Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Châu Đức
lượt xem 2
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Châu Đức”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Châu Đức
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học 2022- 2023 MÔN THI: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Ngày thi: 16 tháng 02 năm 2023 Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi có 2 trang và 5 Bài) Bài1: (3,0 điểm): 1.Trận Chung kết bóng đá World Cup 2022 giữa đội Pháp và đội Ac-hen-ti-na diễn ra tại sân Lusail (Quatar) lúc 18 giờ ngày 18 tháng 12 năm 2022. Hãy cho biết khán giả ở Buenos Aires (Ac-hen-ti-na), Hà Nội (Việt Nam), Sydney (Úc)xem truyền hình trực tiếp lúc mấy giờ? Ngày, tháng, năm nào? Cho biết: Địa điểm Quatar Buenos Aires Hà Nội Sydney 0 0 0 Kinh độ 50 Đ 61 T 105 Đ 1500Đ 2. Cho biết Trái Đất có những chuyển động nào? So sánh sự giống và khác nhau của các chuyển động đó. Bài 2. (4,0 điểm): Sử dụng Atlát địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học em hãy trình bày các đặc điểm sau: 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta. 2. Chứng minh sông ngòi nước ta chịu sự tác động mạnh mẽ của yếu tố khí hậu. 3. Hãy kể tên các con sông lớn chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam của nước ta. Bài3. (4,0 điểm):Sử dụng Atlát địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học em hãy trình bày các đặc điểm sau: 1.Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? 2. Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta? Để giải quyết việc làm cần tiến hành những biện pháp gì?
- Bài4. (4,0 điểm)Sử dụng Atlát địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học em hãy trình bày các đặc điểm sau: 1. Nhận xét và giải thích sự phân bố ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta. 2. Kể tên các di sản thiên nhiên thế giới và di sản văn hóa thế giới ở Việt Nam. Bài5. (5,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Lao động phân theo các khu vực kinh tế nước ta, giai đoạn 2000 – 2011 Năm Tổng Chia ra các khu vực kinh tế (nghìn Nông - lâm - Công nghiệp - Dịch vụ người) nghiệp ngư xây dựng 2000 37.609,6 24.481,0 4.929,7 8.198,9 2002 39.507,7 24.455,8 6.084,7 8.967,2 2005 42.542,7 24.351,5 7.785,3 10.405,9 2010 49.048,5 24.279,0 10.277,0 14.492,5 2011 50.352,0 24.362,9 10.718,7 15270.4 1. Tính cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2000 - 2011. 2. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô và cơ cấu Lao động phân theo các khu vực kinh tế nước ta, năm 2000 và năm 2011. 3. Qua biểu đồ hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta. ----------------------------------HẾT------------------------------- Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam do nhà xuất bản giáo dục phát hành; được sử dụng máy tính cầm tay. Họ và tên học sinh ……………………………… Chữ kí giám thị số 1 …………… Số báo danh: …………………………… ……… …………………………..………
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨCHƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học 2022- 2023 MÔN THI: ĐỊA LÝ - LỚP 9 (Hướng dẫn chấm có 04 trang và 5 bài) I/ Hướng dẫn chung: - Cán bộ chấm thi chấm đúng theo hướng dẫn chấm của PGD & ĐT. - Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định. - Việc chi tiết hóa số điểm (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong hội đồng chấm thi. Hướng dẫn chấm và thang điểm chi tiết: Bài Nội dung Điểm Bài 1 1. Tính giờ, ngày:(2,0 điểm) (3,0 Mỗi địa điểm = 0,5 điểm. Điểm) Địa điểm Quatar Buenos Aires Múi giờ 3 Giờ 18h 2,0 Ngày, tháng, 18 / 12 18 / 12 năm 2022 2.Cho biết Trái Đất có những chuyển động nào? So sánh sự giống và khác nhau của các chuyển động 0,5 đó. - Trái Đất có 2 chuyển động: Chuyển động tự quay 0,25 quanh trục và chuyển động quanh Mặt Trời 0,25 - Giống nhau: Hướng chuyển động từ Tây sang Đông, độ nghiêng và hướng nghiêng không đổi. - Khác nhau: Thời gian chuyển động, quỹ đạo chuyển động. Bài 2 1. Phân tích những (4,0 thuận lợi và khó khăn của Điểm) tài nguyên thiên nhiênđể phát triển nông nghiệp ở
- nước ta. (2,25 điểm) 0,5 - Thuận lợi: + Tài nguyên đất: đa dạng, vừa có đất phù sa, vừa 0,5 có đất feralít tạo điều kiện đa dạng cây trồng, hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây lương thực. 0,25 + Tài nguyên khí hậu: khí hậu nhiệt đới ẩm gió 0,25 mùa, quanh năm có nhiệt cao, ẩm lớn. Khí hậu lại có sự phân hoá theo chiều bắc- 0,25 nam, đông-tây, thấp-cao, tạo 0,25 điều kiện thuận lợi cho nước ta sản xuất nông nghiệp 0,25 quanh năm theo hình thức thâm canh, tăng vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi đa dạng, sản xuất theo mùa vụ. 0,5 + Nước: Sông ngòi dày đặc và nguồn nước ngầm 0,5 phong phú là điều kiện thuận lợi cho việc tưới tiêu, đẩy 0,25 mạnh thâm canh tăng vụ. + Sinh vật: Tài nguyên sinh vật phong phú, tạo điều 0,5 kiện để thuần dưỡng các giống cây trồng, vật nuôi. - Khó khăn: + Khí hậu nóng ẩm làm cho sâu bệnh phát triển nhanh. + Thiên tai như hạn hán, lũ lụt, sương muối, mưa đá đều làm cho sản xuất nông nghiệp bấp bênh. + Thiếu nước về mùa khô ảnh hưởng tới năng suất
- cây trồng. 2. Chứng minh sông ngòi nước ta chịu sự tác động mạnh mẽ của yếu tố khí hậu: (1,25 điểm) - Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa, lượng mưa lớn nên có mạng lưới sông ngòi dày đặc, tổng lượng nước chảy lớn. - Chế độ mưa theo mùa nên chế độ nước sông cũng phân theo mùa: mùa lũ của sông tương ứng với mùa mưa; mùa cạn ứng với mùa khô của khí hậu. - Mưa lớn tập trung theo mùa, quá trình xâm thực diễn ra ở vùng đồi núi nên sông ngòi giàu phù sa. 3. Các con sông lớn chảy theo hướng Tây Bắc _ Đông Nam của nước ta: Sông Hông, Sông Đà, Sông Mã; Sông Vàm cỏ Đông; Sông Tiền, Sông Hậu…(HS kể được 4 con sông đạt 0,5 điểm) Bài 3 1. Dân số đông và tăng (4,0 nhanh đã gây ra những Điểm) hậu quả gì? 0,25 - Việc tăng nhanh dân 0,5 số sẽ làm cho kinh tế không theo kịp với mức tăng của dân số. - Tăng nhanh dân số sẽ 0,5 gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm, cho việc phát triển văn hoá, y tế, giáo dục, gây ách tắc giao thông, vấn đề nhà ở, ... 0,5
- - Tăng nhanh dân số sẽ đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên, do đó 0,5 nhanh chóng làm suy giảm tài nguyên và gây ô nhiễm 0,25 môi trường. 2. Tại sao nói việc làm 0,5 đang là vấn đề gay gắt ở nước ta? Để giải quyết việc làm cần tiến hành những 0,25 biện pháp gì? 0,25 - Việc làm đang là vấn 0,25 đề gay gắt ở nước ta vì: - Nước ta đông dân (Hơn 90 0,25 triệu người), nguồn lao động dồi dào (hơn 50% số dân), mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động. - Nền kinh tế có nhiều chuyển biến tích cực nhưng còn chậm phát triển, chưa tạo ra đủ việc làm cho số lao động tăng thêm hằng năm. - Các lí do khác như: Trình dộ lao động còn hạn chế, việc đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu… + Không giải quyết tốt vấn đề việc làm sẽ gây lãng phí về nguồn lao động, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, dẫn đến nhiều tệ nạn xã hội… - Để giải quyết vấn đề việc làm cần: + Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng. + Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
- + Phát triển hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị. + Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm, ... Bài 4 1. Nhận xét và giải thích sự (4,0 điểm) phân bố ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta. a. Nhận xét: 0,25 Công nghiệp năng lượng phân bố không đều. 0,25 - Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh, khai thác dầu 0,5 khí ở ngoài thềm lục địa vùng Đông Nam Bộ. 0,5 - Nhiệt điện ở phía Bắc có ở Phả Lại, Uông Bí, Hải Phòng, Ninh Bình...; phía Nam có Phú Mỹ, Thủ Đức, 0,5 Bà Rịa, Trà Nóc, Cà Mau... 0,25 - Thuỷ điện tập trung chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. 0,25 Hiện nay, một số nhà máy thuỷ điện có công suất vừa 0,25 và nhỏ đang được xây dựng ở miền Trung. 0,25 b. Giải thích. - Sự phân bố của ngành công nghiệp năng lượng phụ thuộc chặt chẽ vào sự phân bố tài 0,5 nguyên. - Các nhà máy thuỷ điện phân bố chủ yếu ở Trung du 0,5 và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên vì ở đây có nguồn thuỷ năng dồi dào.
- - Các nhà máy nhiệt điện phân bố gần nguồn nhiên liệu than và dầu khí. + Ở phía Bắc các nhà máy nhiệt điện chủ yếu chạy bằng than, phân bố gần vùng than (Phả Lại, Uông Bí, Hải Phòng...). + Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu, khí chủ yếu ở phía Nam vì ở đây có nhiều dầu khí... 2. Kể tên các di sản thiên nhiên thế giới và di sản văn hóa thế giới ở Việt Nam- Di sản thiên nhiên thế giới: Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh); Phong Nha-Kẻ Bàng (Quảng Bình). - Di sản văn hóa thế giới: Cố Đô Huế (Huế); Phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam) Bài 5 1. Tính cơ cấu lao động phân (5,0 điểm) theo các khu vực kinh tế nước ta, giai đoạn 2000 - 2011 (1,0 điểm) Tổng Chia ra các khu vực kinh tế Nông – lâm Công nghiệp - ngư nghiệp - xây dựng 65.1 13.1 1,0 61.9 15.4 57.2 18.3 49.5 21.0 48.4 21.3 2. Vẽ biểu đồ (2,0 điểm) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy 2,0 mô và cơ cấu lao động phân
- theo các ngành kinh tế năm 2000 và năm 2011. (Vẽ 2 biểu đồ, bán kính biểu đồ năm 2011 lớn hơn biểu đồ năm 2000) Yêu cầu: - Vẽ chính xác. - Đảm bảo tính thẩm mĩ, khoa học, chính 0,25 xác về tỉ lệ %. - Có chú giải và tên 0,25 biểu đồ. 0,25 3. Nhận xét và giải thích (2,0 điểm) 0,25 * Nhận xét: - Cơ cấu lao động nước ta phân theo khu vực kinh tế 0,5 đang có xu hướng thay đổi theo hướng tích cực: 0,5 + Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nhiệp. + Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. - Lực lượng lao động nước ta vẫn tập trung chủ yếu ở khu vực nông – lâm - ngư nghiệp, khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng còn thấp. * Giải thích: - Do chính sách đổi mới kinh tế; do quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. - Chuyển biến còn chậm, lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn là do xuất phát điểm kinh tế nước ta
- thấp, chịu ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh … Hết
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p | 451 | 27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p | 1003 | 23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p | 35 | 13
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p | 136 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Trung Quốc năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 36 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p | 24 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Hoá học năm 2021-2022 có đáp án
35 p | 15 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p | 18 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p | 14 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p | 138 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 12 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p | 163 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Pháp năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 13 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p | 18 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 12 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 13 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p | 8 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn