Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định
lượt xem 3
download
“Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định” dành cho các bạn học sinh lớp 7 và quý thầy cô tham khảo giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn cũng như giúp quý thầy cô nâng cao kỹ năng biên soạn đề thi của mình. Mời các thầy cô và các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: VẬT LÍ - lớp 7 THCS ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 45 phút.) MÃ ĐỀ: 501 Đề khảo sát gồm 02 trang Họ và tên học sinh:……………………………………… Số báo danh:………….……………………..…………… Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm. Câu 1: Nếu sơ ý để dòng điện đi qua cơ thể người thì có thể làm cho các cơ co giật, tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng gì của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng hóa học. C. Tác dụng từ. D. Tác dụng sinh lí. Câu 2: Khi dây chì của cầu chì trong lớp học bị đứt, để bảo đảm an toàn cho mạng điện ta có thể áp dụng cách nào sau đây? A. Thay bằng một dây chì khác cùng loại với dây chì bị đứt. B. Lấy sợi dây đồng thay cho dây chì. C. Nhét giấy bạc trong bao thuốc lá vào cầu chì. D. Bỏ, không dùng cầu chì nữa. Câu 3: Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào dùng để đo hiệu điện thế? A. Vôn kế. B. Nhiệt kế. C. Lực kế. D. Ampe kế. Câu 4: Cường độ dòng điện cho biết A. chiều của dòng điện chạy trong mạch. B. độ mạnh hay yếu của dòng điện trong mạch. C. số pin đang sử dụng của một nguồn điện. D. số lượng êlectrôn chạy qua đoạn mạch. Câu 5: Khi thấy người bị điện giật, em sẽ chọn cách xử lí nào dưới đây? A. Ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu. B. Bỏ chạy ra xa người bị điện giật. C. Chạy đến kéo người bị điện giật ra khỏi dây dẫn điện. D. Gọi điện thoại đến số 114 để báo. Câu 6: Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là A. 220V và 70mA. B. 70V và 110mA. C. 40V và 70mA. D. 110V và 220mA. Câu 7: Trong các cách dưới dây cách nào làm cho thước nhựa bị nhiễm điện? A. Nhúng thước vào nước sôi. B. Áp thước vào một cực của một chiếc pin. C. Vuốt mạnh thước nhiều lần vào áo len khô. D. Phơi thước ngoài trời nắng. Câu 8: Đơn vị đo hiệu điện thế là A. ampe kế. B. vôn kế. C. ampe. D. vôn. Câu 9: Chiều dòng điện chạy trong mạch kín được quy ước như thế nào? A. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín. B. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín. C. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. D. Chiều từ cực âm qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực dương của nguồn điện. Câu 10: Trong các vật dưới đây, vật nào cách điện? A. Một đoạn dây nhôm. B. Một đoạn dây nhựa. C. Một đoạn dây thép. D. Một đoạn dây đồng. Mã đề 501 - trang 1/2
- Câu 11: Trên một bóng điện có ghi 12V. Nếu đặt vào hai đầu bóng điện một hiệu điện thế 12V thì bóng điện A. sáng kém mức bình thường. B. không sáng. C. sáng hơn mức bình thường. D. sáng bình thường. Câu 12: Gọi -e là điện tích của mỗi êlectrôn. Biết nguyên tử ôxi trung hòa về điện và có 8 êlectrôn chuyển động xung quanh hạt nhân. Điện tích hạt nhân của nguyên tử ôxi là A. +16e. B. +4e. C. +8e. D. -8e. Câu 13: Có ba vật a, b và c đã nhiễm điện. Nếu vật a hút vật b và vật b hút vật c thì A. vật a và vật c có điện tích cùng dấu. B. vật b và vật c có điện tích cùng dấu. C. vật a và vật b có điện tích cùng dấu. D. vật a và vật c có điện tích trái dấu. Câu 14: Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? A. Vôn kế. B. Ampe. C. Ampe kế. D. Vôn. Câu 15: Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là A. vôn kế. B. ampe kế. C. nhiệt kế. D. lực kế. Câu 16: Dòng điện trong kim loại là A. dòng chuyển dời có hướng của hạt nhân nguyên tử kim loại. B. dòng chuyển dời có hướng của các nguyên tử kim loại. C. dòng chuyển động tự do của các êlectrôn tự do. D. dòng chuyển dời có hướng của các êlectrôn tự do. Phần II: Tự luận (6,0 điểm) Bài 1. (2,0 điểm) Đổi các đơn vị sau và ghi vào phần bài làm trong tờ giấy thi của mình. a) 2,5A=.....mA b) 35mA=.....A c) 0,6V=.....mV d) 500kV=.....V Bài 2. (2,0 điểm) a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Bộ nguồn là 2 pin mắc nối tiếp; một công tắc K (đang mở); một bóng đèn; dây nối. b) Giả sử đóng công tắc K thì bóng đèn sáng. Vẽ lại sơ đồ mạch điện và dùng mũi tên kí hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch khi đó. c) Nêu những nguyên nhân có thể xảy ra khi đóng công tắc K của mạch điện trên mà đèn không sáng? K + - Bài 3. (2,0 điểm) = = Đ1 Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên, ampe kế có số chỉ I = 1A. Biết cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 là I1 = 0,75A. a) Chốt (+) và (-) của ampe kế mắc vào điểm nào? M . A N . . Đ2 b) Tính cường độ dòng điện I2 chạy qua đèn Đ2. c) Hãy so sánh hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn Đ1 và Đ2. ----------HẾT--------- Mã đề 501 - trang 2/2
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2020 – 2021 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ LỚP 7 Phần I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Mã đề 501 D A A B A C C D C B D C A B B D Mã đề 503 D B B A C D A C C D A A B C D B Mã đề 505 B C D B C C C A D A A B B D D A Mã đề 507 D B A B C C A D C C B A B D A D Mỗi câu đúng được 0,25 điểm (0,25x16 = 4,0 điểm) Phần II. Tự luận (6,0 điểm) Bài Nội dung Điểm Ghi chú 1 a) 2,5A = 2500mA b) 35mA = 0,035A 0,50x4 Mỗi ý đúng được 0,50 điểm. (2,0đ) c) 0,6V = 600mV d) 500kV = 500000V 2 a) (1,00 điểm) Vẽ sơ đồ mạch điện: - Vẽ thiếu khóa K hoặc (2,0đ) K - + bóng đèn trừ 0,50 điểm; +===+ - Vẽ khóa K đóng trừ 0,25 1,00 điểm; - Vẽ nguồn 1 pin trừ 0,25 điểm; - Thiếu hoặc viết sai cực (+), (-) của nguồn trừ 0,25 điểm. b) (0,50 điểm) Kí hiệu K - + - Vẽ khóa K mở trừ 0,25 chiều dòng điện: +===+ 0,50 điểm. c) (0,50 điểm) Một số nguyên nhân làm bóng đèn không - Nêu được từ 1 đến 2 sáng như: 0,50 nguyên nhân đúng cho 0,25 - Đèn bị đứt dây tóc; điểm. - Pin hết; - Nêu được từ 3 nguyên - Dây dẫn bị đứt; nhân đúng trở lên cho điểm - Mối nối; chốt cắm bị lỏng; không có tiếp xúc điện… tối đa. 3 a) (0,50 điểm) Chốt (+) của ampe kế mắc vào điểm M, chốt 0,50 (2,0đ) (-) mắc vào điểm N. b) (1,00 điểm) Đèn 1 mắc song song với đèn 2 nên: 0,25 I1 + I2 = I I1 + I2 = 1 0,25 0,75 + I2 = 1 I2 = 0,25A 0,50 c) (0,50 điểm) Vì đèn 1 mắc song song với đèn 2 0,25 U1 = U2. 0,25 Chú ý: Các cách giải khác nếu đúng thì cho điểm tương đương. ----------HẾT---------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn