Đề thi học sinh giỏi cấp huyện bậc THCS lớp 9
lượt xem 99
download
Các bạn học sinh THCS sẽ được củng cố kiến thức về tiếp tuyến đường tròn, phân tích đa thức thành nhân tử với tài liệu tham khảo đề thi học sinh giỏi cấp huyện bậc THCS môn Toán học, Hóa học lớp 9 kèm đáp án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện bậc THCS lớp 9
- PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI - LỚP 9 HUYỆN LƯƠNG SƠN Năm học 2009 - 2010 MÔN: TOÁN (Thời gian 150 phút - không kể thời gian giao đề) Câu 1: (4 điểm) Hãy chọn và ghi vào bài làm chữ cái đứng trước câu trả lời đúng 1. Số 992009 có hai chữ số tận cùng là: A. 18 B. 81 C. 99 D. 01 2. Khi so sánh P = 202 303 và Q = 303 202 được kết quả là. A. P = Q B. P > Q C. P < Q D. Kết quả khác. 3. Bất phương trình 4x2 - 4x + 1 > 9 có tập nghiệm là: A. S x R / 1 x 2 B. S x R / x 2; x 1 C. S x R / 2 x 1 D. S x R / x 2; x 1 4. Cho đường tròn tâm O, bán kính R = 5cm, AB là dây của đường tròn và AB = 8cm. Gọi d là đường thẳng đi qua O và vuông góc với AB. Tiếp tuyến tại A của đường tròn cắt đường thẳng d tại M. Khi đó OM bằng: 25 25 5 25 A. cm B. cm C. cm D. cm 3 4 8 64 Câu 2: (1,5 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a. x 8 + x4 + 1 b. x 3 - x2 - 4 Câu 3: (2,5 điểm) x2 a. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: B = x4 1 b. Rút gọn biểu thức: A = 13 30 2 9 4 2
- x 1 x 1 x 2 4 x 1 x 2003 Câu 4: (3 điểm) Cho biểu thức: A = . x 1 x 1 x2 1 x a. Rút gọn biểu thức A b. Với giá trị nào của x thì biểu thức A có giá trị nguyên. Câu 5: (2,5 điểm) Một khách du lịch đi từ A đến B nhận thấy cứ 10 phút lại gặp một xe chở khách chạy ngược lại và cứ 15 phút lại gặp một xe chở khách chạy cùng chiều vượt qua. Biết rằng các xe chở khách đều chạy với cùng một vận tốc, khởi hành sau những khoảng thời gian bằng nhau và không dừng lại trên đường (Trên cả chiều từ A đến B và ngược lại). Hỏi cứ sau bao nhiêu phút thì các xe chở khách lại lần lượt rời bến. Câu 6: (6,5 điểm) Cho tam giác AHC có 3 góc nhọn, đường cao HE. Trên đoạn HE lấy điểm B sao cho tia CB vuông góc với AH, hai trung tuyến AM và BK của tam giác ABC cắt nhau tại I, hai trung trực của các đoạn thẳng AC và BC cắt nhau tại O. a, Chứng minh: ABH MKO OI 3 IK 3 IM 3 2 b, Chứng minh: 3 3 3 = IA IH IB 4
- UBND HUYỆN LẠNG GIANG KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học 2013 – 2014 Môn thi: Hóa học 9 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút Câu I. (4 điểm) 1) Hoàn thành sơ đồ dãy biến hóa sau : (1) (2) (3) (4) (5) (6) Cu CuSO4 CuCl2 Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 Fe2O3 (7) (10) (9) (8) . Al(OH)3 NaAlO2 Al Al2O3 2) Chỉ được dùng thêm phenolphtalein, hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 5 dung dịch sau, mỗi dung dịch được đựng trong một lọ riêng mất nhãn: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Viết các phương trình hóa học minh họa. Dấu hiệu tỏa nhiệt trong phản ứng trung hòa không được coi là dấu hiệu nhận biết. Câu II . (4 điểm) 1) Cho 2,89 gam bột hỗn hợp X gồm các kim loại Cu, Mg, Al, Zn, tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp rắn Y có khối lượng 4,97 gam. Tính thể tích dung dịch HCl 2M (tối thiểu) cần dùng để hoà tan hoàn toàn Y. 2) Cho 35,7 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Al tác dụng vừa đủ với 21,84 lít khí Cl2 (đktc) thu được hỗn hợp muối Y. Mặt khác, cho 0,375 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,3 mol H2 (đktc). a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. b. Hòa tan hết Y vào nước được dung dịch Z, cho m gam Fe vào dung dịch Z. Tìm giá trị của m để dung dịch thu được chứa 2 muối. Câu III. (3 điểm) 1) Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm BaCO3, CuO NaCl, CaCl2 sao cho khối lượng không thay đổi. 2) Dẫn V lít khí cacbonđioxit (đo ở đktc) vào 200 ml dung dịch canxi hiđroxit nồng độ mol là 0,15 M thu được 1,2 gam kết tủa trắng. Tính giá trị của V ? Câu IV. (5 điểm) 1) Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam kim loại R trong 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5 M. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (đktc). a) Xác định tên của kim loại R? b) Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? 2) Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối RCln và BaCl2 vào nước được 200 gam dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho tác dụng với 100 g dung dịch AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và dung dịch X2. - Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,165 gam kết tủa X3. a. Xác định tên kim loại R và công thức hóa học RCln. b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X2. Câu V .(4 điểm) 1) Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra? Tính phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X. b) Tính khối lượng muối trong dung dịch Y. c) Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được bao nhiêu lít NO duy nhất (đktc)? 2) Hỗn hợp M gồm 3 kim loại A,B,C trộn với nhau theo tỉ lệ số mol là 4 : 3 : 2. Lấy 4,92 gam hỗn hợp M hòa tan hoàn toàn trong HCl dư thu được 3,024 lít H2(đktc). Biết rằng tỉ lệ khối lượng mol nguyên tử A:B:C=3:5:7 và khi các kim loại tác dụng với axit đều tạo ra muối của các kim loại hóa trị II .Hãy xác định A,B,C ?
- ChoNa=23;Cu=64;Fe=56;S=32;K=39;Mg=24;Ca=40;Al=27 --------------------Hết---------------- UBND HUYỆN LẠNG GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN: HÓA HỌC 9 Câu Nội dung điểm 1 1.Viết đúng mỗi PTHH được 0,25 điểm 2,5đ t0 1.Cu+2H2SO4 CuSO4+SO2+2H2O 2. CuSO4+BaCl2 CuCl2+BaSO4 3.CuCl2+2AgNO3 Cu(NO3)2+2AgCl 4.Cu(NO3)2+Fe Cu+Fe(NO3)2 5.Fe(NO3)2+2NaOH Fe(OH)2+2NaNO3 t0 6.4Fe(OH)2+O2 Fe2O3+4H2O 0 t 7.Fe2O3+2Al 2Fe+Al2O3 dpnc Criolit 8.2Al2O3 4Al+3O2 9.2Al+2NaOH+2H2O 2NaAlO2+3H2 10.NaAlO2+CO2+2H2O Al(OH)3+NaHCO3 Nếu viết sai thì không cho điểm ,thiếu điều kiện phản ứng trừ một nửa số điểm của PT. 2. Cho dung dịch phenolphtalein vào các mẫu. 1,5đ - Nhận biết được dung dịch NaOH ( có màu hồng) - Các dung dịch còn lại không màu. Lấy các dung dịch có pha 0,25 phenolphtalein này làm mẫu thử. 0,25 Cho từ từ dd NaOH vào các mẫu ở trên. - Hai mẫu nào chuyển ngay sang màu hồng là các muối (có pha phenolphtalein.) 0,25 BaCl2, Na2SO4 0,25 - Hai mẫu còn lại, 1 thời gian sau mới chuyển sang màu hồng (sau khi xảy ra pư trung hòa) là các axit HCl, H2SO4 Cho lần lượt 2 mẫu muối tác dụng lần lượt với 2 mẫu axit. Cặp nào xuất hiện kết tủa thì muối là BaCl2 và axit là H2SO4 0,25 Muối còn lại là Na2SO4, axit còn lại là HCl. 0,25 Các PTHH: NaOH + HCl NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl 2 1. 1đ Viết được 8 PTHH 0,5 Khi cho hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với oxi xảy ra các phản ứng oxi hóa kim loại . t0 PTHH: 2Mg+O2 2MgO (1) t0 4Al+3O2 2Al2O3 (2) 0 t 2Zn+O2 2ZnO (3) t0 2Cu+O2 2CuO (4) Hỗn hợp Y gồm MgO;Al2O3;ZnO;CuO.Hòa tan Y trong dung dịch HCl có : PHHH: MgO+ 2HCl MgCl2+H2O (5) Al2O3+ 6HCl 2AlCl3+3H2O (6) ZnO+ 2HCl ZnCl2+H2O (7) 0,5 CuO+ 2HCl CuCl2+H2O (8)
- Nhận xét và tính đúng 4, 97 2,89 nHCl = 4nO2 = 4. =0,26(mol) 32 0, 26 VddHCl = =0,13(l)=130 ml 3đ 2 2. 21,84 n Cl2 0,975mol 22, 4 Các PTHH 0,75 Cu + Cl2 CuCl2 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 2Al + 3Cl2 2AlCl3 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 Gọi số mol các kim loại trong 35,7g hỗn hợp là x, y, z mol Vậy số mol các kim loại trong 0,375 mol hỗn hợp là ax, ay, az mol Ta có các PT: 64x + 56y + 27z = 35.7 x + 1,5y + 1,5z = 0.975 a(x+y+z) = 0.375 a(y+ 1.5z) = 0.3 0,5 Từ đó tìm được x= 0,3; y = 0,15; z = 0,3 0, 3.64 %Cu .100% 53, 78% 0,75 35, 7 0,15.56 % Fe .100% 23,53% 35, 7 % Al 22, 69% 0,5 Cho Fe vào dung dịch Y 2Fe + FeCl3 3FeCl2 Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu Vì dung dịch chứa 2 muối vậy FeCl3 và CuCl2 hết 0,5 nFe 2nFeCl3 nCuCl2 2.0,15 0,3 0, 6mol . Vậy m= 0,6.56 = 33,6(g) 3 1. 2đ Hòa tan các chất vào trong nước, thu được chất rắn (BaCO3, CuO) và dung 0,25 dịch (CaCl2 và NaCl) - Cho hỗn hợp chất rắn BaCO3, CuO vào nước, sục CO2 vào tới dư: 0,25 BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 . Lọc kết tủa ta thu được CuO. Lấy dung dịch nước lọc đem cô cạn thu được BaCO3 0,25 Ba(HCO3)2 to BaCO3 + CO2 + H2O - Cho (NH4)2CO3 vào dung dịch vừa thu được cho đến khi lượng kết tủa 0,25 không tăng nữa, lọc kết tủa thu được CaCO3. (NH4)2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NH4Cl 0.25 -Hòa tan CaCO3 trong dung dịch HCl: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O 0,25 Cô cạn dung dịch ta thu được CaCl2. - Lấy nước lọc có chứa NaCl, NH4Cl, (NH4)2 CO3 (dư) ở trên, Cho HCl vào đến khi không còn khí thoát ra: (NH4)2 CO3 + 2 HCl → 2 NH4Cl + CO2 + H2O 0,25 Cô cạn dung dịch, nung ở nhiệt độ cao thu được NaCl 0,25
- NH4Cl to NH3 ↑ + HCl↑ 2. 1đ nCa(OH)2=0,2.0,15=0,03(mol) 1, 2 nCaCO3= =0,012(mol) 100 Vì nCa(OH)2 nCaCO3.Có 2 trường hợp : TH1.Ca(OH)2 dư .Tính CO2 theo kết tủa. 0,5 PTHH: CO2+Ca(OH)2 CaCO3+H2O (1) nCO2=nCaCO3=0,012(mol) V=0,012.22,4=0,2688(l) 0,5 TH2: Kết tủa tan một phần . PTHH CO2+Ca(OH)2 CaCO3+H2O (2) CO2+CaCO3+H2O Ca(HCO3)2 (3) Theo PT(2) và (3) nCO2= 0,03+(0,03-0,012)=0,048 (mol) V=0,048.22,4=1,0752(l) 4 1. 2đ Gọi kim loại là R( hóa trị n,n nguyên dương ) nHCl =0,1.1=0,1(mol) nH 2 SO4 =0,1.0,5=0,05(mol) 4, 48 nH 2 = =0,2 (mol) 22, 4 PTHH: 2R+2nHCl 2RCln+H2 (1) 0,25 2R+ nH2SO4 R2(SO4)n+nH2 (2) 0,25 1 0.1 0,25 Theo PT(1): nH 2 = nHCl + nH 2 SO4 = +0,05=0,1 < 0,2. 2 2 Nên R dư sau phản ứng (1,2) và tác dụng với nước có trong dung dịch cũng giải phóng H2. PTHH: 2R+2nH2O 2R(OH)n+ n H2 (3) 0,25 Ở PT(2) nH 2 = 0,2-0,1=0,1(mol) TheoPT(1) và (2) và (3): 0,1 2.0, 05 0,1.2 0, 4 0,25 nR = + + = (mol) n n n n 15, 6 R= =39n .Cặp nghiệm phù hợp n=1,R=39 (Kali-K) 0,25 0, 4 / n BTKL: mKCl + mKOH + mK2 SO4 = mK + m( Cl ) + m(OH ) + m( SO4 ) 0,5 =15,6+0,1.35,5+0,2.17+0,05.96=27,35(g) Vậy khi cô cạn dd thu được 27,35 gam chất rắn. 2. 3đ a. Gọi a,b là số mol của RCln và BaCl2 có trong 2,665 gam mỗi phần Phần 1: RCln + n AgNO3 → R(NO3)n + n AgCl (1) a an a an (mol) 0,25 BaCl2 + 2 AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2 AgCl (2) b 2b b 2b (mol) 5,74 0,25 nAgCl = = 0,04 mol an + 2b = 0,04 143,5 Phần 2: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2 HCl (3) b b mol 0,25 2RCln + nH2SO4 → R2(SO4)n + 2nHCl (4) Từ phản ứng(3) cứ 1 mol BaCl2 chuyển thành 1 mol BaSO4 khối lượng muối tăng 25 gam. Từ phản ứng (4) cứ 2 mol RCln chuyển thành 1 mol
- R2(SO4) khối lượng tăng 12,5 n gam. Nhưng khối lượng X3 < m hỗn hợp 0,5 muối ban đầu. Chứng tỏ (4) không xảy ra. → X3 là BaSO4 1,165 Số mol BaSO4 = = 0,005 mol b = 0,005 an = 0,03. 233 mhh = a(MR + 35,5n) + 0,005. 208 = 2,665 aMR = 0,56 56 aMR / an = 0,56 / 0,03 MR = n 0,5 3 n 1 2 3 MR 18,7 37,3 56(Fe) Vậy R là kim loại sắt Fe. Công thức hóa học của muối: FeCl3 0,25 b. số mol AgNO3 phản ứng theo PTHH (1), (2)=. 0,04 mol số mol AgNO3 dư = 0,05 - 0,04 = 0,01 mol Dung dịch X2 gồm: Fe(NO3)3 ( 0,01 mol) m Fe(NO3) 3 = 0,01. 142 = 1,42 g Ba(NO3)2 ( 0,005 mol) m Ba(NO3)2 = 0,005. 261=1,305 g AgNO3 dư (0,01 mol) m AgNO3 = 0,01 . 170 = 1,7 g 200 0,25 mdd = + 100 - 5,74 =194,26 g 2 0,25 1,42 C% Fe(NO3)3 = .100% = 0,73% 194,26 1,305 C% Ba(NO3)2 = .100% = 0,671% 194,26 1,7 C% AgNO3 = .100% 0,875% 194,26 0,5 5 1. 3đ Viết 4 PTHH : 1 t0 2Fe+ 6H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O t0 2FeO+4 H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3+SO2+4H2O 0 t 2Fe3O4+10H2SO4 (đặc) 3Fe2(SO4)3+SO2+10H2O 0 t Fe2O3+3H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3+3H2O Coi 49,6 g gồm x mol Fe và y mol O ta có 56x+16y=49,6 (g) 0,25 3 x 3 Bảo toàn mol oxi ta có y+ 4( x+0,4)=12. +0,4.2+ x+0,4 2 2 2 0,25 Tìm được x=0,7;y=0,65 0.65.16 %(m) O= .100%=20,97% 0,25 49,6 0, 7 0,25 Khối lượng muối : Fe2(SO4)3 là : .400=140(g) 2 c/ Gọi mol NO là x .Bảo toàn Nitơ tìm mol HNO3 là x+0,7.3=x+2,1. 0,5 hh: Fe có 0,7 mol + HNO3 Fe(NO3)3 : 0,7 mol O có 0,65 mol x+2,1 mol NO : x mol x 2,1 H2O : 2 mol 0,25 x 2,1 Bảo toàn oxi : 0,65+3(x+2,1)=0,7.9+x+ .1; x=4/15 . 0,25 2
- Thể tích NO là : 4/15.22,4=5,973(lít) 1đ 2. 0,25 Viết PTHH: R+2HCl RCl2+H2 Gọi mol của 3kim loại A,B,C lần lượt là 4x;3x;2x .Ta có 0,25 3, 024 nH 2 =4x+3x+2x= ; Tìm được x=0,015. 0,25 22, 4 3 7 Mà A:B:C=3:5:7 nên có B.0.015.4+B.0,015.3+ .B.0.015.2=4,29 0,25 5 5 A=24; B=40;C=56.Đó là 3 kim loại Mg; Ca;Fe Nếu học sinh làm theo cách khác mà lập luận chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p | 453 | 27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p | 1004 | 23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p | 41 | 15
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p | 138 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Trung Quốc năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 39 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p | 26 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Hoá học năm 2021-2022 có đáp án
35 p | 17 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p | 21 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p | 16 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p | 139 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 16 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p | 163 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Pháp năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 16 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p | 21 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 15 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 17 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p | 8 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn