Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý 8
lượt xem 54
download
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý 8 gồm 4 câu hỏi bài tập tự luận có hướng dẫn lời giải trong thời gian làm bài 120 phút. Mời các bạn cùng tham khảo để củng cố lại kiến thức của mình và làm quen với dạng đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý 8
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÝ 8 Thời gian: 120 phút Câu 1:( 6 đ) 1. Lúc 6 giờ sáng một người đi xe gắn máy từ thành phố A về phía thành phố B ở cách A 300km, với vận tốc v1= 50km/h. Lúc 7 giờ một xe ô tô đi từ B về phía A với vận tốc v2= 75km/h. a/ Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu km? b/ Xác định thời điểm hai xe cách nhau 125 km? 2. Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12 km/h, nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 nào đó. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8 km/h. Hãy tính vận tốc v2 ? Câu 2: (5 đ)Hai hình trụ thông nhau đặt thẳng đứng có tiết diện thẳng bên trong là 20cm2 và 10cm2 đựng thủy ngân, mực thủy ngân ở độ cao 10cm trên một thước chia khoảng đặt thẳng đứng giữa 2 bình. a) Đổ vào bình lớn một cột nước nguyên chất cao 27,2 cm. Hỏi độ chênh lệch giữa độ cao của mặt trên cột nước và mặt thoáng của thủy ngân trong bình nhỏ? b) Mực thủy ngân trong bình nhỏ đã dâng lên đến độ cao bao nhiêu trên thước chia độ? c)Cần phải đổ thêm vào bình nhỏ một lượng nước muối có chiều cao bao nhiêu để mực thủy ngân trong bình trở lại ngang nhau? Biết KLR của thủy ngân là 13600 kg/m3, của nước muối là 1030kg/m3, của nước nguyên chất 1000kg/m3 Câu 3: (4đ): Hai quả cầu A, B có trọng lượng bằng nhau nhưng làm bằng hai chất khác nhau, được treo vào hai đầu của một đòn cứng có trọng lượng không đáng kể có độ dài là l = 84 cm. Lúc đầu đòn cân bằng. Sau đó đem nhúng cả hai quả cầu ngập trong nước. Người ta thấy phải dịch chuyển điểm tựa đi 6 cm về phía B để đòn trở lại thăng bằng. Tính trọng lượng riêng của chất làm quả cầu B. Biết trọng lượng riêng của chất làm quả cầu A là dA = 3.104 N/m3, của nước là dn = 104 N/m3. Câu 4: (5đ)Người ta cho vòi nước nóng 700C và vòi nước lạnh 100C đồng thời chảy vào bể đã có sẳn 100kg nước ở nhiệt độ 600C. Hỏi phải mở hai vòi trong bao lâu thì thu được nước có nhiệt độ 450C. Cho biết lưu lượng của mỗi vòi là 20kg/phút. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. TaiLieu.VN Page 1
- .................Hết.................. TaiLieu.VN Page 2
- HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ 8 NĂM HỌC: 2013 – 2014. Câu 1: 6 đ 1. (4 điểm) a. Giả sử thời gian hai xe gặp nhau là t (h) kể từ khi xe đi từ B xuất phát. Quãng đường xe từ A đi là: S1 = 50.(t + 1) Km (0,25 đ) Quãng đường xe từ B đi là: S2 = 75.t Km (0,25 đ) Vì hai xe gặp nhau nên: S1 + S2 = 300 (0,5 đ) 50.(t+ 1)+75.t = 300 (0,25 đ) Giải tìm được t = 2 h. ( 0,5 đ ) Vậy hai xe gặp nhau lúc 9 h. Và cách A là 150 km. ( 0,25đ) b. Để hai xe cách nhau 125 km ta có: (0,5đ) + S1 + S2 = 300 125 50.(t +1) + 75t = 175 t = 1 (h) (0,5đ) + S2 + S1 = 300 + 125 50.(t+1) + 75t = 425 t = 3(h) (0,5đ) Vậy hai xe cách nhau 125 km lúc 8 h và lúc 10 h. (0,5đ) 2. (2 điểm). Gọi S là chiều dài nửa quãng đường. (0,25đ) Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là : t1 = S : v1 (1) ( 0,25đ) Thời gian đi hết nửa quãng đường còn lại: t2 = S: v2 (2) (0,25 đ) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là: vtb = 2.S : (t1 + t2) (3) ( 0,25đ) Thay (1) và (2) vào (3) và thay số giải ra được v2 = 6 km/h Vậy vận tốc trung bình của người đó trên nửa quãng đường còn lại là 6 km/h (1đ) TaiLieu.VN Page 3
- Câu 2: 5 đ E a)Khi đổ nước nguyên chất vào bình lớn(H.vẽ) (0,25 đ) h b 1 h2 A B nước này gây áp suất lên mặt thủy ngân p1 = d1.h1 (0,25đ) a 10cm C D + Áp suất của cột thủy ngân tác dụng lên một điểm Trên mặt phẳng nằm ngang CD trùng với mặt dưới Của cột nước trong bình lớn. Áp suất này bằng áp suất của cột nước tác dụng lên mặt đó nên ta có: d1h1 = d2h2 (0,5đ) dh 10 D h Dh 1000.0, 272 h2 = d1 1 = 10 D1 1 = D1 1 = 13600 = 0,02(m) = 2(cm) (0,5đ) 2 2 2 Vậy độ chênh lệch giữa mặt nước trong bình lớn và mặt thủy ngân trong bình nhỏ là H = h1 h2 = 27,2 2 = 25,2(cm) (0,5đ) b) Mực thủy ngân trong 2 bình lúc đầu nằm trên mặt phẳng ngang AB, sau khi đổ nước vào bình lớn, mực thủy ngân trong bình lớn hạ xuống 1 đoạn AC = a và dâng lên trong bình nhỏ 1 đoạn BE = b Vì thể tích thủy ngân trong bình lớn giảm được chuyển cả sang bình nhỏ nên ta có Sb S1a = S2b a = S2 (0,5đ) 1 Mặt khác ta có h2 = DE = DB + BE = a + b (0,25đ) h2 h2 Sh S 2b S2 = = 1 2 Từ đó h2 = S + b = b( S + 1); BE = b mà b = S2 + 1 S 2 + S1 S2 + S1 (0,5đ) 1 1 S1 S1 Sh 2.20 Suy ra BE = b = S 1+ 2S = 30 = 1,3(cm) (0,5đ) 2 1 Vậy trên thước chia khoảng mực thủy ngân trong bình nhỏ chỉ 10 + 1,3 = 11,3(cm) (0,25đ) TaiLieu.VN Page 4
- c) Khi đổ nước muối lên mặt thủy ngân trong bình nhỏ, muốn cho mực thủy ngân trở lại ngang nhau trong 2 bình thì áp suất do cột muối gây ra trêm mặt thủy ngân trong bình nhỏ phải bằng áp suất do cột nước nguyên chất gây ra trong bình lớn d1h1 = d3h3 (0,5 đ) dh Dh 1000.0, 272 h3 = d1 1 = D1 1 = 1030 =0,264(m) = 264(cm) (0,5 đ) 3 3 Câu 3: 4 đ Vì trọng lượng hai quả cầu cân bằng nhau nên lúc đầu điểm tựa O ở chính giữa đòn: OA = OB = 42 cm. 0,25 đ Khi nhúng hai quả cầu vào nước thì điểm tựa là O' ta có O'A = 48 cm; O'B =36 cm 0,25 đ Lực đẩy Ác si met tác dụng lên hai quả cầu là: P P FA1 dn. FA 2 dn. dA dB 1 đ Hợp lực tác dụng lên đầu A là : P – FA1 O O’ A B Hợp lực tác dụng lên đầu B là : P – FA2 0,5 đ FA FB Đòn bẩy cân bằng nên ta có: (P – FA1). O’A = (P – FA2).O’B 0,5 đ P P Thay các giá trị vào ta được : P P dn dn (P d n ).48 (P d n ).32 (1 )3 (1 )2 dA dB dA dB 3d n d A 3.10 4.3.10 4 d B 9.10 4 (N/m3) 1 đ 4d n d A 4.10 4 3.10 4 Vậy trọng lượng riêng của quả cầu B là: dB = 9.104 (N/m3) 0,5 đ Câu 4: 5đ ( Nếu học sinh thay c = 4200J/Kg.K thì trừ 1 điểm) .................Hết.................... TaiLieu.VN Page 5
- Chú ý: Học sinh giải cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa. TaiLieu.VN Page 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp quốc gia lớp 12 năm 2011
12 p | 408 | 96
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p | 452 | 27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p | 1004 | 23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p | 40 | 15
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p | 138 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Trung Quốc năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 39 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p | 21 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p | 139 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p | 6 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Pháp năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 16 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p | 21 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 15 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 17 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p | 8 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tin học năm 2021-2022 có đáp án
14 p | 22 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 15 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p | 163 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
6 p | 19 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn