Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Mù Cang Chải
lượt xem 3
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Mù Cang Chải" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Mù Cang Chải
- PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THCS CẤP HUYỆN TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS KIM NỌI Năm học: 2022 - 2023 Môn: Sinh học; Lớp 9 Thời gian làm bài:150 phút ( Đề thi gồm 9 câu, 2 trang) - Họ và tên học sinh ...............................................Số báo danh..................... - Trường........................................................................................................... Họ tên, chữ ký giám thị 1: Số phách ................................................................................................................ Họ tên, chữ ký giám thị 2: ................................................................................................................ ĐỀ BÀI PHẦN I: LÝ THUYẾT (17 điểm) Câu 1: (2 điểm) Viết sơ đồ quang hợp và hô hấp? vì sao nói quang hợp và hô hấp là hai quá trình mâu thuẫn nhau nhưng có quan hệ mật thiết với nhau? Câu 2: (3 điểm) a) Các chất dinh dưỡng được hấp thụ sẽ chuyển đến tế bào của cơ thể người theo những con đường nào? b) Trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim thì gan có vai trò như thế nào? c) Huyết áp là gì? Giải thích thế nào là huyết áp tối đa, tối thiểu. d) Hãy cho biết huyết áp sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp nêu ra dưới đây và giải thích lí do: Khi ngủ; khi chạy. Câu 4 (2 điểm) Cho sơ đồ dưới đây: Gen ( một đoạn ADN ) -> mARN -> Prôtêin -> Tính trạng. a) Sơ đồ thể hiện mối quan hệ nào đã học b) Nêu bản chất mối quan hệ theo sơ đồ. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể? Câu 4: (2 điểm) So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa quá trình nguyên phân và giảm phân? Câu 5: (1 điểm) a) Biến dị tổ hợp là gì? b) Biến dụ tổ hợp được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Vì sao? Câu 6: (4 điểm) Một cá thể F1 lai với 2 cơ thể khác: Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài. Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của 2 trường hợp nêu trên?
- Câu 7: (1 điểm) a) Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào? b) ADN tái tổ hợp tạo ra trong kĩ thuật di truyền sẽ hoạt động như thế nào khi được truyền vào tế bào nhận? Câu 8: (2 điểm) a. Giữa các sinh vật khác loài có những mối quan hệ nào? Nêu đặc điểm của các mối quan hệ đó và cho ví dụ minh họa? b. Cho các quần thể các loài sinh vật: Đại bàng, châu chấu, lúa, ếch, rắn. - Xây dựng một chuỗi thức ăn có đầy đủ các loài trên? - Loại bỏ mắt xích nào trong chuỗi thức ăn trên sẽ gây hậu quả lớn nhất? Vì sao? PHẦN II: THỰC HÀNH (3 điểm) Câu 9: (3 điểm) a) Để làm được tiêu bản tế bào thịt quả cà chua cần chuẩn bị những dụng cụ và vật mẫu nào? Trình bày các bước thực hiện làm tiêu bản tế bào thịt quả cà chua? b)Thực hiện được tiêu bản về tế bào thịt quả cà chua trên kính hiển vi theo các bước trên và quan sát trên kính hiển vi. Vẽ tế bào thịt quả cà chua đã quan sát? ---------------Hết---------------
- NGƯỜI RA ĐỀ Giàng Thị Hương Vang XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯỜNG Ngô Thị Quỳnh Nguyễn Mai Hương
- PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS KIM NỌI GIỎI THCS CẤP HUYỆN Năm học: 2022 - 2023 Môn: Sinh học; Lớp 9 Thời gian làm bài:150 phút ( Hướng dẫn chấm gồm 9 câu, 4 trang Câu Đáp án Điểm PHẦN I: LÝ THUYẾT Sơ đồ quang hợp Nước + khí cacbônic Tinh bột + khí oxi 0,5 1 Sơ đồ hô hấp 2 điểm Chất hữu cơ + khí oxi Năng lượng + khí cacbonic + hơi nước 0,5 - Hô hấp và quang hợp là 2 quá trình trái ngược nhau vì sản phẩm của quang hợp (chất hữu cơ và khí ô xi) là nguyên liệu của hô hấp, và 0,5 ngược lại sản phảm của hô hấp (hơi nước và khí cacbonic) là nguyên liệu cho quang hợp. - Hô hấp và quang hợp liên quan chặt chẽ với nhau vì 2 quá trình này cần có nhau: Hô hấp cần chất hữu cơ do quang hợp chế tạo ra, quang 0,5 hợp và mọi hoạt động sống của cây lại cần năng lượng do hô hấp tạo ra. Không thể sống được nếu thiếu 1 trong 2 quá trình này. 2 a) Các chất dinh dưỡng được hấp thụ sẽ chuyển dần đến các tế bào 3 điểm của cơ thể người theo hai con đường: 0,25 - Đường máu: Gluco, axitamin, nước, muối khoáng hòa tan vào máu, chảy qua gan về tim. 0,25 - Đường bạch huyết: Các vitamin tan trong dầu và 70% lipit. 0,25 b) Trên con đường vận chuyển về tim thì gan có vai trò: - Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định. 0,25 - Khử các chất độc có hại với cơ thể. 0,25
- c) Huyết áp: Là áp lực của dòng máu lên thành mạch. 0,25 - Khi tâm thất co tạo huyết áp tối đa. 0,25 - Khi tâm thất giãn tạo huyết áp tối thiểu. 0,25 d) Giải thích - Khi ngủ mọi hoạt động của cơ thể ở mức thấp nhất, tim đập chậm lại do vậy huyết áp thấp hơn khi thấp. 0,5 - Khi chạy tim phải đập nhanh để cung cấp máu đến các cơ bắp nên huyết áp sẽ tăng. 0,5 a. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gen và tính trạng. 0,25 b. Bản chất mối quan hệ theo sơ đồ: + Trình tự các nucleotit trong mạch khuôn của ANDN quy định trình tự các nucleotit trong mạch mARN. 0,25 3 + Trình tự các nucleotit trong mạch mARN quy định trình tự các axita 0,25 2 điểm min trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. + Prôtêin trực tiếp tham gia và cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể sinh vật. 0,25 Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì. Prôtêin có nhiều chức năng quan trọng: Là thành phần cấu trúc của tế bào, xúc tác và điều hòa các quá trình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể, vận 1 chuyển, cung cấp năng lượng…liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. 4 Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và 2 điểm nguyên phân? - Giống nhau: Giảm phân và nguyên phân đều là hình thức phân bào có thoi phân bào 0,5 Khác nhau: 0,5 05 0,5
- Nguyên phân Giảm phân - Là hình thức phân bào của tế - Là hình thức phân bào của tế bào Sinh dưỡng bào Sinh dục - Gồm 1 lần phân bào - Gồm 2 lần phân bào - Kết quả: 2 tế bào con được sinh - Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ ban ra từ TB sinh dưỡng của cơ thể đầu tạo thành 4 TB con với bộ mẹ và giữa nguyên bộ NST như NST giảm đi một nửa. Các TB TB mẹ. con này là cơ sở để hình thành giao tử. a) Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của P trong quá trình sinh sản làm xuất hiện các kiểu hình khác P. 0,25 b) Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính vì: Sinh sản hữu tính phải dựa vào hai quá trình giảm phân và thụ tinh. 0,25 5 - Trong quá trình giảm phân do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của 1 điểm các cặp NST đồng dạng dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do 0,25 của các cặp gen hoặc do sự trao đổi chéo diễn ra ở kì trước I của giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử. - Trong quá trình thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái đã tạo thành nhiều hợp tử mang các kiểu gen khác P và 0,25 biểu hiện thành kiểu hình khác P. 6 Theo điều kiện đề bài, các phép lai đều chịu sự chi phối của định luật 4 điểm phân ly độc lập. * Xét phép lai 1: - Biện luận: Thế hệ lai có 6,25% thấp, dài, chiếm tỉ lệ 1/16 thế hệ lai có 16 0,5 kiểu tổ hợp bằng 4x4 Mỗi bên cho 4 loại giao tử F1 và cá thể 0,5 thứ nhất dị hợp tử 2 cặp gen thế lệ lai có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1 với kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ bằng 1/16. Mà đề bài cho biết thấp, dài bằng 1/16 Thấp, dài là 2 tính trạng lặn so với cao, tròn.
- Qui ước: 0,5 A- Cao B- Tròn a – Thấp b – Dài 0,5 kiểu gen của F1 và cá thể 1: AaBb (Cao, tròn) - Sơ đồ lai: AaBb x AaBb * Xét phép lai 2: - Biện luận: Thế hệ lai có 12,5% thấp, dài chiếm tỉ lệ 1/8 F2 thu được 8 kiểu 0,5 tổ hợp = 4x2. Vì F 1 cho 4 loại giao tử cá thể hai cho 2 loại giao tử Cá thể 2 phải dị hợp tử một cặp gen. F2 xuất hiện thấp dài aabb F1 và cá thể 2 đều cho được giao tử 0,5 ab. Vậy kiểu gen của cá thể hai là: Aabb hoặc aaBb. 0,5 - Sơ đồ lai: AaBb x Aabb 0,5 AaBb x aaBb a) Công nghệ tế bào: Ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn 0,5 chỉnh. - Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn: 7 + Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể mang nuôi cấy để tạo mô sẹo. 1 điểm 0,25 + Dùng hooc môn sinh trưởng kích thich mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể mới. b) AND tái tổ hợp tạo ra trong kĩ thuật di truyền khi được truyền vào tế bào nhận có thể tồn tại cùng với thể truyền độc lập với NST của tế 0,25 bào nhận nhưng vẫn có khả năng tự nhân đôi và chỉ huy tổng hợp Prôtêin tương ứng. 8 a) - Quan hệ hỗ trợ bao gồm: 2 điểm + Cộng sinh: sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật. 0,25 + Hội sinh: sự hợp tác giữa hai loài sinh vật trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không bị hại. 0,25 - Quan hệ đối địch bao gồm các kiểu quan hệ cơ bản như sau: + Cạnh tranh: các loài sinh vật giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường, kìm hãm sự phát triển của nhau. 0,25 + Kí sinh nửa kí sinh: sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, 0,25 lấy chất dinh dưỡng…từ sinh vật đó.
- + Sinh vật ăn sinh vật khác: sinh vật này sử dụng sinh vật kia làm thức ăn. 0,25 b. - Chuỗi thức ăn: Lúa → Châu →chấu → Ếch → Rắn→ Đại bàng 0,25 - Loại bỏ mắt xích lúa sẽ gây hậu quả lớn nhất. Vì: Lúa là sinh vật sản 0, 5 xuất, là mắt xích đầu cung cấp chất dinh dưỡng và năng lượng cho toàn bộ chuỗi thức ăn. PHẦN II: THỰC HÀNH (3 điểm) a) Để làm được tiêu bản tế bào thịt quả cà chua cần chuẩn bị những dụng cụ và vật mẫu: Kính hiển vi; bàn kính; lá kính; lọ đựng nước cất 0,5 có ống nhỏ giọt; giấy hút nước; kim nhọn, kim mũi mác; vật mẫu: quả cà chua. * Trình bày các bước thực hiện làm tiêu bản tế bào thịt quả cà chua - Bước 1: Cắt đôi quả cà chua. 9 - Bước 2: Dùng kim mũi mác cạo một ít thịt (càng ít càng tốt, nhiều 0,5 3 điểm khó quan sát vì các tế bào chồng lẫn lên nhau). - Bước 3: Lấy lame có sẵn giọt nước cất, đưa đầu mũi mác vào sao cho các tế bào cà chua tan đều trong nước rồi đậy lamen lại. 0,5 - Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính - Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi theo trình tự các bước như trên. 0,5 Thực hiện được tiêu bản về tế bào thịt quả cà chua trên kính hiển vi theo đúng các bước trên và quan sát trên kính. Chọn một tế bào xem 1 rõ nhất, vẽ hình. NGƯỜI RA ĐỀ Giàng Thị Hương Vang XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯỜNG
- Ngô Thị Quỳnh Nguyễn Mai Hương
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p | 449 | 27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p | 1003 | 23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p | 35 | 13
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p | 136 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Trung Quốc năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 35 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p | 22 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Hoá học năm 2021-2022 có đáp án
35 p | 15 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p | 16 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p | 14 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p | 138 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 12 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p | 163 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Pháp năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 12 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p | 18 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 12 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 13 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p | 8 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn