Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ
lượt xem 2
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II PHÒNG GD&ĐT CHÂU ĐỨC NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: VẬT LÍ 7 Thời gian làm bài: 45 phút Hình thức kiểm tra: 30% trắc nghiệm, 70% tự luận Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ Cộng TN TL TN TL cao TN TL Chủ đề (TL) - Nêu được hai - Mô tả được một - Vận dụng giải biểu hiện của các vài hiện tượng thích được một số vật đã nhiễm điện. chứng tỏ vật bị hiện tượng thực tế Nêu được dòng nhiễm điện do cọ liên quan tới sự điện trong kim loại xát. nhiễm điện do cọ là dòng các - Nêu được dấu hiệu xát. êlectron tự do dịch về tác dụng lực - Vẽ được sơ đồ của Chủ đề chuyển có hướng. chứng tỏ có hai loại mạch điện đơn giản 1: - Nêu được tác điện tích và nêu bằng các kí hiệu đã Hiện dụng chung của được đó là hai loại được quy ước. tượng nguồn điện là tạo điện tích gì. - Chỉ được chiều nhiễm ra dòng điện và kể - Kể tên được một số dòng điện chạy điện tên các nguồn điện vật liệu dẫn điện và trong mạch điện. -Dòng thông dụng là pin, vật liệu cách điện Biểu diễn được bằng điện – acquy. thường dùng. mũi tên chiều dòng Dòng - Nhận biết được điện chạy trong sơ điện cực dương và cực đồ mạch điện. trong âm của các nguồn kim điện qua các kí hiệu loại - (+), (-) có ghi trên Sơ đồ nguồn điện. mạch - Nhận biết được điện vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. - Nêu được quy ước về chiều dòng điện. Số câu 2 1 1 1/2 4,5 Số 1,0 1,0 1,5 0,5 4,0 điểm 10% 10% 15% 5% 40% Tỉ lệ - Nêu được tác - Sử dụng được - Vẽ dụng của dòng điện - Nêu được dòng ampe kế để đo được sơ càng mạnh thì số điện có tác dụng cường độ dòng điện. đồ mạch
- chỉ của ampe kế nhiệt, tác dụng từ, - Sử dụng được vôn điện càng lớn, nghĩa là tác dụng hóa học và kế để đo hiệu điện gồm hai cường độ của nó biểu hiện của những thế giữa hai cực của bóng càng lớn. tác dụng này. pin hay acquy trong đèn mắc - Nêu được đơn vị - Nêu được ví dụ cụ một mạch điện hở. song và dụng cụ đo thể về tác dụng - Vẽ được sơ đồ song, cường độ dòng nhiệt, tác dụng từ, mạch điện gồm hai trong đó điện, hiệu điện thế. tác dụng quang, tác bóng đèn mắc nối có mắc - Nêu được giữa dụng hóa học của tiếp. Ampe hai cực của nguồn dòng điện. kế và điện có hiệu điện - Nêu được biểu Vôn kế Chủ đề thế. hiện tác dụng sinh lí để đo 2: - Nêu được: khi của dòng điện. cường Các tác mạch hở, hiệu điện - Nêu được ví dụ cụ độ dòng dụng thế giữa hai cực thể về tác dụng sinh điện và của của pin hay acquy lí của dòng điện. hiệu dòng (còn mới) có giá trị - Nêu mối quan hệ điện thế. điện - bằng số vôn ghi giữa các cường độ - Tính Cường trên vỏ mỗi nguồn dòng điện, các hiệu được độ điện này. điện thế trong đoạn các dòng - Nêu được đơn vị mạch nối tiếp, đoạn cường điện - đo hiệu điện thế. mạch song song. độ dòng Hiệu - Nêu được khi có điện, điện hiệu điện thế giữa các hiệu thế hai đầu bóng đèn điện thế thì có dòng điện trong chạy qua bóng đèn. đoạn - Nêu được rằng mạch một dụng cụ điện gồm hai sẽ hoạt động bình bóng thường khi sử dụng đèn mắc nó đúng với hiệu nối tiếp, điện thế định mức song được ghi trên dụng song. cụ đó. Số câu 2 1 1 2 1/2 6,5 Số 1,0 1,5 2,0 1,0 0,5 6 điểm 10% 15% 20% 10% 5% 60% Tỉ lệ % Tổng 6 2 2,5 0,5 11 số câu 4,5 3,5 1,5 0,5 10 Tổng 45% 35% 15% 5% 100% điểm Tỉ lệ % TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
- LỚP: ……….. HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2021-2022 HỌ VÀ TÊN:…………………………… MÔN: VẬT LÝ KHỐI: 7 THỜI GIAN: 45 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THẦY (CÔ) GIÁO ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1. Vật nào dưới đây là nguồn điện: A. Bóng đèn B. Công tắc C. Pin D. Dây dẫn điện. Câu 2. Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước như thế nào? A. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín. B. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín. C. Chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích âm trong mạch. D. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. Câu 3. Dụng cụ đo cường độ dòng điện là: A. Vôn kế B. Ampe kế . C. Nhiệt kế D. Tốc kế Câu 4. Trong trường hợp nào dưới đây có một hiệu điện thế khác 0? A. Giữa hai cực Bắc, Nam của một thanh nam châm. B. Giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn. C. Giữa hai cực của một pin còn mới. D. Giữa hai đầu bóng đèn pin chưa mắc vào mạch. Câu 5. Ampe kế trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây mắc đúng? Câu 6. Vôn kế trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện để hở? II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 7. (1 điểm) Nêu tác dụng chung của nguồn điện? Cho 2 ví dụ về nguồn điện thông dụng mà em biết. Câu 8. (1,5 điểm)
- a/ Hãy mô tả hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. b/ Có những loại điện tích nào? Câu 9: (1,5 điểm) Nêu tên dụng đo, đơn vị đo hiệu điện thế. Câu 10: (2 điểm) Nêu biểu hiện tác dụng nhiệt và tác dụng sinh lí của dòng điện. Câu 11: (1 điểm) a/ Tại sao vào những ngày thời tiết khô ráo, khi lau chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn hình ti vi bằng khăn bông khô, ta vẫn thấy có bụi vải bám vào chúng. b/ Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên. Biết U13 = 5,8V, U12 = 2,8V. Hãy tính U23. Bài làm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS HỌC KỲ II NGUYỄN CÔNG TRỨ Năm học 2021 – 2022 Môn: VẬT LÍ – Lớp 7 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Mỗi câu 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D B C C A II. TỰ LUẬN (7 điểm): BÀI NỘI DUNG ĐIỂM Tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện cho các dụng cụ 0,5đ Câu 7 điện hoạt động. (1 điểm) VD: Pin, ăcqui. 0,5đ Câu 8 a. HS mô tả được đúng hiện tượng 1đ (1,5 điểm) b. Có 2 loại điện tích: điện tích dương (+) và điện tích âm (-) 0,5đ - Dụng cụ đo hiệu điện thế là vôn kế 0,25 đ Câu 9 - Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn (V) hoặc mili vôn (mV) hoặc Kilôvôn (1,5 điểm) (kV) 0,75 đ 1V = 1000 mV; 1V = 0,001kV 0,5 đ - Dòng điện có tác dụng nhiệt: Khi dòng điện chạy qua các vật dẫn 1đ thông thường đều làm cho chúng nóng lên. Câu 10 - Dòng điện có tác dụng sinh lí. Khi dòng điện đi qua cơ thể người và (2 điểm) động vật sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và 1đ thần kinh bị tê liệt. a/ Dùng khăn khô lau bụi ở gương soi, kính cửa sổ hay màn hình ti vi 0,5 đ gây nên sự cọ xát làm cho chúng nhiễm điện ⇒ chúng hút bụi vải bám Câu 11 vào nhiều hơn. (1 điểm) b/ Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 2. 0,5 đ U23 = U13 - U12 = 5,8 – 2,8 = 3 (V) Chú ý: Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn