intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Duy Xuyên" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Duy Xuyên

  1. UBND HUYỆN DUY XUYÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 -2024 TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ( PHẦN VẬT LÝ ) - Lớp 8 MỨC ĐỘ Tổng số ý/câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Chủ đề Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1. Điện (11 tiết) - Hiện tượng nhiễm 1 1 điện Nguồn điện Dòng điện 1 1 Tác dụng của dòng điện Đo cường độ dòng 1 1 điện. Đo hiệu điện thế Mạch điện đơn giản 1 1 2. Nhiệt (6 tiết) - Năng lượng nhiệt. 1 1 1 1 - Đo năng lượng nhiệt - Dẫn nhiệt, đối lưu, 1 1 1 3 bức xạ nhiệt Điểm số 0,5 1,0 0,75 0,25 0,75 0 0,5 0 4 5 3,75 Tổng số điểm 1,5 điểm 1,0 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm 3,75 điểm 3,75
  2. UBND HUYỆN DUY XUYÊN BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 -2024 TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ( PHẦN VẬT LÝ ) - Lớp 8 Số câu hỏi Câu hỏi Đơn vị TL TN TL TN Mức độ Mức độ đánh giá kiến thức (Số (Số (Số ý) (Số câu) ý) câu) Điện Nhận - Lấy được ví dụ về hiện tượng nhiễm điện. biết - Mô tả cách làm một vật bị nhiễm điện. - Hiện Thông - Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật cách điện nhiễm điện tượng hiểu do cọ xát. nhiễm Vận - Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện dụng điện do cọ xát. Vận - Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm dụng cao điện do cọ xát. 2. Nguồn Nhận - Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện. 1 C1 biết - Kể tên được một số nguồn điện trong thực tế. điện 3. Dòng Nhận - Phát biểu được định nghĩa về dòng điện. điện biết - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu không dẫn điện. 4. Tác - Nêu được dòng điện có tác dụng: nhiệt, phát sáng, hoá học, sinh lí. 1 C2 dụng của Thông - Phân loại được vật dẫn điện, vật không dẫn điện. dòng điện hiểu - Giải thích được tác dụng nhiệt của dòng điện.
  3. Đơn vị Mức độ Mức độ đánh giá Số câu hỏi Câu hỏi kiến thức - Giải thích được tác dụng phát sáng của dòng điện. - Giải thích được tác dụng hóa học của dòng điện. - Giải thích được tác dụng sinh lí của dòng điện. – Thực hiện thí nghiệm để minh hoạ được các tác dụng cơ bản của Vận dòng điện: nhiệt, phátsáng, hoá học, sinh lí. dụng - Chỉ ra được các ví dụ trong thực tế về tác dụng của dòng điện và giải thích. – Thực hiện thí nghiệm để nêu được khả năng sinh ra dòng điện của Vận pin (hay ắc quy) được đo bằng hiệu điện thế (còn gọi là điện áp) giữa hai cực của nó. dụng cao - Thiết kế phương án (hay giải pháp) để làm một vật dụng điện hữu ích cho bản thân (hay đưa ra biện pháp sử dụng điện an toàn và hiệu quả). Nhận - Nêu được đơn vị cường độ dòng điện. 1 C3 biết - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. 5. Đo Thông - Mắc được mạch điện đơn giản khi cho trước các thiết bị. cường độ hiểu dòng – Vận dụng kiến thức về sự truyền nhiệt, sự nở vì nhiệt, giải thích được điện. Đo một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế. – Thực hiện thí nghiệm để nêu được số chỉ của ampe kế là giá trị của hiệu điện Vận cường độ dòng điện. thế dụng – Thực hiện thí nghiệm để nêu được khả năng sinh ra dòng điện của pin (hay ắc quy) được đo bằng hiệu điện thế (còn gọi là điện áp) giữa hai cực của nó. – Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế bằng dụng cụ thực hành 6. Mạch Nhận - Nhận biết kí hiệu mô tả: nguồn điện, điện trở, biến trở, chuông, ampe
  4. Đơn vị Mức độ Mức độ đánh giá Số câu hỏi Câu hỏi điện thức kiến đơn biết kế, vôn kế, cầu chì, đi ốt và đi ốt phát quang. giản Thông - Vẽ được sơ đồ mạch điện với kí hiệu mô tả: điện trở, biến trở, 1 B2 hiểu chuông, ampe kế (ammeter), vôn kế (voltmeter), đi ốt (diode) và đi ốt phát quang. - Xác định được cường độ dòng điện của đoạn mạch gồm ba điện trở Vận mắc nối tiếp (hoặc đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song) dụng - Xác định được hiệu điện thế của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp (hoặc đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song). Nhiệt - Nêu được khái niệm năng lượng nhiệt 1 B1 Nhận - Lấy được ví dụ về hiện tượng đối lưu. 1. Năng biết - Nêu được khái niệm nội năng. 1 C4 lượng nhiệt. Thông - Nêu được, khi một vật được làm nóng, các phân tử của vật chuyển 2. Đo hiểu động nhanh hơn và nội năng của vật tăng. Cho ví dụ. năng Vận - Giải thích được ví dụ trong thực tế trong các trường hợp làm tăng nội lượng dụng năng của vật hoặc làm giảm nội năng của vật giảm. nhiệt Vận - Trình bày được một số hậu quả do hiệu ứng nhà kính gây ra. 1 B4 dụng cao 3. Dẫn - Kể tên được ba cách truyền nhiệt. Nhận - Lấy được ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt. nhiệt, đối biết - Lấy được ví dụ về hiện tượng đối lưu. lưu, bức - Lấy được ví dụ về hiện tượng bức xạ nhiệt.
  5. Đơn vị Mức độ Mức độ đánh giá Số câu hỏi Câu hỏi kiến thức xạ nhiệt - Giải thích sơ lược được sự truyền năng lượng (truyền nhiệt) bằng cách dẫn nhiệt. Thông - Giải thích sơ lược được sự truyền năng lượng (truyền nhiệt) bằng hiểu cách đối lưu. - Giải thích sơ lược được sự truyền năng lượng (truyền nhiệt) bằng cách bức xạ nhiệt. - Giải thích được một số hiện tượng quan sát thấy về truyền nhiệt trong 1 B3 tự nhiên bằng cách dẫn nhiệt. Vận - Giải thích được một số hiện tượng quan sát thấy về truyền nhiệt trong dụng tự nhiên bằng cách đối lưu. - Giải thích được một số hiện tượng quan sát thấy về truyền nhiệt trong tự nhiên bằng cách bức xạ nhiệt. - Thiết kế phương án khai thác hoặc hạn chế nguồn năng lượng nhiệt Vận trong nhiên để phục vụ trong sinh hoạt gia đình. dụng cao - Trình bày được một số hậu quả do hiệu ứng nhà kính gây ra. Nhận - Kể tên được một số vật liệu cách nhiệt kém. biết - Kể tên được một số vật liệu dẫn nhiệt tốt. 4. Sự nở vì nhiệt, - Phân tích được một số ví dụ về công dụng của vật dẫn nhiệt tốt. Thông sự truyền - Phân tích được một số ví dụ về công dụng của vật cách nhiệt tốt. hiểu nhiệt Vận – Vận dụng kiến thức về sự truyền nhiệt, sự nở vì nhiệt, giải thích được 1 C5 dụng một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế.
  6. Đơn vị Mức độ Mức độ đánh giá Số câu hỏi Câu hỏi kiến thức Vận Thực hiện thí nghiệm để chứng tỏ được các chất khác nhau nở vì nhiệt dụng cao khác nhau.
  7. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 -2024 TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ( PHẦN VẬT LÝ ) Lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm ) Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau, rồi ghi vào giấy làm bài Câu 1. Các dụng cụ nào sau đây không phải là nguồn điện: A. Pin B. Ắc – qui C. Đi – na – mô xe đạp D. Quạt điện Câu 2. Nếu ta chạm vào dây điện trần (không có lớp cách điện) dòng điện sẽ truyền qua cơ thể gây co giật, bỏng thậm chí có thể gây chết người là do: A. Tác dụng nhiệt của dòng điện B. Tác dụng sinh lí của dòng điện C. Tác dụng từ của dòng điện D. Tác dụng hóa học của dòng điện Câu 3. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo hiệu điện thế? A. Vôn (V) B. Milivôn (mV) C. Ampe (A) D. Kilovôn (kV) Câu 4. Thế nào là nội năng của vật? A. Tổng động năng của các phân tử ( nguyên tử) cấu tạo nên vật. B. Tổng động năng và thế năng của vật C. Tổng động năng và thế năng của các phân tử (nguyên tử) cấu tạo nên vật. D. Nội năng của vật là tổng thế năng của các phân tử (nguyên tử) cấu tạo nên vật. Câu 5 Tại sao khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm chóng sôi hơn? A. Vì nhôm mỏng hơn. B. Vì nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn. C. Vì nhôm có khối lượng nhỏ hơn. D. Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn. II. TỰ LUẬN: (2,5 điểm) Bài 1. Em hãy nêu khái niệm năng lượng nhiệt? Bài 2. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: một pin, một công tắc, một biên trở, một đèn điôt phát quang, một ampe kế. Bài 3.Tại sao vào mùa hè, không khí trong nhà mái tôn nóng hơn trong nhà mái ngói; còn mùa đông, không khí trong nhà mái tôn lại lạnh hơn trong nhà mái ngói. Bài 4. Hậu quả của hiệu ứng nhà kính đối với Trái Đất khi bầu khí quyển bao quanh nó chứa nhiều CO2.
  8. UBND HUYỆN DUY XUYÊN ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ( PHẦN VẬT LÝ ) - Lớp 6 I. TRẮC NGHIỆM (1,25 điểm) Đáp án đúng mỗi câu được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 ĐA D B C C B II. TỰ LUẬN: (2.5 điểm) Bài Nội dung Điểm 0,5 Năng lượng mà vật có được nhờ chuyển động nhiệt được gọi là năng 1 lượng nhiệt 0,75 Sai 1 2 vị trí -2.25 0,25 Vào mùa hè không khí trong nhà mái tôn nóng hơn trong nhà mái ngói. Vì mái ngói là những vật liệu dẫn nhiệt kém, còn mái tôn được làm từ kim loại nên dẫn nhiệt tốt. Do đó, khi vào mùa hè trời nóng, nhiệt độ môi trường xung quanh cao, nhà mái tôn dẫn nhiệt 0,5 tốt nên nhiệt lượng bên ngoài được truyền vào trong nhà thông qua mái tôn nhanh và nhiều hơn, dẫn đến không khí trong nhà mái tôn 3 nóng hơn trong nhà mái ngói. Vào mùa đông trời lạnh khí trong nhà mái tôn lạnh hơn trong nhà 0,25 mái ngói. Vì vào mùa đông trời lạnh, nhiệt độ môi trường xung quanh thấp, nhiệt độ trong nhà cao hơn, mái tôn dẫn nhiệt tốt nên nhiệt lượng trong nhà truyền ra ngoài thông qua mái tôn rất nhanh và nhiều nên không khí trong nhà mái tôn lạnh hơn trong nhà mái ngói. - Biến đổi khí hậu, nóng lên toàn cầu: Mùa đông càng ẩm, mùa hè 0,2 càng khô, hạn hán nặng, lượng mưa tăng,…. 4 - Hiện tượng băng tan làm nước biển dâng khiến đất đai bị nhiễm 0,2 mặn, chất lượng và số lượng nguồn nước ngọt dùng cho sinh hoạt của con người, cho nông nghiệp, công nghiệp bị ảnh hưởng, …. - Sa mạc ngày càng mở rộng, hệ sinh thái bị biến đổi. 0,1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2