intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Xuyên Mộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để tự tin bước vào kỳ kiểm tra sắp tới, các bạn học sinh nên ôn luyện với “Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Xuyên Mộc”. Tài liệu này không chỉ giúp hệ thống hóa kiến thức mà còn nâng cao kỹ năng giải đề nhanh chóng và chính xác. Chúc các bạn làm bài thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Xuyên Mộc

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT XUYÊN MỘC MÔN: VẬT LÍ- LỚP: 11 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 101 A- PHẦN TRẮC NGHỆM(7đ) PHẦN I(3đ). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Chọn phát biểu đúng. Điện trở nhiệt là linh kiện điện tử có điện trở A. không phụ thuộc vào nhiệt độ. B. luôn tăng khi nhiệt độ tăng. C. luôn giảm khi nhiệt độ tăng. D. thay đổi một cách rõ rệt theo nhiệt độ. Câu 2. Có mấy loại điện trở nhiệt ? A.2 . B.3. C.4. D.5. Câu 3. Chọn câu đúng-Điện trở của đèn sợi đốt: A . Trên đường đặc trưng vôn-ampe , khi dây tóc bóng đèn phát sáng thì đường đặc trưng có độ dốc lớn nên điện trở lớn. B. Trên đường đặc trưng vôn-ampe , khi dây tóc bóng đèn phát sáng thì đường đặc trưng có độ dốc nhỏ nên điện trở lớn. C. Trên đường đặc trưng vôn-ampe , khi dây tóc bóng đèn phát sáng thì đường đặc trưng có độ dốc lớn nên điện trở không đổi. D. Trên đường đặc trưng vôn-ampe , khi dây tóc bóng đèn phát sáng thì đường đặc trưng có độ dốc nhỏ nên điện trở nhỏ. Câu 4. Chọn phát biểu đúng. Điện trở R của một vật dẫn A. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. B. không phụ thuộc vào nhiệt độ của vật dẫn.. C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật dẫn. D. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn. Câu 5. Đại lượng đặc trưng cho việc cản trở sự dịch chuyển của các điện tích bên trong nguồn điện là A. điện trở . B. điện trở trong của nguồn điện. C. suất điện động. D. cường độ dòng điện. Câu 6. Đơn vị đo của điện trở là 1
  2. A. ΩV. B. ΩA. C.Ω. D.VA. Câu 7. Chọn câu đúng : Có hai loại điện trở nhiệt là A.NTC-khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng và PTC - khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm B. NTC-khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm và PTC - khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng C. NTC-khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm và PTC - khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm D. NTC-khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng và PTC - khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng Câu 8. Trong hệ SI, đơn vị đo điện tích là A. ampe (A). B. coulomb (C). C. newton (N). D. fara (F). Câu 9. Trong không gian có điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu (như hình), xét tại hai điểm P và Q có điện thế lần lượt VP và VQ. Chọn bản âm làm mốc điện thế. Kết luận đúng là A. VP < VQ. B.VQ < VP. C.VP =VQ. D.VQ =2VP. Câu 10. Chọn nội dung đúng điền vào chỗ còn thiếu. 1 culông là tổng ....(1)....của các hạt mang điện chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn ....(2)....bởi dòng điện có cường độ 1 (A). A. (1) số lượng; (2) gây ra. B. (1) khối lượng; (2) trong không gian. C. (1) thể tích; (2) trong 1 m2. D. (1) điện lượng; (2) trong 1 s. Câu 11. Đơn vị của điện lượng: A. B. C. D. Câu 12. Một pin có thông số ghi trên vỏ như hình vẽ. Khi nối mạch cho pin hoạt động thì công của pin thực hiện khi dịch chuyển điện tích 2(mC) bằng A. 18mJ. B.45mJ. C.4,5mJ. D. 1.8mJ. 2
  3. Phần II(2đ). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2: - Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho hai điện tích ; đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau một đoạn . Xét tại điểm H là trung điểm của đoạn AB. Gọi và lần lượt là cường độ điện trường tại H do và gây ra. Lấy a) Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích tỷ lệ thuận với tích độ lớn hai điện tích đó. b)Vectơ cường độ điện trường và cùng phương và ngược chiều nhau. c) Vecto cường độ điện trường ngược chiều với lực điện tác dụng lên điện tích nếu điện tích âm d) Cường độ điện trường tại H do q1 gây ra E1=1440V/m Câu 2 . Để xác định điện trở của hai dây dẫn kim loại, một học sinh mắc nối tiếp lần lượt điện trở này với một ampe kế. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một biến thế nguồn có hiệu điện thế . Thay đổi giá trị của biến thế nguồn, đọc giá trị cường độ dòng điện của ampe kế, số liệu thu được thể hiện bằng đồ thị như hình vẽ. a) Đơn vị của cường độ dòng điện có đơn vị là A thì còn có đơn vị là C/s(Coulomb trên giây) b) Dựa vào đồ thị ta thấy . c) Điện trở . d) Nếu mắc nối tiếp hai điện trở rồi đặt hiệu điện thế vào hai đầu bộ điện trở thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 2A Phần III(2đ). Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Câu 1. Độ lớn cường độ điện trường do điện tích điểm Q=-3.10-8C đặt trong không khí gây ra tại điểm M 1 là 108000 V/m. Lấy k = = 9.109 Nm2/C2. Khoảng cách từ M đến điện tích Q là bao nhiêu cm? 4 0 Câu 2. Một dây dẫn kim loại hình tròn có đường kính tết diện 3 mm có dòng điện 12 A chạy qua, mật độ electron tự do trong dây dẫn là 4.1027 hạt/m3 . Biết độ lớn điện tích của electron 1,6.10-19 C.Tính tốc độ trôi của electron dẫn trong dây dẫn đó theo đơn vị mm/s (kết quả làm tròn hai chữ số thập phân). Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu 3 và câu 4: Một mạch điện kín có nguồn điện là Pin điện hoá mắc với một điện trở . Dùng Vôn kế có điện trở vô cùng lớn đo hiệu điện thế giữa hai cực âm và cực dương của Pin, Vôn kế chỉ 1,45V. Dùng Ampe kế có điện trở không đáng kể đo dòng điện qua Pin, Ampe kế chỉ 0,05A. Câu 3. Cho biết hiệu điện thế giữa hai cực của Pin là bao nhiêu Vôn? Câu 4. Biết Pin có điện trở trong 0,8 Ω. Tính suất điện động của Pin. 3
  4. B- PHẦN TỰ LUẬN(3đ) Câu 1. Hai điện tích điểm cùng độ lớn đặt trong chân không, lực điện tương tác giữa chúng có độ 1 lớn 25.10-3 N . Lấy k = = 9.109 Nm2/C2 .Tính khoảng cách giữa hai điện tích. 4 0 Câu 2. Giữa hai bản loại kim loại phẳng đặt nằm ngang song song với nhau và nhiễm điện trái dấu cách nhau 5mm, có một hạt bụi mang điện tích q=2.10 -8 C. Hạt bụi chịu lực điện có độ lớn 2.10 -4N .Tính hiệu điện thế giữa hai bản. Câu 3. Hai dây dẫn đều làm từ đồng, dây dẫn thứ nhất có đường kính 2mm và dây dẫn thứ hai có đường kính 1,2 mm . Coi mật độ electron tự do ở hai dây dẫn là như nhau . Khi cho dòng điện cường độ I không đổi lần lượt chạy qua mỗi dây dẫn, tốc độ dịch chuyển có hướng của eletron trong dây thứ nhất là 0,72mm/s. Tính tốc độ dịch chuyển có hướng của eletrôn trong dây dẫn thứ hai. --HẾT-- 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
26=>2