intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn

Chia sẻ: Kỳ Long | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

31
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ôn tập cùng Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn được chia sẻ sau đây sẽ giúp các em hệ thống được kiến thức môn học một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất, đồng thời, phương pháp học này cũng giúp các em được làm quen với cấu trúc đề thi trước khi bước vào kì thi chính thức. Cùng tham khảo đề thi ngay các em nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn

  1. PHÒNG GD&ĐT TÂY HÒA TRƯỜNG THCS TÂY SƠN KIĐỂỀM TRA H ỌỨC KÌ II  CHÍNH TH C NĂM HỌC: 2019 ­ 2020 MÔN: Vật lý 8  Thời gian: 45 phút (Không kể  thời gian phát đề)   I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm ) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời, mỗi câu đúng   được 0,25 điểm. Câu 1: Động năng của vật phụ thuộc vào: A. Khối lượng và vị trí của vật B. Khối lượng và vận tốc của vật C. Vận tốc và vị trí của vật D. Vị trí của vật so với mặt đất Câu 2:  Có 1 viên đạn đang bay trên cao thì có dạng năng lượng: A. Động Năng         B. Nhiệt năng       C. Thế năng     D. cả A, B, C đúng Câu 3: Công suất  có đơn vị đo là: A. Jun trên giây (J/s) B. Oát (Ws) C. Jun  (J) D. Kilô Jun (KJ) Câu 4: Một người kéo thùng hàng trên mặt đường với lực kéo 100N đi được quãng đường dài   2km. Hỏi công của người đó đã bỏ ra: A. 50J B. 2000J C. 20000J D. 200000J Câu 5: Khi đổ 50cm  nước vào 50cm  dung dịch đồng sunfat màu xanh, ta thu được một hỗn hợp  3 3 mới có thể tích: A. bằng 100cm3. B. lớn hơn 100cm3. C. nhỏ hơn 100cm3. D. Không thể xác định được Câu 6: Nhiệt năng của một vật phụ thuộc vào:      A. Sự chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật.           B. Khối lượng riêng của vật.       C. Khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật.               D. Vật được làm từ chất liệu   gì.  Câu 7: Đối lưu là hình thức truyền nhiệt xảy ra:       A. chỉ trong chất lỏng                                   B. chỉ trong chất lỏng và chất khí       C. chỉ trong chất khí                                     D.  ở t ất c ả các chất lỏng, chất khí và chất  rắn. Câu 8: Vật nào sau đây có khả năng hấp thụ nhiệt tốt:
  2.       A. Vật có khả  năng dẫn nhiệt tốt                             B. Vật có bề  mặt nhẵn, màu sáng   C. Vật có bề mặt sần sùi và sẫm màu D. Vật có nhiệt năng thấp. Câu 9: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Để đun nóng 1kg nước tăng từ 10 oC lên  15oC cần cung cấp một nhiệt lượng bằng: A. 4200J. B. 21kJ. C. 2100J. D. 42kJ. Câu 10: Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K có nghĩa là:  A. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg nhôm tăng lên 10C là 880J/kg.K.  B. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1g nhôm tăng lên  10C là 880J.  C. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg nhôm tăng lên 10C là 880J/kg.  D. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg nhôm tăng lên 10C là 880J. Câu 11: Một vật có khối lượng  m, có nhiệt dung riêng là c. Để  nhiệt độ  của vật tăng từ  t 1  lên t2 thì nhiệt lượng cần cung cấp cho vật tính bởi công thức:       A. Q = mc(t2 – t1)          B. Q = mc(t1 – t2)             2 C. Q = mc (t2 – t1)           D. Q = m(c/2)(t2 – t1) Câu 12: Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt? A.  Qtỏa = 2Qthu B. Qtỏa + Qthu = 0 C. Qtỏa = Qthu  D. Qtỏa. Qthu =0 II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm )  Câu 13: (2 điểm ) Cơ năng là gì? Đơn vị của cơ năng? Cơ năng có mấy dạng?  Câu 14: (1 điểm ) Tại sao đường tan trong nước nóng nhanh hơn tan trong nước lạnh? Câu 15: (2 điểm ) a) Hãy nêu các hình thức truyền nhiệt mà em biết? Trong cách hình thức đó hình thức truyền   nhiệt nào truyền được trong chân không? b) Tại sao xoong nồi thường làm bằng kim loại, còn chén đĩa làm bằng sành sứ. Câu 16: (2 điểm ) Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 500g ở  nhiệt độ  100℃ vào  1,5 kg nước. Nhiêt độ  khi có sự  cân bằng nhiệt là 30℃. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu  độ, nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng nước và môi trường bên ngoài? ( Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là: 380 J/kg.K; nhiệt dung riêng của nước là:4 200  J/kg.K) ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  3. PHÒNG GD&ĐT TÂY HÒA HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM  TRƯỜNG THCS TÂY SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2019 ­ 2020 MÔN: Vật lý 8  I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) (Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp  B D A D C A B C B D A C án II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 13 – Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.  0.5đ (2đ)   – Đơn vị của cơ năng là Jun (J) 0.5đ ­ Cơ năng có 2 dạng: thế năng và động năng 1 đ Câu 14 Vì trong nước nóng các phân tử nước chuyển động nhanh hơn nước lạnh,  1 đ (1đ) do đó sự khuếch tán xảy ra nhanh hơn nên đường tan vào nước nóng nhanh  hơn tan vào nước lạnh. Câu  Có 3 hình thức truyền nhiệt: dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. 0.5 đ 15a Trong các hình thức đó hình thức truyền nhiệt truyền được trong chân  (1đ) không là: bức xạ nhiệt. 0.5đ Câu  ̀ ằng kim loại vì kim  0.5 đ Nồi, xoong dùng để nấu chín thức ăn. Nồi xoong lam b 15b loại dẫn nhiệt tốt làm cho thức ăn nhanh chín. (1đ) Bát đĩa dùng để đựng thức ăn, muốn cho thức ăn lâu bị nguội thì bát đĩa làm  bằng sứ là tốt nhất vì sứ là chất dẫn nhiệt kém. 0.5đ
  4. Câu 16 Tóm tắt: (2đ) m1=0,5 kg C1= 380 J/kg.K m2=1,5 kg 0.25đ C2= 4200 J/kg.K t1=100oC t= 30oC Tính t – t2 = ? Giải:     Nhiệt lượng đồng tỏa ra: Qtỏa = m1. C1 (t1 – t) = 0,5. 380 (100 – 30) 0.5đ Nhiệt lượng nước thu vào: Qthu = m2. C2 (t – t2) = 1,5. 4200 (t – t2) 0.5đ Vì Qtỏa = Qthu 0,5. 380 (100 – 30) =  1,5. 4200 (t – t2) t – t2 = 2,11℃ Vậy nước nóng thêm lên 2,11℃ 0.5đ Đáp số: 2,11℃ 0.25đ ­ HẾT­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0