intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Hưng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Hưng" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Hưng

  1. 1 UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS QUANG HƯNG NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: Toán 7 (Thời gian 90 phút ) I. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tổng % Mức độ đánh giá điểm Nội T Chương/ dung/đơn vị Vận T Chủ đề Thông kiến thức Nhận biết Vận dụng dụng hiểu cao TN TN TN TN TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ 1 Thu thập, phân loại, biểu diễn dữ TN1 2,5% liệu theo các (0,25đ) Thu thập và tổ chức dữ tiêu chí cho liệu trước (2 tiết) Mô tả và biểu diễn dữ liệu TN2 12,5% trên các bảng, (0,25đ) biểu đồ Hình thành và giải quyết vấn Phân tích đề đơn giản và xử lí dữ TN3 xuất hiện từ TL1 12,5% liệu (0,25đ) (1đ) (8 tiết) các số liệu và biểu đồ thống kê đã có Một số yếu Làm quen với TN4 7,5% tố xác suất TL2 biến cố ngẫu (0,25đ) (0,75 (4 tiết) đ)
  2. 2 nhiên. Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản 2 Biểu thức đại TN 5,6 TL3a 10% Biểu thức số (0,5đ) (1đ) đại số (14 tiết) Đa thức một TN8 TL 3b TL3c TN7 TL3d (0,5đ 20% biến (0,25đ) (0,5đ) (0,25đ) ) (1đ) 3 Tam giác. Tam giác bằng nhau. Tam giác cân. Quan hệ giữa TL TN 4a đường vuông 9,10,11 (0,75 15% đ) góc và đường (0,75đ) xiên. Các Các hình đường đồng hình học cơ quy của tam bản giác (24 tiết) Giải bài toán có nội dung hình học và 1 TL TL vận dụng giải TN12 4b Câu (0, 5 20% quyết vấn đề (0,25đ) 75đ) (1đ) thực tiễn liên quan đến hình học Tổng 10 1 2 5 3 1 22 Tỉ lệ % 30% 40% 20% 10% 100 Tỉ lệ chung 70% 30% 100
  3. 3 II. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức T Chương/ Nội dung/Đơn Mức độ đánh giá Vận T Chủ đề vị kiến thức Nhận Thông Vận dụng Biết hiểu dụng cao Thông hiểu: Thu thập, – Giải thích được tính hợp lí của dữ liệu theo các tiêu chí TN 1 phân loại, toán học đơn giản (ví dụ: tính hợp lí, tính đại diện của một biểu diễn dữ kết luận trong phỏng vấn; tính hợp lí của các quảng cáo;...). liệu theo các Vận dụng: tiêu chí cho – Thực hiện được việc thu thập, phân loại dữ liệu theo các trước tiêu chí cho trước từ những nguồn: bảng biểu, kiến thức trong các môn học khác. Thu thập Nhận biết: và tổ chức – Nhận biết được những dạng biểu diễn khác nhau cho một TN 2 dữ liệu tập dữ liệu. Thông hiểu: Mô tả và biểu 1 – Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng biểu đồ thống diễn dữ liệu kê: biểu đồ hình quạt tròn (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng trên các (line graph). bảng, biểu đồ Vận dụng: – Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép (column chart). Hình thành Nhận biết: và giải quyết – Nhận biết được mối liên quan giữa thống kê với những TN 3 Phân tích vấn đề đơn kiến thức trong các môn học trong Chương trình lớp 6 (ví và xử lí dữ dụ: Lịch sử và Địa lí lớp 6, Khoa học tự nhiên lớp 6,...) và giản xuất liệu hiện từ các số trong thực tiễn (ví dụ: khí hậu, giá cả thị trường,...). liệu và biểu Thông hiểu:
  4. 4 đồ thống kê – Nhận ra được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân TL 1 đã có tích các số liệu thu được ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép (column chart). Vận dụng: – Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/cột kép (column chart). Làm quen với Nhận biết: biến cố ngẫu – Làm quen với các khái niệm mở đầu về biến cố ngẫu TN 4 nhiên. Làm nhiên và xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong các ví dụ quen với xác đơn giản. Một số yếu suất của biến Thông hiểu: 1 tố xác suất cố ngẫu – Nhận biết được xác suất của một biến cố ngẫu nhiên trong TL 2 nhiên trong một số ví dụ đơn giản (ví dụ: lấy bóng trong túi, tung xúc một số ví dụ xắc,...). đơn giản Nhận biết: – Nhận biết được biểu thức số. TN 5;6 Biểu thức đại – Nhận biết được biểu thức đại số số Vận dụng : – Tính được giá trị của một biểu thức đại số. Nhận biết: – Nhận biết được định nghĩa đa thức một biến. Biểu thức 2 – Nhận biết được cách biểu diễn đa thức một biến; TN 7 đại số – Nhận biết được khái niệm nghiệm của đa thức một biến. Đa thức một Thông hiểu: biến – Xác định được bậc của đa thức một biến. TN8 Vận dụng: – Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của biến. TL3d TL3b TL3a
  5. 5 – Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia trong tập hợp các đa thức một biến; vận dụng TL 3c được những tính chất của các phép tính đó trong tính toán. Nhận biết: – Nhận biết được liên hệ về độ dài của ba cạnh trong một tam giác. – Nhận biết được khái niệm hai tam giác bằng nhau. – Nhận biết được khái niệm: đường vuông góc và đường Tam giác. xiên; khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Tam giác TN 9, – Nhận biết được đường trung trực của một đoạn thẳng và bằng nhau. 10, 11 tính chất cơ bản của đường trung trực. Tam giác – Nhận biết được: các đường đặc biệt trong tam giác (đường cân. Quan hệ trung tuyến, đường cao, đường phân giác, đường trung trực); giữa đường sự đồng quy của các đường đặc biệt đó. vuông góc và Thông hiểu: đường xiên. – Giải thích được định lí về tổng các góc trong một tam Các đường 3 Tam giác giác bằng 180o. đồng quy của – Giải thích được quan hệ giữa đường vuông góc và đường tam giác xiên dựa trên mối quan hệ giữa cạnh và góc đối trong tam 2 giác (đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn và ngược lại). TL TN 12 – Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, 4a,4b của hai tam giác vuông. – Mô tả được tam giác cân và giải thích được tính chất của tam giác cân (ví dụ: hai cạnh bên bằng nhau; hai góc đáy bằng nhau). Giải bài toán Vận dụng: có nội dung – Diễn đạt được lập luận và chứng minh hình học trong hình học và những trường hợp đơn giản (ví dụ: lập luận và chứng minh vận dụng giải được các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau từ các quyết vấn đề điều kiện ban đầu liên quan đến tam giác,...).
  6. 6 thực tiễn liên – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen quan đến thuộc) liên quan đến ứng dụng của hình học như: đo, vẽ, tạo hình học dựng các hình đã học. Vận dụng cao: – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (phức hợp, không quen thuộc) liên quan đến ứng dụng của hình học như: đo, TL5 vẽ, tạo dựng các hình đã học. Tổng số câu 11 7 3 1 Tỉ lệ % 30 40 20 10 Tỉ lệ chung 70 30
  7. 7 UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS QUANG HƯNG NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN:TOÁN 7 (Thời gian 90 phút ) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Dựa vào bảng số liệu “thời gian tự học ở nhà trong một ngày (trừ ngày Chủ nhật) của một số học sinh lớp 7 A ”. Thời gian tự học (phút) 30 60 90 120 150 Số học sinh 2 3 6 5 4 Số học sinh tự ở nhà với thời gian 70 phút là A. 2 . B. 3 . C. 6 . D. 5 . Câu 2. Hình nào sau đây biểu diễn tổng doanh thu du lịch (ước đạt) của một khu du lịch trong các năm 2016, 2017, 2018, 2019, 2020 ? Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 3. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết trong năm 2019, ngành dệt may Việt Nam đạt kim ngạch xuất khẩu là bao nhiêu? Năm 2017 2018 2019 2020 Ngành dệt may 31,8 36, 2 38,8 35,0 A. 31,8 . B. 36, 2 . C. 38,8 . D. 35,0 . Câu 4. Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần, kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện là mặt 1 chấm, mặt 2 chấm, mặt 3 chấm, mặt 4 chấm, mặt 5 chấm, mặt 6 chấm. Xét biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số lẻ” thì xác suất của biến cố này là
  8. 8 4 1 5 3 A. . B. . C. . D. . 6 6 6 6 Câu 5. Biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 6cm là A. 6 + 8 cm. B. 2.6 + 8 cm. C. 6 + 8.2 cm. D. ( 6 + 8 ) .2 cm. Câu 6. Đa thức nào sau đây là đa thức một biến? A. x 2 + 3 x − 5 . B. 2 xy − 3x + 1. C. 2 x3 − 3x + 1 . D. 2 x3 − 4 z + 1 . Câu 7. Nghiệm của đa thức 2 x 2 − 3x + 1 là A. x = 1 B. x = 2 . C. x = 3 . D. x = 1 . Câu 8. Đa thức 2 x 3 − 5 x + 1có bậc là A. 4 . B. 3 . C. 2 . D. 1 . Câu 9. Bộ ba nào sau đây là độ dài ba cạnh của một tam giác? A. 3cm; 3cm; 7cm . B. 1,2cm; 1,2cm; 2,4cm . C. 4cm; 5cm; 6cm D. 4cm; 4cm; 8cm . Câu 10. Các đường cao của ABC cắt nhau tại H thì A. điểm H là trọng tâm của ABC . B. điểm H cách đều ba cạnh ABC . C. điểm H cách đều ba đỉnh A, B, C . D. điểm H là trực tâm của ABC . Câu 11. Cho hình 5 , với G là trọng tâm của ABC . A Hình 5 E F G B C D Tỉ số giữa GD và AD là 1 2 1 A. . B. . C. 2. D. . 3 3 2 Câu 12. Cho hình 6 ABC và ADC bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh nếu A B C D Hình 6 A. AB = AD; BAC = DAC; BC = DC . B. AB = AD; A chung ; BC = DC . C. AB = AD; B = D; BC = DC . D. AB = AD; ACB = ACD; BC = DC .
  9. 9 II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm). Câu 1. (1,0 điểm): Khí CO 2 được coi là thủ phạm làm Trái Đất nóng lên. Nguồn phát thải khí CO 2 có nguồn gốc từ tham chiếm 40%, từ dầu hỏa 40%, từ khí đốt 20%. Lập biểu đồ hình quạt tròn thể hiện các nguồn phát thải khí CO 2 . Câu 2. (0,5 điểm). Gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc 1 lần, tình xác suất của mỗi biến cố sau a. “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số nguyên tố”. b. “Măt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 4 dư 1”. Câu 3. (3,0 điểm) a. Tính giá trị của đa thức 3 x 2 y − 2 xy + 1 tại x = 1; y = −2 . b. Sắp xếp đa thức −6 x 2 + 4 x + 8 x5 − 3 theo số mũ giảm dần của biến. c. Tính tổng của hai đa thức A ( x ) = 5 x3 + 3x 2 − 2 x + 1 và B ( x ) = −2 x3 + 5 x − 4 . d. Em hãy cho biết bậc của đơn thức sau: x 2 . Câu 4. (1,5 điểm) Cho ABC cân tại A , có đường phân giác AH . a. Chứng minh ABH = ACH . b. Từ điểm H vẽ đường thẳng HE vuông góc với AB ( E  AB ) và vẽ đường thẳng HF vuông góc với AC ( F  AC ) . Chứng minh HE = HF . Câu 5. (1,0 điểm) Tiệm của Bác Hải có một chi tiết máy bị gãy (có đường viền ngoài và đường viền trong đều là đường tròn). Bác Hải cần làm một chi tiết máy như thế giao cho khách. Em hãy giúp bác Hải xác định bán kính của hai đường viền này?
  10. 10 HƯỚNG DẪN CHẤM. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn: Toán 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp C A C D D C A B C D A C án II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm). Câu Nội dung Điểm 1 1,0 (1đ) a. Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần nên tập hợp các kết quả có thể xảy ra 0,25 đối với số chấm xuất hiện trên mặt xúc xắc là A = 1 châm ; 2 chấm ; 3 chấm ; 4 chấm ; 5 chấm ; 6 chấ m . Số phần tử của tập hợp A là 6 . Từ 1 đến 6 có các số nguyên tố là 2;3;5 . Do đó có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số nguyên tố’’. Khi đó xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện của xác xắc có số chấm là số nguyên 3 1 2 tố’’ bằng = . 6 2 (0,5đ) b. Từ 1 đến 6 có các số chia 4 dư 1 là: 1;5 . 0,25 Do đó có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 4 dư 1 ”. Khi đó xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện của xác xắc có số chấm là số 2 1 chia 4 dư 1 ” bằng = . 6 3
  11. 11 a. Thay x = 1; y = −2 vào đa thức 3 x 2 y − 2 xy + 1 ta được: 1 3.12.( −2 ) − 2.1.( −2 ) + 1 = −6 + 4 + 1 = −1 Vậy giá trị của đa thức 3 x 2 y − 2 xy + 1 bằng −1 tại x = 1; y = −2 . 3 b. Sắp xếp đa thức −6 x 2 + 4 x + 8 x5 − 3 theo số mũ giảm dần của biến: 0,5 8 x5 − 6 x 2 + 4 x − 3 . (3đ) 1 c. Tổng hai đa thức A ( x ) = 5 x3 + 3x 2 − 2 x + 1 và B ( x ) = −2 x3 + 5 x − 4 là: A ( x ) + B ( x ) = 3x 3 + 3x 2 + 3x − 3 0,5 d. Bậc của đơn thức x 2 là 2 A E F 0,25 4 (1,5đ) B H C Vẽ hình đúng, ghi giả thiết và kết luận được. a. Chứng minh được ABH = ACH . 0,5 b. Chứng minh được HE = HF . 0,75 d1 B d2 A 0,25 C O 5 (1đ) Lấy ba điểm A , B , C cùng nằm trên đường viền ngoài. Vẽ các đoạn thẳng AB , BC . Vẽ các đường thẳng d1 , d 2 là đường trung trực của AB , BC . Gọi O là giao điểm 0,25 của d1 và d 2 . Theo tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, ta có O nằm trên đường trung trực d1 của cạnh AB nên OA = OB 0,25 O nằm trên đường trung trực d1 của cạnh BC nên OB = OC
  12. 12 Suy ra OA = OB = OC 0,25 Khoảng cách OA là bán kính đường viền ngoài Ghi chú: Mọi cách giải khác đúng, phù hợp với chương trình đều chấm điểm tối đa. XÁC NHẬN CỦA BGH TỔ TRƯỞNG GV RA ĐỀ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2