intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Phạm Trấn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

31
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Phạm Trấn sau đây, nhằm rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi học kì 2, nâng cao kiến thức cho bản thân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Phạm Trấn

  1. TRƯỜNG THCS PHẠM TRẤN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: VẬT LÍ 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Nhận biết Vận dụng Tên chủ đề Cộng Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao - Nêu được ý nghĩa của - Vận dụng được công . công suấtlà công thực A hiện được một đơn vị thức: P  để giải 1. Cơ học t (Bài 15-18) thời gian. các bài tập đơn giản. 4 tiết - Vật có năng lượng là vật có khả năng thực hiện công cơ học. 1,0 1,0 Số câu 2,0 C1 C3 Số điểm 2,0 2,0 4,0 - Nắm được kiến thức - Vận dụng nguyên lí - Vận dụng công về dẫn nhiệt, đối lưu, truyền nhiệt . thức Q = m.c.t bức xạ nhiệt để giải thích - Vận dụng công thức - Vận dụng phương 2. Nhiệt học một số hiện tượng đơn Q = m.c.t trình cân bằng 11 tiết giản. nhiệt để giải một số bài tập đơn giản. 1,0 0,7 0,3 Số câu 4,0 Câu2 Câu4a,b Câu4c Số điểm 2,0 đ 2,25 đ 1,75 đ 6,0 đ TS câu 2,0 1,7 0,3 6,0 TS điểm 4,0 4,25 1,75 10,0 Tỷ lệ% 40% 42,5% 17,5% 100%
  2. TRƯỜNG THCS PHẠM TRẤN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020 TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: VẬT LÍ 8 Thời gian làm bài: 45’ (Đề gồm 01 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 19 / 6 /2020 ĐỀ DÀNH CHO THÍ SINH CÓ SỐ BÁO DANH LẺ Câu 1. (2,0 điểm) a) Em hiểu thế nào khi nói công suất của một máy là 1200W. b) Một mũi tên đang bay có những dạng năng lượng nào em đã học? Câu 2. (2,0 điểm) a) Về mùa hè ta nên mặc áo màu nào tại sao? b) Tại sao dây đốt nóng của ấm điện thường đặt gần sát đáy ấm? Câu 3. (2,0 điểm) Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 300N. Trong 5 phút công thực hiện được là 360KJ. Tính vận tốc xe ngựa? Câu 4. (4,0 điểm) Người ta thả 500g nhôm vào 400g nước ở nhiệt độ 250c làm cho nước nóng lên đến 350c. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K , nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trường bên ngoài. Hãy xác định: a. Nhiệt độ của nhôm ngay khi có sự cân bằng nhiệt? b. Nhiệt lượng nước đã thu vào? c. Độ giảm nhiệt độ của nhôm? Nhiệt độ ban đầu của nhôm? --------------------------- Hết ---------------------------- Họ và tên thí sinh: ....................................................... Số báo danh: .................. Chữ kí của giám thị 1: .................................... Chữ kí giám thị 2: .......................
  3. TRƯỜNG THCS PHẠM TRẤN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020 TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: VẬT LÍ 8 Thời gian làm bài: 45’ (Đề gồm 01 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 19 / 6 /2020 ĐỀ DÀNH CHO THÍ SINH CÓ SỐ BÁO DANH CHẴN Câu 1. (2,0 điểm) a) Em hiểu thế nào khi nói công suất của một máy là 1000W. b) Một con chim đang bay có những dạng năng lượng nào em đã học? Câu 2. (2,0 điểm) a) Về mùa đông tại sao mặc nhiều áo mỏng lại ấm hơn một áo dày? b) Tại sao xoong nồi thường làm bằng kim loại còn ấm, chén, bát đĩa lại thường làm bằng sứ? Câu 3. (2,0 điểm) Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 10 phút công thực hiện được là 3600 KJ. Tính vận tốc xe ngựa? Câu 4. (4,0 điểm) Người ta thả 500g đồng vào 200g nước ở nhiệt độ 150c làm cho nước nóng lên đến 250c. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K , nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K và bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trường bên ngoài. Hãy xác định: a. Nhiệt độ của đồng ngay khi có sự cân bằng nhiệt? b. Nhiệt lượng nước đã thu vào? c. Độ giảm nhiệt độ của đồng? Nhiệt độ ban đầu của đồng? --------------------------- Hết ---------------------------- Họ và tên thí sinh: ....................................................... Số báo danh: .................. Chữ kí của giám thị 1: .................................... Chữ kí giám thị 2: .......................
  4. TRƯỜNG THCS PHẠM TRẤN HƯỚNG DẪN CHẤM TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: VẬT LÍ 8 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) ĐỀ DÀNH CHO THÍ SINH CÓ SỐ BÁO DANH LẺ Câu Đáp án Điểm 1 a – Công suất của một máy là 1200Wcó nghĩa là trong 1s máy thực 1,0 (2,0 hiện được một công là 1200J. điểm) b - Một mũi tên đang bay có các dạng năng lượng là: thế năng, động năng và nhiệt năng. 1,0 Nếu học sinh nêu thiếu 1 dạng năng lượng cho 0,5 điểm 2 a) Mùa hè là mùa nóng có nhiều ánh sáng mặt trời để hạn chế tia (2,0 bức xạ nhiệt ta nên mặc các áo màu trắng hay sáng màu ta sẽ mát 1,0 điểm) hơn. Vì màu trắng hay sáng màu hấp thụ ít các tia bức xạ. b) Dây đốt nóng của ấm điện thường đặt gần sát đáy ấm để đun nước nhanh sôi hơn tiết kiệm thời gian, tiết kiệm nhiệt năng (điện 1,0 năng). Vì nước dẫn nhiệt kém, truyền nhiệt tốt bằng hình thức đối lưu. 3 Tóm tắt: (2,0 A = 360KJ = 360 000J điểm) t = 5 phút = 300s F = 300N 0,5 V=? Quãng đường mà xe ngựa dịch chuyển được trong 5 phút là: s = A/F = 360 000/300 = 1 200m 0,75 Vận tốc của xe ngựa là: v = s/t = 1 200/300 = 4 (m/s) 0,75 Vậy vận tốc của xe ngựa là 4m/s Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. 4 Tóm tắt: (4,0 Nhôm: m1 = 500g = 0,5kg. c1 = 880J/kg.K điểm) Nước: m2 = 400 g = 0,4Kg. t2 = 250c; t = 350 ; c2 = 4200J/kg.K Hỏi: a. Nhiệt độ của nhôm khi xảỷ ra khi có sự cân bằng nhiệt b. Q2 = ....?
  5. c. ∆t1 = ? t1= ? 0,5 a. Sau khi thả nhôm vào nước ở 250c làm nước nóng lên đến 350c. Nhiệt độ cuối của nhôm cũng là nhiệt cuối của nước nghĩa là bằng 350c. 0,75 b. Nhiệt lượng của nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 250c lên 350c là: Q2 = m2.c2.(t - t2) = 0,4.4200.(35-25) = 16800 (J). 1,0 c. Nhiệt lượng của nhôm đã tỏa ra khi hạ nhiệt độ : từ t1 0c xuống 300c là: Q1 = m1.c1.(t0 - t) = 0,5.880.∆t1 = 440.∆t1 0,75 Theo phương trình cân bằng nhiệt Qtỏa = Qthu Suy ra: Q1 = Q2 440.∆t1 = 16800 => ∆t1 = 16800  38,20c 0,75 440 Vậy độ giảm nhiệt độ của nhôm là 38,20c. Nhiệt độ ban đầu của nhôm là: ∆t1 = t1 – t 0,25 => t1 = ∆t1 + t = 38,2 + 35 = 73,2 c. 0 Đs: a. 350c. b. 16800 J. c. 38,20c và 73,20c Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
  6. TRƯỜNG THCS PHẠM TRẤN HƯỚNG DẪN CHẤM TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: VẬT LÍ 8 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) ĐỀ DÀNH CHO THÍ SINH CÓ SỐ BÁO DANH CHẴN Câu Đáp án Điểm 1 a) Công suất của một máy là 1000Wcó nghĩa là trong 1s máy (2,0 thực hiện được một công là 1000J. 1,0 điểm) b) Một con chim đang bay có những dạng năng lượng là thế năng hấp dẫn, động năng và nhiệt năng. 1,0 Nếu học sinh nêu thiếu một dạng năng lượng trừ 0,5 điểm 2 a) Mặc nhiều áo mỏng sẽ tạo ra nhiều lớp không khí hơn một áo (2,0 dày, mà không khí dẫn nhiệt kém nên nhiệt cơ thể đỡ bị thoát ra điểm) ngoài, do đó mặc nhiều áo mỏng sẽ thấy ấm hơn một áo dày. 1,0 b) Kim loại dẫn nhiệt tốt nên xoong nồi thường làm bằng kim loại giúp cho việc đun nấu chín thức ăn diễn ra nhanh hơn, tiết 0,5 kiệm được thời gian, tiết kiệm nhiên liệu. Sứ dẫn nhiệt kém nên được dùng để làm ấm, chén, bát đĩa khi đựng đồ nóng nó giữ nhiệt được lâu hơn, khi bưng bê đỡ truyền nóng sang tay. 0,5 3 Tóm tắt: (2,0 A = 3600KJ = 3600 000J điểm) t = 10 phút = 600s F = 600N 0,5 V=? Quãng đường mà xe ngựa dịch chuyển được trong 10 phút là: s = A/F = 3600000/600 = 6000m 0,75 Vận tốc của xe ngựa là: v = s/t = 6000/600 = 10 (m/s) 0,75 Vậy vận tốc của xe ngựa là 10m/s 4 Tóm tắt: (4,0 Đồng: m1 = 500g = 0,5kg, c2 = 4200J/kg.K điểm) Nước: m2 = 200g = 0,2Kg. c1 = 380J/kg.K t0 = 150c; NĐCB: t2 = 250c
  7. Hỏi: a. Nhiệt độ của đồng khi xảỷ ra khi có sự cân bằng nhiệt b. Q2 = ....? c. ∆t = ? t1= ? a. Sau khi thả đồng vào nước ở 150c làm nước nóng lên đến 250c. Nhiệt độ cuối của đồng cũng là nhiệt cuối của nước nghĩa 0,5 là bằng 250c. b. Nhiệt lượng của nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 150c lên 250c là: 0,75 Q2 = m2.c2.(t1 - t2) = 0,2.4200.(25-15) = 8400 (J). c. Nhiệt lượng của đồng đã tỏa ra khi hạ nhiệt độ xuống 250c là: Q1 = m1.c1.(t0 - t2) = 0,5.380. = 190.∆t 1,0 Theo phương trình cân bằng nhiệt Qtỏa = Qthu Suy ra: Q1 = Q2 190.∆t = 8400 0,75 8400  ∆t =  44,20c 190 Vậy độ giảm nhiệt độ của đồng là 44,20c. Nhiệt độ ban đầu 0,75 của đồng là: ∆t = t1 – t0 => t1 = ∆t + t0 = 44,2 + 25 = 69,2 c. 0 Đs: a. 250c. b. 8400 J. 0,25 0 0 c. 44,2 c và 69,2 c. Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2