Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, An Lão
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, An Lão” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, An Lão
- Cấp độ UBND HUYỆN Nhận ANbiết LÃO Thông ĐỀ hiểuKIỂM TRA CUỐI VậnHỌC dụngKÌ II - NĂM HỌCCộng 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG Cấp độ thấpMÔNCấp VẬTđộLÝcao9 chủ TN TL TN TL ThờiTN TLphút (Không gian: 45 TN kể TL thời gian TN giao đề) TL đề (Đề gồm 02 trang) A. Chủ đề - Cấu tạo của - MA TRẬN Tính số 1 máy phát điện vòng dây Điện từ xoay chiều. cuộn sơ cấp. học - Sự chuyển - Công suất hoá điện năng điện hao phí thành các trên đường dạng năng dây tải điện tỉ lượng khác. lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây. 3 1,2 1 0,4 1 1,0 4 1,6 1 1,0 - Đặc điểm - Trường hợp - Dựng ảnh, - Phân biệt Chủ đề của mắt cận tia tới và tia tính khoảng được hiện 2 và cách khắc khúc xạ trùng cách từ ảnh tượng khúc xạ Quang phục. nhau đến thấu kính. ánh sáng và học - Đường - Khoảng hiện tượng truyền của cách nhìn rõ phản xạ ánh các tia sáng của mắt cận. sáng. qua thấu kính. - Hiện tượng - Đặc điểm phân tích ánh của ảnh tạo sáng trắng. bởi thấu kính. - Kính lúp là gì? 7 2,8 4 1,6 1 2,0 1 1,0 8 3,2 2 3,0 10 4,0 5 2,0 1 1,0 1 2,0 1 1,0 15 6,0 3 4,0 Tổng 40% 30% 20% 10% 60% 40% B. ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm) Chọn đáp án đúng. Câu 1. Trong hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều, người ta qui ước: A. bộ phận đứng yên gọi stato, bộ phận quay được gọi là rôto. B. bộ phận đứng yên gọi rôto, bộ phận quay được gọi là stato C. cả hai bộ phận được gọi là rôto.
- D. cả hai bộ phận được gọi là stato. Câu 2. Mắt cận thị có đặc điểm nào sau đây? A. Nhìn rõ những vật ở xa nhưng không nhìn rõ được các vật ở gần. B. Nhìn rõ những vật ở gần nhưng không nhìn rõ được các vật ở xa. C. Thể thủy tinh không thể co dãn được. D. Màng lưới ở rất gần thể thủy tinh. Câu 3. Nếu tăng hiệu điện thế giữa 2 đầu đường dây tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên dây sẽ: A. tăng 4 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 2 lần. D. giảm 2 lần. Câu 4: Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. đi qua tiêu điểm. Câu 5: Trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của nhiệt năng? A. làm cho vật nóng lên. B. truyền được âm. C. phản chiếu được ánh sáng. D. làm cho vật chuyển động. Câu 6. Kính lúp là thấu kính hội tụ có A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ. B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp. C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ. D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn. Câu 7. Mắt của một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 10cm đến 100cm. Mắt này có tật gì và phải đeo kính nào ? A. Mắt cận, đeo kính hội tụ. C. Mắt lão, đeo kính hội tụ. B. Mắt lão, đeo kính phân kì. D. Mắt cận, đeo kính phân kì. Câu 8. Cho một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 60 cm. Tiêu cự của thấu kính là: A. 60 cm B. 120 cm C. 30 cm D. 90 cm Câu 9: Ảnh ảo cho bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng A. cùng chiều và nhỏ hơn vật. B. cùng chiều và lớn hơn vật. C. ngược chiều và lớn hơn vật. D. ngược chiều và nhỏ hơn vật. Câu 10: Bộ phận quan trọng nhất của mắt là A. thể thủy tinh và thấu kính. B. thể thủy tinh và màng lưới. C. màng lưới và võng mạc. D. con ngươi và thấu kính. Câu 11. Trong động cơ điện, phần lớn điện năng chuyển hóa thành A. Điện năng B. Hóa năng C. Quang năng D. Cơ năng Câu 12: Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằng A. tiêu cự của thấu kính. B. hai lần tiêu cự của thấu kính. C. bốn lần tiêu cự của thấu kính. D. một nửa tiêu cự của thấu kính. Câu 13. Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng phân tích ánh sáng trắng? A. Màu của lớp dầu mỏng trên mặt nước. B. Màu trên màng bong bóng xà phòng. C. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. D. Hiện tượng cầu vồng. Câu 14: Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi A. góc tới bằng 0. B. góc tới bằng góc khúc xạ. C. góc tới lớn hơn góc khúc xạ. D. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
- Câu 15: So với mắt bình thường, mắt cận thị có điểm khác biệt nào sau đây? A. Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới ngắn hơn. B. Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới dài hơn. C. Điểm cực viễn nằm ở gần mắt hơn. D. Điểm cực cận nằm ở gần mắt hơn. II. TỰ LUẬN: (4,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Nam bị cận có điểm cực viễn CV cách mắt 115cm. Hải cũng bị cận nhưng có điểm cực viễn CV cách mắt 95cm. a. Hỏi ai bị cận năng hơn? Vì sao? b. Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính gì, có tiêu cự bao nhiêu? Câu 2. (2,0 điểm) Một người dùng kính lúp có tiêu cự 12cm để quan sát một vật nhỏ cao 0,6cm. Vật đặt cách kính 8cm. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính lúp. Câu 3: (1,0 điểm) Phân biệt các hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HKII TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Vật lí 9 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,4 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
- Đáp án A B B D A C D C Câu 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B B D B C A C II. TỰ LUẬN: (4,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a. Hải cận thị nặng hơn Nam. 0,25 1 Vì điểm cực viễn của Hải gần mắt hơn Nam. 0,25 (1,0đ) b. Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính cận (TKPK) 0,25 + f = 115 cm (với Nam) + f = 95 cm (với Hải) 0,25 B' I 1,0 B A' A F' F O 2 (2,0đ) F'A'B' F'OI S A' B' A' F ' A' B' OA' OF ' Có: (1) 0,25 OI OF ' AB OF ' OA'B' OAB S AB OA 0,25 => A’B’/AB = OA’/OA (2) A' B' OA' Từ (1) và (2) ta có: OA.(OA’ + OF’ )= OA’.OF’ 0,25 8(OA’ + 12) = 12.OA’ => 4.OA’ = 96 => OA’ = 24 cm. Vậy khoảng cách từ ảnh đến kính lúp là 24cm. 0,25 (HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) 3 Hiện tượng phản xạ ánh sáng Hiện tượng khúc xạ ánh sáng (1,0đ) – Tia tới gặp mắt phân cách – Tia tới gặp mắt phân cách giữa 0,5 giữa hai môi trường trong suốt hai môi trường trong suốt bị gãy bị hắt trở lại môi trường trong khúc tại mặt phân cách và tiếp tục suôt cũ. đi vào môi trường trong suốt thứ – Góc phản xạ bằng góc tới hai. – Góc phản xạ không bằng góc tới 0,5 Quang Trung, ngày 30 tháng 3 năm 2023 NGƯỜI RA ĐỀ
- Dương Thị Huyền Trang XÁC NHẬN CỦA BAN GIÁM HIỆU XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn