách linh hoạt. Có thể thêm nút mới vào mạng máy tính  0.5đ mà không ảnh hưởng đến hoạt động của các nút có sẵn. Câu 2: (2,5điểm)  Các giải pháp bảo mật thông tin trong hệ CSDL:  Tạo tập dữ liệu con hoặc hồ sơ truy cập hạn chế tới dữ liệu trong CSDL 0.5đ  Xây dựng bảng phân quyền truy cập để đảm bảo mỗi nhóm người dùng chỉ có quyền sử  0.5đ dụng một số dịnh vụ nhất định của hệ QTCSDL.  Xây dựng các thủ tục thực hiện truy cập hạn chế theo bảng phân quyền đã xác định. 0.5đ  Mã hóa thông tin và biểu diễn thông tin theo các cấu trúc đã mã hóa. 0.5đ  Nhận dạng người dùng, xác định nhóm của họ  để  cung cấp đúng những dịch vụ  mà họ  0.5đ được phép sử dụng. Câu 3: (1đ)  Việc thay đổi tham số bảo vệ sẽ gây nhiều khó khăn cho những ai tìm cách bẻ  khóa để  truy cập vào hệ thống giống như một người dùng hợp pháp. 1.0đ Câu 4: (1đ) Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hệ CSDL phân tán và hệ CSDL khách­chủ  ở việc tổ chức  và lưu trữ CSDL.  Hệ CSDL phân tán, DL có thể được lưu trữ ở nhiều nơi khác nhau. 0.5đ  Hệ CSDL khách­ chủ DL chỉ được lưu trữ ở máy chủ 0.5đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1