intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Phú

Chia sẻ: Từ Lương | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

25
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Phú sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Bình Phú

  1. Nhận  Thông  Vận dụng Cộng biết hiểu Tên chủ   Cấp độ  Cấp độ  đề TNKQ TL TNKQ TL thấp cao TNKQ TL TNKQ TL 1. Máy cơ  Nhận biết  Lấy được  đơn giản được ròng  ví dụ về  rọc động  sử dụng  và ròng rọc  ròng rọc  cố định. trong thực  tế để thấy  Tác dụng  . được lợi  của ròng  ích của  rọc chúng khi  đưa một  vật lên cao  . 2.   Sự   nở   Các chất  Mô tả  Giải thích  lỏng khác  được hiện  được hiện  vì nhiệt nhau thì  tượng nở  tượng và  nở vì nhiệt  vì nhiệt  ứng dụng  cũng khác  của chất  sự nở vì  nhau. khí. nhiệt của  các vật khi  bị ngăn  cản có thể  gây ra lực  rất lớn. 3.   Nhiệt   Xác định  Giải   thích  được  được  độ   ­  GHĐ và  nguyên tắc 
  2. Nhiệt   kế   cấu tạo và  hoạt   động  ­   Thang   ĐCNN  của   nhiệt  của mỗi  đo   nhiệt   kế   dựa  loại nhiệt  trên   sự   co  độ. kế thông  giãn   vì  thường nhiệt   của  chất lỏng. 4.Sự  ­ Sự  Mô tả  Mô tả  Giải thích  Giải thích  chuyển từ  được sự  được quá  được hiện  được hiện  chuyển  trình  tượng bay  thể rắn  sôi của  tượng  thể sang thể  chất lỏng. chuyển từ  hơi trong  thực tế về  lỏng gọi là  thể lỏng  thực tế. sự nóng   . sự nóng  sang thể  chảy và  chảy. rắn và  đông đặc. ngược lại. Số câu hỏi 3 1 2 4 1 1 Số điểm 1,5 0,5 3 2 2 1 TS câu  3 3 5 12 hỏi TS điểm 1,5(30%) 3,5(20%) 4,0(40%) 10(100%)
  3. TRƯỜNG THCS BÌNH PHÚ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN VẬT LÝ 6 Thời gian: 45 phút (không kể phát đề) A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực? A. Ròng rọc cố định. C. Mặt phẳng nghiêng  B.  Ròng rọc động. D. Đòn bẩy. Câu 2: Trong  hình vẽ bên, vật treo có trọng lượng    100N. Lực kế chỉ giá trị bao nhiêu? A. 100N B. 10N C. 50N D. 500N Câu 3: Chọn phát biểu sai: A. Chất lỏng nở ra khi nóng lên.             B. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. C. Chất lỏng co lại khi lạnh đi.                D. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau. Câu 4: Khi các vật nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn, do đó trong thực tế khi lắp đặt đường ray xe  lửa ở chỗ nối các thanh ray người ta thường để một khe hở nhỏ để: A. Dễ uốn cong đường ray.    B. Tiết kiệm thanh ray.           C. Dễ tháo lắp thanh ray khi sửa chữa hoặc thay thế.
  4. D. Tránh hiện tượng các thanh ray đẩy nhau do dãn nở khi nhiệt độ tăng. Câu 5: Phải dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể người vì nhiệt độ ghi trên thang đo của nhiệt kế y tế là: A. Từ ­100C đến 1100 C. C. Từ 00C đến 4000 C. B. Từ 340C đến 420 C. D. Từ ­300C đến 600 C. Câu 6: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước. C. Đúc một cái chuông đồng.    B. Đốt một ngọn nến.  D. Đốt một ngọn đèn dầu.  Câu 7: Trong đặc điểm bay hơi sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự sôi: A. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng. B. Xảy ra cả ở trong lòng lẫn mặt thoáng của chất lỏng. C. Xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào. D. Trong suốt quá trình bay hơi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. Câu 8: Khi tắm xong chúng ta thấy nhiệt ở trong phòng tắm nóng hơn ở trong phòng khách vì trong buồng tắm: A. không khí chứa nhiều hơi nước, tốc độ bay hơi trên da người giảm. B. không khí chứa nhiều hơi nước, tốc độ bay hơi trên da người tăng. C. không khí chứa ít hơi nước, tốc độ bay hơi trên da người giảm. D. không khí chứa ít hơi nước, tốc độ bay hơi trên da người tăng. B. TỰ LUẬN: Viết câu trả hoặc lời giải cho các câu sau: Câu 9 (1,5điểm): Nhúng quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, quả bóng phồng lên như cũ. Hãy giải thích? Câu 10 (2điểm): Hai nhiệt kế cùng có bầu chứa một lượng thủy ngân như  nhau, nhưng  ống thủy tinh có tiết  diện khác nhau. Khi đặt cả hai nhiệt kế này vào hơi nước đang sôi thì mực thủy ngân trong hai ống có dâng cao   như nhau không? Tại sao? Câu 11 (1,5điểm): Trong việc đúc tượng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng? Câu 12 (1điểm): Có khoảng 98% nước trên Trái Đất tồn tại ở thể lỏng và khoảng 2% tồn tại ở thể rắn. Hãy  giải thích tại sao lại có sự chênh lệch lớn như vậy?
  5. ĐÁP ÁN ­ BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C D D B B D A  B. TỰ LUẬN: 6 điểm Câu Đáp án Điểm 9 Khi nhúng quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí  1,5 trong quả bóng nóng lên, nở ra là cho quả bóng phồng lên  như cũ 10 Không. Vì thể  tích thủy ngân trong hai nhiệt kế  tăng lên  2 như  nhau, nên trong  ống thủy tinh có tiết diện nhỏ  mực  thủy ngân sẽ dâng cao hơn. 11 ­ Đồng nóng chảy: từ thể rắn sang thể lỏng khi nung  0,75 trong lò đúc. ­ Đồng đông đặc: từ thể lỏng sang thể rắn khi nguội  0,75 trong khuôn đúc. 12 Vì nhiệt độ ở phần lớn bề mặt Trái Đất lớn hơn nhiệt độ  1 đông   đặc   của   nước.   Mặt   khác   khi   nhiệt   độ   hạ   thấp   xuống dưới nhiệt độ đông đặc thì cũng chỉ có lớp nước ở  trên đông đặc còn ở dưới nước vấn ở thể lỏng.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2