intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì II môn Vật lý lớp 6 năm học 2010 - 2011 - Trường THCS Hầu Thào

Chia sẻ: Nguyen Thi B | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

131
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt được kết quả thi học kì II tốt hơn mời các bạn học sinh lớp 6 tham khảo Đề thi học kì II môn Vật lý lớp 6 năm học 2010 - 2011 - Trường THCS Hầu Thào

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì II môn Vật lý lớp 6 năm học 2010 - 2011 - Trường THCS Hầu Thào

  1. PHÒNG GD SA PA ĐỀ THI HỌC KÌ: II . TRƯỜNG THCS HẦU THÀO Môn: Vật Lí 6 . Năm học: 2010 – 2011 I. Mục tiêu kiểm tra: 1.Kiến thức: kiến thức từ bài(17- 28) của chương III- Điện học 2.Mục đích: Giáo viên: - GV ra đề kiểm tra, đáp án Học sinh : - HS ôn tập. II.Thiết lập ma trận đề: a.Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Tỉ lệ thực dạy Trọng số Nội dung Tổng số Lí LT VD LT VD tiết thuyết (Cấp (Cấp (Cấp (Cấp độ 1, 2) độ 3, độ 1, độ 3, 4) 2) 4) 1. Cơ học 2 1 0,7 1,3 4,3 8,1 2. Nhiệt học 14 10 7 7 43,8 43,8 Tổng 16 11 7,7 8,3 48,1 51,9 b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Nội dung (chủ Trọng số Điểm số đề) T.số TN TL 1. Cơ học 4,3 1 1(0,5) 0,5 2. Nhiệt học 43,8 4 2 (1) 2 ( 3,5) 4,5 1. Cơ học 8,1 5 2 (3,5) 5,0 2. Nhiệt học 43,8 3(1,5) Tổng 100 10 6 (3) 4 (7) 10 c) Chuẩn kiến thức, kỹ năng theo PPCT:
  2. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Nhận biết thế nào là ròng rọc. Phân biệt 3. Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng 4. Sử dụng được ròng rọc cố định hay ròng được 2 loại ròng rọc, ròng rọc động và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ rọc động để làm những công việc hàng ngày 1. Cơ học rọc cố định thực tế. khi cần chúng và phân tích được tác dụng của 2 tiết 2. Biết sử dụng ròng rọc trong các công việc ròng rọc trong các trường hợp đó để chỉ rõ lợi thích hợp. ích của nó hoặc chỉ ra được ví dụ về ứng dụng việc sử dụng ròng rọc trong thực tế đã gặp. 1 Số câu hỏi 1 C3. 1 Số điểm 0,5 0,5 (5%) 1. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các 9. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất 22. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí. rắn. chất rắn, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn để 2. Nhận biết được các chất lỏng khác nhau 10. Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng nở vì nhiệt khác nhau. nhiệt khác nhau. thực tế. 3. Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, 11. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất 23. Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn. lỏng. loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ. 4. Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách 12. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng. lỏng để giải thích được một số hiện tượng và ứng 24. Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để dụng thực tế đo nhiệt độ theo đúng quy trình 5. Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và 13. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất 25. Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ nhiệt kế y tế. khí. của một vật theo thời gian. 6. Nhận biết được một số nhiệt độ thường 14. Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu 26. Vận dụng được kiến thức về cácquá trình gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut bị ngăn cản thì gây ra lực lớn chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan. 15. Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ 2. Nhiệt học 27. Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng 7. Mô tả được các quá trình chuyển thể: sự của nhiệt kế dùng chất lỏng. 16 tiết đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí nóng chảy và đông đặc, sự bay hơi và ngưng 16. Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của tụ, sự sôi. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ lỏng của các chất. từng yếu tố. trong mỗi quá trình này. 17. Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang 28. Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải 8. Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thể rắn của các chất. thích được một số hiện tượng bay hơi trong thuộc của một hiện tượng đồng thời vào 18. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình thực tế nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc đông đặc độ bay hơi 29. Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để 19. - Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay giải thích được một số hiện tượng đơn giản. hơi của chất lỏng. - Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi. 19. Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng. 21. Mô tả được sự sôi. 3 2 1 1 1 1 Số câu hỏi C2.2, C9.7, C28. 4 9 C21.6 C29. 9 C30. 10 C7.5 ; C7., 3 C12.8 Số điểm 1,5 0,5 3,5 0,5 1,5 2,0 9,5 (95%) TS câu hỏi 3 4 3 10 TS điểm 1,5 4,5 4,0 10,0 (100%)
  3. PHÒNG GD SA PA ĐỀ THI HỌC KÌ: II . TRƯỜNG THCS HẦU THÀO Môn: Vật Lí 6 . Năm học: 2010 – 2011 A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau: Câu 1. Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng A. Đổi hướng của lực kéo. B. Giảm độ lớn của lực kéo. F C. Thay đổi trọng lượng của vật. Hình 1 D. Thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo. Câu 2. Cho bảng số liệu độ tăng thể tích của 1000 cm3 một số chất lỏng khi nhiệt độ Tăng lên 500 C. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít dưới đây, Cách sắp xếp đúng là: Rượu 58 cm3 A. Thủy ngân, dầu hỏa, rượu B. Rượu, dầu hỏa, thủy ngân Thuỷ ngân 9 cm3 C. Dầu hỏa, rượu, thủy ngân Dầu hoả 55 cm3 D.Thủy ngân, rượu, dầu hỏa Câu 3. Trong các kết luận sau, kết luận không đúng là A. Chất lỏng sôi ở nhiệt độ bất kì B. Mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi. C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. D. Các chất lỏng khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau. Câu 4. Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để: A. Dễ cho việc đi lại chăm sóc cây B. Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây. C. Giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn. D. Đỡ tốn diện tích đất trồng. Câu 5. Tốc độ bay hơi của nước đựng trong cốc hình trụ càng nhỏ khi A. Nước trong cốc càng nhiều. B. Nước trong cốc càng ít. C. Nước trong cốc càng lạnh. D. Nước trong cốc càng nóng. Câu 6. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ nước bắt đầu sôi? A. Các bọt khí xuất hiện ở đáy bình. B. Các bọt khí nổi lên. C. Các bọt khí càng nổi lên, càng to ra. D. Các bọt khí vỡ tung trên mặt thoáng của nước. B. TỰ LUẬN Câu 7. Giải thích tại sao các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng?
  4. Câu 8. Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng nào? Câu 9. Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm? Câu 10. Theo dõi nhiệt độ băng phiến lỏng để nguội người ta thấy: - Trong 5 phút đầu nhiệt độ băng phiến giảm từ 900C xuống 800C. - Trong 10 phút sau nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. - Trong 5 phút tiếp theo nhiệt độ băng phiến giảm từ 800C xuống 700C. a. Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian. b. Đoạn nằm ngang trong đường biểu diễn ứng với quá trình nào? c. Các đoạn nằm nghiêng trong đường biểu diễn ứng với những quá trình nào?
  5. IV. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án D B A C C D B. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 7. 1,5 điểm Các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng vì khi trời nóng các 1,5 điểm tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái. Câu 8. 2 điểm Khi rót nước nóng ra khỏi phích, có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích. Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần mới đóng nút lại. Câu 9. 1.5 điểm. 1,5 điểm Ta biết rằng, trong không khí có hơi nước. Khi đêm đến, nhiệt độ giảm xuống, hơi nước trong không khí kết hợp lại với nhau và tạo thành những giọt nước đọng trên lá cây Câu 10. 2 điểm Nhiệt độ (0C)) a. Đường biểu diễn (hình 1 điểm vẽ). 0,5 điểm 90 A b. Đoạn BC nằm ngang ứng với quả trình đông 0,5 điểm 80 B C đặc của băng phiến. 70 D c. Các đoạn AB, CD ứng với quá trình tỏa nhiệt của băng phiến Thời gian (phút) 0 5 10 15 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2