intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tin học lớp 9 năm 2024-2025 - Phòng GD&ĐT huyện Ba Vì

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tin học lớp 9 năm 2024-2025 - Phòng GD&ĐT huyện Ba Vì” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Tin học lớp 9 năm 2024-2025 - Phòng GD&ĐT huyện Ba Vì

  1. UBND HUYỆN BA VÌ KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN PHÒNG GDĐT NĂM HỌC 2024 – 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: TIN HỌC (Đề thi có 03 trang) Ngày thi: 28/11/2024 Thời gian làm bài: 150 phút TỔNG QUAN ĐỀ THI Tên tệp Tên tệp Tên tệp STT Tên bài Điểm chương trình dữ liệu vào kết quả ra 1 Tính giờ CAU1.* CAU1.INP CAU1.OUT 5 2 Mua kẹo CAU2.* CAU2.INP CAU2.OUT 5 3 Số còn thiếu CAU3.* CAU3.INP CAU3.OUT 4 4 Đồng dư CAU4.* CAU4.INP CAU4.OUT 4 5 Đếm số đối xứng CAU5.* CAU5.INP CAU5.OUT 2 Chú ý: Dấu * được thay thế bởi PAS, CPP, PY của ngôn ngữ lập trình được sử dụng tương ứng là Pascal, C/C++ hoặc Python. Câu 1. Tính giờ (5,0 điểm) Cho một chiếc đồng hồ chỉ có 2 kim là kim giờ và kim phút. Hiện tại đồng hồ đang chỉ ℎ giờ 𝑚 phút. Yêu cầu: Tìm số phút 𝑥 ít nhất để đồng hồ chỉ 12 giờ. Dữ liệu vào từ file văn bản CAU1.INP gồm một dòng chứa hai số nguyên không âm ℎ, 𝑚 với 0 ≤ ℎ ≤ 11, 0 ≤ 𝑚 ≤ 59. Kết quả ghi ra file văn bản CAU1.OUT giá trị 𝑥 tìm được. Ví dụ: CAU1.INP CAU1.OUT Giải thích 5 19 401 Cần 401 phút để đồng hồ chỉ 12 giờ. 0 25 695 Cần 695 phút để đồng hồ chỉ 12 giờ Câu 2. Mua kẹo (5,0 điểm) Một cửa hàng chỉ bán một loại kẹo duy nhất có giá là 𝑐 đồng mỗi chiếc. Do số lượng kẹo có hạn nên cửa hàng bán kẹo đưa ra quy tắc sau: Cứ sau mỗi 𝑘 chiếc kẹo, giá của mỗi chiếc kẹo sẽ tăng lên 1 đồng. An cần mua 𝑛 chiếc kẹo để tổ chức liên hoan cho lớp học của mình. Yêu cầu: Tìm số tiền nhỏ nhất để An mua được 𝑛 chiếc kẹo. Dữ liệu vào từ file văn bản CAU2.INP: Gồm một dòng duy nhất chứa ba số nguyên dương 𝑛, 𝑐, 𝑘 (𝑛, 𝑘 ≤ 109 , 𝑐 ≤ 106 ). Kết quả ghi ra file văn bản CAU2.OUT một số nguyên dương là số tiền nhỏ nhất để An mua được 𝑛 chiếc kẹo. Trang 1/3
  2. Ví dụ: CAU2.INP CAU2.OUT Giải thích 10 2 3 32 3 chiếc kẹo 1, 2, 3 có giá 2 đồng mỗi chiếc. 3 chiếc kẹo 4, 5, 6 có giá 3 đồng mỗi chiếc. 3 chiếc kẹo 7, 8, 9 có giá 4 đồng mỗi chiếc. Chiếc kẹo thứ 10 có giá là 5 đồng. Tổng giá tiền là 32 đồng. Câu 3. Số còn thiếu (4,0 điểm) Cho một dãy số gồm 𝑚 phần tử 𝑎1 , 𝑎2 , … 𝑎 𝑚 đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần và một số nguyên dương 𝑛. Yêu cầu: Hãy đưa ra các số từ 1 đến 𝑛 mà không xuất hiện trong dãy số trên. Dữ liệu vào từ file văn bản CAU3.INP: - Dòng đầu tiên gồm hai số nguyên 𝑛 và 𝑚 (1 ≤ 𝑚 ≤ 𝑛 ≤ 105 ); - Dòng thứ hai chứa 𝑚 số nguyên trong đó −109 < 𝑎1 < 𝑎2
  3. Ví dụ: CAU4.INP CAU4.OUT Giải thích 52 4 Có 4 cặp số đồng dư khi chia 12345 cho 2 là {1, 3}, {1, 5}, {2, 4}, {3, 5}. 10 6 5 Có 5 cặp số đồng dư khi chia 4176964595 cho 6 là {4, 4}, {1, 7}, {6, 6}, {9, 9}, {5, 5}. Câu 5. Đếm số đối xứng (2,0 điểm) Cho hai số nguyên dương 𝑙, 𝑟 (1 ≤ 𝑙 ≤ 𝑟 ≤ 1012 ). Hãy đếm số lượng số đối xứng trong khoảng từ 𝑙 đến 𝑟. Số đối xứng là số khi đọc các chữ số từ trái qua phải hoặc từ phải qua trái là như nhau; số có 1 chữ số cũng được coi là số đối xứng. Ví dụ: số 6, 11, 121 là các số đối xứng. Dữ liệu vào từ file văn bản CAU5.INP: - Dòng đầu tiên chứa một số nguyên dương 𝑇 là số bộ test dữ liệu vào (𝑇 ≤ 10); - 𝑇 dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa hai số nguyên dương 𝑙, 𝑟 (1 ≤ 𝑙 ≤ 𝑟 ≤ 1012 ). Kết quả ghi ra file văn bản CAU5.OUT: Gồm 𝑇 dòng, mỗi dòng chứa một số tương ứng là số lượng số đối xứng trong khoảng cần tìm. Ràng buộc: - Có 60% số test tương ứng với 60% số điểm thoả mãn 1 ≤ 𝑙 ≤ 𝑟 ≤ 100; - Có 20% số test tương ứng vơi 20% số điểm của bài có 1 ≤ 𝑙 ≤ 𝑟 ≤ 106 ; - 20% số test còn lại tương ứng với 20% số điểm không có ràng buộc gì thêm. Ví dụ: CAU5.INP CAU5.OUT Giải thích 2 4 Có 4 số đối xứng trong đoạn [11, 47] là 11, 22, 33, 44. 11 47 4 Có 4 số đối xứng trong đoạn [69, 110] là 77, 88, 99, 101. 69 110 ---------- Hết ---------- (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm). Họ và tên thí sinh ………………………………………………Số báo danh ................. Trang 3/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2