intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Hiệp Đức, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Hiệp Đức, Hiệp Đức” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Hiệp Đức, Hiệp Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTNT THCS HIỆP ĐỨC VẬT LÍ Môn: – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CHỦ ĐỀ/BÀI MỨC ĐỘ MÔ TẢ Nhận biết - Nêu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. - Nhận biết cấu tạo và hoạt động của mát phát điện xoay chiều. - Biết được dụng cụ, cách mắc ampe kế xoay chiều, vôn kế xoay chiều. - Nêu được cấu tạo và chức năng của máy biến thế. Chủ đề: - Viết được công thức tính công suất hao phí và công thức của máy biến thế. Điện từ học Thông hiểu - Hiểu được chiều của dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín. - Hiểu được giá trị đo được trên ampe kế xoay chiều, vôn kế xoay chiều là giá trị hiệu dụng. - Hiểu được công suất hao phí điện năng trên đường dây tải điện phụ thuộc vào các yếu tố nào và cách giảm hao phí điện năng. Vận dụng - Vận dụng được công thức tính công suất hao phí và công thức của máy biến thế để giải các bài tập liên quan. - Sử dụng được ampe kế xoay chiều và vôn kế xoay chiều đo hiệu điện thế, cường độ dòng điện xoay chiều. Chủ đề: Nhận biết - Biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Quang học - Biết được đường truyền ánh sáng khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. - Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ qua quan sát hình dạng và qua quan sát đường truyền. - Biết được các khái niệm liên quan đến thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ. - Nêu được 2 bộ phận quan trọng nhất của mắt và chức năng của chúng. - Nêu được khái niệm về sự điều tiết, điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt. - Biết được 2 đặc điểm của kính lúp (TKHT, tiêu cự ngắn).
  2. - Biết được khái niệm, hệ thức giữa số bội giác G và tiêu cự của kính lúp. - Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và biết cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu. Thông hiểu - Hiểu được các trường hợp xảy ra khúc xạ trong đời sống. - Hiểu được các khái niệm liên quan đến hiện tượng khúc xạ ánh sáng: góc tới, góc khúc xạ, mặt phẳng tới.... - Hiểu được cách dựng ảnh một vật qua thấu kính. - Hiểu được đặc điểm ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ. - Hiểu được đặc điểm chính của mắt cận và cách khắc phục tật cận thị. - Hiểu được đặc điểm chính của mắt lão và cách khắc phục tật mắt lão. Vận dụng - Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính. - Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. - Vận dụng được hệ thức liên hệ giữa số bội giác và tiêu cự để tính tiêu cự của kính lúp. - Sử dụng được kính lúp để quan sát một vật nhỏ. Vận dụng - Vận dụng được kiến thức hình học để giải các bài tập về thấu kính (tìm khoảng cách từ vật đến thấu cao kính, khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, xác định độ lớn của vật, độ lớn ảnh của vật tạo bởi thấu kính…)
  3. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTNT THCS HIỆP ĐỨC VẬT LÍ Môn: – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1. Phạm vi kiến thức: Từ tuần 19 đến tuần 31 (Từ bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng đến bài 54: Sự trộn các ánh sáng màu) 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp 50% TNKQ và 50 %TL theo tỉ lệ 40% nhận biết, 30% thông hiểu, 20% vận dụng, 10% vận dụng cao. 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Nội dung Chủ đề: 3 câu 1 câu 2 câu 1 câu 1 câu 0 0 0 8 câu Điện từ 1,0 đ (1,0 đ) 0,67 đ (1,0 đ) 0,33 đ 4,0 đ học Chủ đề: 6 câu 0 1 câu 1 câu 2 câu 1/2 câu 0 1/2 câu 11 câu Quang học 2,0 đ 0,33 đ (1,0 đ) 0,67 đ (1,0 đ) (1,0 đ) 6,0 đ Số câu 10 câu 5 câu 3,5 câu 0,5 câu 19 câu Số điểm 4,0 đ 3,0đ 2,0 đ 1,0 đ 10 đ Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
  4. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC Số phách: TRƯỜNG PTDTNT THCS HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên:…………………………... NĂM HỌC 2023-2024 Lớp: / …… Môn/lớp:VẬT LÝ – LỚP 9 Số báo danh:................ Thời gian làm bài: 45 phút (KKTGGĐ) Số tờ:……. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Môn: ........... Điểm bằng Chữ kí Chữ kí Điểm bằng số Lời phê chữ người coi người chấm Lớp: ........... Số phách: Số tờ:…… A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D trước phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có N 1 = 5000 vòng, cuộn thứ cấp có N 2 = 625 vòng. Nối hai đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện có hiệu điện thế U 1 = 220V. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là A. U2 = 27V. B. U2 = 27,5V. C. U2 = 28V. D. U2 = 28,5V. Câu 2: Máy phát điện xoay chiều có tác dụng biến đổi A. cơ năng thành điện năng. B. điện năng thành cơ năng. C. cơ năng thành nhiệt năng. D. nhiệt năng thành cơ năng. Câu 3: Để truyền đi một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp 3 thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ A. tăng 3 lần. B. tăng 9 lần. C. giảm 3 lần. D. giảm 9 lần. Câu 4: Máy biến thế dùng để A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi. B. Làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện. C. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi. D. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. Câu 5: Các bộ phận chính của máy biến thế gồm A. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện. B. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt. C. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu. D. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện. Câu 6: Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều? A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại. B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại. D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm. Câu 7: Kính lúp là A. thấu kính hội tụ có tiêu cự dài. B. thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. C. thấu kính phân kì có tiêu cự dài. D. thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn. Câu 8: Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló A. đi qua tiêu điểm của thấu kính.
  5. B. song song với trục chính của thấu kính. ….……………………………………………………………………………………………. C. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 9: Mắt tốt khi nhìn vật ở xa mà mắt không phải điều tiết thì ảnh của vật ở A. trước màng lưới của mắt. B. trên màng lưới của mắt. C. sau màng lưới của mắt. D. trước tiêu điểm thể thủy tinh của mắt. Câu 10: Có thể dùng kính lúp để quan sát A. trận bóng đá trên sân vận động. B. một con vi trùng. C. các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay. D. kích thước của nguyên tử. Câu 11: Về mặt quang học thì hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là A. thể thuỷ tinh và giác mạc. B. giác mạc và võng mạc. C. võng mạc và cơ vòng. D. thể thuỷ tinh và võng mạc. Câu 12: Số bội giác ghi trên vành của một kính lúp là 5x. Tiêu cự kính lúp có giá trị là A. f = 5m B. f = 5dm C. f = 5mm D. f = 5cm Câu 13: Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 14: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, pháp tuyến là đường thẳng A. tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới. B. tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường góc vuông tại điểm tới. C. tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới. D. song song với mặt phân cách giữa hai môi trường. Câu 15: Khi chiếu ánh sáng qua lăng kính, nếu sau lăng kính chỉ có một màu duy nhất thì chùm sáng chiếu vào lăng kính là A. chùm sáng đơn sắc. B. chùm sáng màu đỏ. C. chùm sáng trắng. D. chùm sáng màu lục. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 16 (1,0 điểm): Thế nào là dòng điện xoay chiều? Nêu hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều chạy trong cuộn dây dẫn kín. Câu 17 (1,0 điểm): Hãy cho biết công suất hao phí điện năng trên đường dây tải điện phụ thuộc vào các yếu tố nào và cách giảm hao phí điện năng hiệu quả nhất. Câu 18 (1,0 điểm): Nêu các đặc điểm chính của mắt lão và cách khắc phục tật mắt lão. Câu 19 (2,0 điểm): Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 5cm, vật AB cao 3cm có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng bằng 15cm a) Dựng ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ. Nêu cách dựng và tính chất của ảnh. b) Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ lớn của ảnh. Bài làm
  6. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG PTDTNT THCS HIỆP ĐỨC ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: VẬT LÝ 9 – Năm học: 2023 - 2024 A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (5,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,33 điểm 8 9 10 11 12 13 14 15 Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B A A D B C B D B C D D C B A HSKT: Làm đúng từ 10 – 15 câu thì được 5,0 điểm B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Biểu Ghi chú Câu Nội dung điểm - Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều và 0,5 đ cường độ thay đổi theo thời gian. HSKT: chỉ cần nêu - Hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều: đúng 1 trong 2 ý thì 16 0,25 đ + Cách 1: Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn được 1,0 điểm (1,0 điểm) kín. 0,25 đ + Cách 2: Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường. - Công suất hao phí điện năng trên đường dây tải điện phụ thuộc vào: + Điện trở của dây dẫn 0,25 đ HSKT: chỉ cần nêu 17 + Công suất điện 0,25 đ đúng 1 trong 2 ý thì (1,0 điểm) + Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây 0,25 đ được 1,0 điểm - Cách giảm hao phí điện năng hiệu quả nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. 0,25 đ - Đặc điểm: + Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các 0,25 đ vật ở gần. 0,25 đ HSKT: chỉ cần nêu 18 + Điểm cực cận của mắt lão xa mắt hơn so với đúng 1 trong 2 ý thì (1,0 điểm) mắt bình thường. được 1,0 điểm - Cách khắc phục: 0,25 đ + Người lão thị thì đeo kính lão. 0,25 đ + Kính lão là thấu kính hội tụ. 19 a) (2,0 điểm)
  7. 0,5đ *Cách dựng ảnh: - Từ B vẽ tia tới qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng. 0,25đ - Từ B vẽ tia tới song song trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm F’. - Hai tia ló cắt nhau tại B’ (B’ là ảnh của B). - Từ B’ hạ đường vuông góc xuống trục chính, cắt trục chính tại A’ (A’ là ảnh của A). - Ta được A’B’ là ảnh của AB. 0,25đ *Tính chất ảnh: A’B’ là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. b) Ta có 0,25đ ΔOAB∽ ΔOA’B’ (g-g) HSKT: dựng được Δ F’OI∽ Δ F’A’B’ (g-g) ảnh và nêu cách Mà OI = AB từ (1) và (2) dựng ảnh của vật qua TKHT đúng thì được 1,0 điểm 0,25đ Thay vào (1) ta được Vậy ảnh cao 1,5 cm và cách thấu kính 7,5 cm. 0,25đ 0,25đ * Câu 19: Học sinh làm cách khác nếu đúng thì cho điểm tối đa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2