intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Hội An” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Hội An

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 THÀNH PHỐ HỘI AN MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: …/5/2024 (Đề có 02 trang) Họ và tên học sinh.......................................Lớp......................SBD..................Phòng thi.............. I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1-15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây A. luôn luôn giảm. B. luôn luôn tăng. C. luôn luôn không đổi. D. luân phiên tăng, giảm. Câu 2. Dùng ampe kế có kí hiệu AC hay ( ) ta có thể đo được giá trị A. cực đại của cường độ dòng điện xoay chiều. B. hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều. C. không đổi của cường độ dòng điện xoay chiều D. nhỏ nhất của dòng điện một chiều. Câu 3. Dòng điện xoay chiều là dòng điện A. có chiều không đổi. B. có chiều từ phải qua trái. C. luân phiên đổi chiều. D. có chiều từ trái qua phải. Câu 4. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 220V và 110V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp A. 220 vòng. B. 440 vòng. C. 660 vòng. D. 880 vòng. Câu 5. Người ta truyền tải một công suất điện 440kW bằng dây dẫn có điện trở 50Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 220kV. Công suất hao phí trên đường dây là A. 100W. B. 200W. C. 300W. D. 400W. Câu 6. Trên cùng đường dây tải điện, công suất truyền tải không đổi, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây truyền tải lên 5 lần thì công suất hao phí sẽ A. giảm 5 lần. B. tăng 5 lần. C. giảm 25 lần. D. tăng 25 lần. Câu 7. Cho một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 60 cm. Tiêu cự của thấu kính là A. 30 cm. B. 60 cm. C. 90 cm. D. 120 cm. Câu 8. Thấu kính phân kỳ là loại thấu kính có A. phần rìa mỏng hơn phần giữa. B. phần rìa dày hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kỳ.
  2. Câu 9. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Điểm A nằm trên trục chính, cho ảnh ảo A’B’ lớn hơn vật thì AB nằm cách thấu kính một đoạn A. OA = 2f. B. OA > 2f. C. f < OA < 2f. D. 0 < OA < f. Câu 10. Khi tia sáng truyền từ môi trường nước sang môi trường không khí, góc khúc xạ A. bằng góc tới. B. nhỏ hơn góc tới. C. lớn hơn góc tới. D. có thể lớn hơn hoặc bằng góc tới. Câu 11. Xét về phương diện quang học, thể thuỷ tinh của mắt giống như A. gương cầu lồi. B. gương cầu lõm. C. thấu kính phân kỳ. D. thấu kính hội tụ. Câu 12. Mắt lão có điểm cực cận A. bằng điểm cực cận của mắt cận. B. bằng điểm cực cận của mắt thường. C. xa mắt hơn điểm cực cận của mắt thường. D. gần mắt hơn điểm cực cận của mắt thường. Câu 13. Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ. Ảnh A’B’của AB qua thấu kính là A. ảnh thật, ngược chiều với vật. B. ảnh ảo, ngược chiều với vật. C. ảnh thật, cùng chiều với vật. D. ảnh ảo, cùng chiều với vật. Câu 14. Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự 50cm. Hỏi khi không đeo kính thì người đó nhìn rõ được vật ở xa mắt nhất một khoảng bằng bao nhiêu? A. 100cm. B. 75cm. C. 50cm. D. 25cm. Câu 15. Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải đặt vật A. ngoài khoảng tiêu cự của kính. B. trong khoảng tiêu cự của kính. C. bất cứ vị trí nào trước kính. D. sát mặt kính. II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm) Câu 16. (2,00 điểm) a. Trình bày nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều. b. Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng gì? Hãy giải thích nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có nam châm quay. Câu 17. (3,00đ) Một vật sáng AB cao 5cm dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 15cm, thu được ảnh A’B’ trên màn. a. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB theo đúng tỉ lệ và nêu tính chất ảnh. b. Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. c. Giữ nguyên vị trí đặt thấu kính và màn, cho vật AB di chuyển dọc và vuông góc trục chính của thấu kính để thu được ảnh trên màn sao cho ảnh cao bằng 3/2 lần vật. Hỏi, phải dịch chuyển vật lại gần hay ra xa thấu kính một đoạn bao nhiêu? ---- HẾT ----
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2