Đề thi học sinh giỏi cấp thành phố môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Bắc Ninh
lượt xem 4
download
Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học sinh giỏi cấp thành phố môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Bắc Ninh” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải bài tập trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp thành phố môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Bắc Ninh
- UBND THÀNH PHỐ BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHỐ NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Địa lí - Lớp 9 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gia giao đề) Câu I (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Nêu đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc. Vì sao miền này vào mùa đông nhiệt độ thường cao hơn Đông Bắc từ 2-30C? 2. Trình bày sự khác nhau về thời tiết khí hậu ở Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ Câu II. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Trình bày mạng lưới đô thị của Đồng bằng sông Hồng. 2. Nêu hậu quả của phân bố dân cư không đều ở nước ta. Câu III. (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Trình bày sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. 2. Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta Câu IV (4,0 điểm) 1. Giải thích vì sao Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng đồng bằng sông Hồng 2. Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ? Câu V (5,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tổng sản phẩm trong nước GDP theo giá trị thực tế phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 2010 và 2020. (Đơn vị: tỉ đồng) Năm Nông- lâm- ngư Công nghiệp- xây Dịch vụ nghiệp dựng
- 2010 407.647 824.904 925.277 2020 1.532.752 4.190.512 4.996.495 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 2010 và 2020. 2. Nhận xét cơ cấu và giải thích nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 2010 và 2020. ====== Hết ====== Họ và tên thí sinh :..................................................... Số báo danh:…….................... Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam ban hành. UBND THÀNH PHỐ BẮC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIỎI CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2023-2 Môn: Địa lí. Lớp 9 Câu Ý Nội dung Điểm I 4,0
- 1 Nêu đặc điểm địa 2,0 hình vùng núi Tây Bắc. Vì sao miền này vào mùa đông nhiệt độ thường cao hơn Đông Bắc từ 2-30C? * Đặc điểm địa hình vùng núi Tây 0,25 Bắc 0,25 - Giới hạn từ tả ngạn sông Hồng 0,25 đến sông Cả 0,5 - Địa hình cao, đồ sộ nhất cả nước, độ cao trung bình trên 2000m, có nhiều 0,25 đỉnh núi cao trên 0,25 2000m, trên 3000m (dc) 0,25 - Hướng chính là TB- ĐN (dc) - Cấu trúc hình thái: Vùng chia thành 3 dải: Phía đông cao nhất cả nước, điển hình là dãy HLS, có đỉnh núi cao nhất VN (dc); phía tây là những dãy núi TB chạy dọc biên giới Viêt- Lào; ở giữa là những cao nguyên (dc), vùng núi thấp xen kẽ là các thung lũng, … - Mức độ chia cắt sâu * Giải thích: Vào mùa đông, nhiệt độ của vùng cao hơn Đông Bắc từ 2-30C vì - Do có dãy HLS
- cao đồ sộ chạy theo hướng TB- ĐN chắn gió mùa ĐB. - Các vùng núi cao của vùng lạnh chủ yếu do sự phân hóa đai cao về nhiệt. 2 Trình bày sự khác 2,0 nhau về thời tiết khí hậu ở Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ trong mùa đông. Giải thích tại sao có sự khác biệt trên. * Sự khác nhau về thời tiết khí hậu ở Bắc Bộ, Trung Bộ 0,25 và Nam Bộ trong 0,25 mùa đông. 0,25 - Bắc Bộ: Đầu mùa đông se lạnh, 0,5 khô hanh, cuối mùa đông mưa phùn ẩm ướt - Trung Bộ: mưa 0,5 rất lớn vào các tháng cuối năm. - Nam Bộ: Thời 0,25 tiết nóng khô, ổn định suốt mùa * Giải thích - Bắc Bộ chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc từ cao áp Xibia mang theo không khí lạnh, khô vào đầu mùa do di chuyển qua lục địa Trung Hoa. Cuối mùa đông có mưa phùn ẩm ướt do gió này di chuyển qua vùng biển mang
- theo không khí lạnh ẩm. - Nam Bộ thời tiết nóng khô, ổn định suốt mùa do vị trí nằm gần xích đạo, luôn có góc nhập xạ lớn, nhận lượng nhiệt nhiều, không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc. - Trung Bộ vào mùa này có mưa lớn do ảnh hưởng chủ yếu của gió Tín phong đông bắc II 3,0 1 Dựa vào Atlat Địa 2,0 lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày mạng lưới đô thị của Đồng bằng sông Hồng - Mạng lưới đô thị 0,5 tương đối dày đặc, có 12 đô thị (từ 0,5 loại đặc biệt đến loại 4), quy mô dân 0,5 số đô thị lớn. - Phân cấp đô thị: 0,5 Đồng bằng sông Hồng có đầy đủ 5 cấp đô thị (loại đặc biệt, loại 1, 2, 3, 4) (dc) - Chức năng đô thị đa dạng bao gồm cả hành chính, kinh
- tế và tổng hợp trong đó có nhiều đô thị là chức năng kinh tế (HN, HP) - Phân bố mạng lưới đô thị Đồng bằng sông Hồng rộng khắp cả vùng với mật độ dày đặc nhất cả nước. 2 Nêu hậu quả của 1,0 phân bố dân cư không đều ở nước ta - Phân bố và sử 0,5 dụng nguồn lao 0,25 động chưa hợp lí 0,25 (diễn giải) - Khai thác tài nguyên không hơp lí (diễn giải) - Chênh lệch kinh tế giữa các vùng III 4,0 1 Dựa vào trang 21 2,0 Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.
- - Đồng bằng sông 0,25 Hồng và vùng phụ cận là khu vực có 0,25 mức độ tập trung công nghiệp vào 0,25 loại cao nhất cả nước. 0,25 - Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp 0,25 lan tỏa theo nhiều 0,25 hướng với các 0,25 ngành chuyên môn 0,25 hoá khác nhau: + Hướng đông: Hà Nội - Hải Dương - Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả (cơ khí, chế biến thực phẩm, khai thác than, vật liệu xây dựng). + Hướng đông bắc: Hà Nội - Bắc Ninh - Bắc Giang (vật liệu xây dựng, hoá chất, phân bón). + Hướng bắc: Hà Nội - Thái Nguyên (luyện kim, cơ khí). + Hướng tây bắc: Hà Nội - Phúc Yên - Việt Trì (hoá chất, giấy). + Hướng tây nam: Hà Nội - Hòa Bình (thủy điện). + Hướng nam và đông nam: Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hoá (cơ khí, dệt - may, điện, vật liệu xây dựng).
- 2 Nhận xét và giải 2,0 thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta. * Nhận xét: - Lúa có phạm vi 0,5 phân bố rộng khắp trên lãnh thổ nước ta, phân bố cả ở 0,5 vùng đồng bằng, trung du và miền núi, trong đó tập 0,5 trung cao ở các 0,5 vùng đồng bằng (Dẫn chứng: qua tỉ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích cây lương thực) - Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất của nước ta là ĐBSH và ĐBSCL (Dẫn chứng qua diện tích và sản lượng của các địa phương) * Giải thích: - Nước ta có điều kiện sinh thái rất phù hợp cho phát triển cây lúa (Diễn giải) - ĐBSH và ĐBSCL là hai vùng trọng điểm do đây là hai ĐB châu thổ sông, mạng lưới sông ngòi dày đặc, tập trung nguồn nhân công đông đảo, nhu cầu tiêu thụ lớn, …)
- IV 4,0 1 Giải thích vì sao 2,0 Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng đồng bằng sông Hồng Hà Nội, HP là hai trung tâm công 0,25 nghiệp lớn nhất vùng vì: - Có vị trí thuận 0,25 lợi: cùng nằm trong vùng kinh tế trọng 0,25 điểm phía bắc, là 2 đỉnh của tam giác 0,25 tăng trưởng kinh tế của Bắc Bộ, nằm 0,25 trong vùng có nguồn nguyên liệu 0,25 lớn. 0,25 - Cơ sở vật chất, hạ 0,25 tầng cơ sở tốt nhất miền Bắc, hội tụ nhiều tuyến đường giao thông, mạng lưới điện, nước, tập trung nhiều nhà máy, xí nghiệp, … - Các chính sách đầu tư công nghiệp có hiệu quả, đặc biệt là chính sách
- CNH, HĐH, đổi mới quản lí, kinh tế nhiều thành phần - Nguồn vốn đầu tư lớn, khả năng thu hút vốn từ nước ngoài và các thành phần kinh tế cao - Là hai thành phố đông dân, thị trường tiêu thụ tại chỗ lớn, thị trường trong nước và nước ngoài được mở rộng. - Nguồn lao động đông, tập trung nhiều lao động lành nghề - Có các hoạt động DV phát triển: ngân hàng, tín dụng, thương mai, … - Điều kiện khác: nằm trong vùng đồng bằng có bề mặt bằng phẳng, tiếp giáp với nhiều vùng nguyên liệu lớn, khí hậu thuận lợi, … 2 2,0 Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở
- vùng trung du miền núi Bắc Bộ? Việc phát triển kinh tế, nâng cao 0,5 đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường 0,5 tự nhiên và tài nguyên thiên 0,5 nhiên, vì: - Vùng Trung du miền núi Bắc bộ là 0,5 địa bàn cư trú của hơn 30 dân tộc ít người, có trình độ dân trí thấp, trình độ phát triển kinh tế rất thấp. - Phát triển kinh tế của vùng chủ yếu là khai thác tài nguyên đất, rừng, khoáng sản một cách bừa bãi, hiện tượng đốt rừng làm nương rãy còn
- nhiều. - Nguồn tài nguyên của vùng ngày càng suy giảm, cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm, thiên tai diễn biến phức tạp, gây thiệt hại lớn cho con người và các ngành kinh tế. - Sự suy giảm chât lượng môi trường sinh thái tác động xấu đến nguồn nước các dòng sông, hồ nước của các nhà máy thuỷ điện; nguồn nước cung cấp cho Đồng bằng sông Hồng cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp. V 5,0
- 1 Vẽ biểu đồ thích 3,0 hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 2010 và 2020 Vẽ biểu đồ - Tính qui mô: 0,5 Năm 2010 = 1 đvbk, năm 2020 = 2,2 đvbk - Xử lí số liệu ra cơ 0,5 cấu Cơ cấu GDP phân 2,0 theo khu vực kinh tế nước năm 2010 và 2020 (%) Năm Nông lân ngư 2010 2020 - Vẽ biểu đồ tròn (biểu đồ khác không cho điểm) 2 Nhận xét cơ cấu 2,0 và giải thích nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở
- nước ta năm 2010 và 2020. * Nhận xét: - Cơ cấu GDP phân 0,5 theo khu vực kinh tế nước ta năm 2010 và 2020 có sự khác nhau về tỉ trọng: 0,5 + Ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất (dc) + Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn thứ 2 (dc) 0,25 + Ngành nông lân ngư nghiệp chiếm 0,25 tỉ trọng ít nhất (dc) - Cơ cấu GDP phân 0,25 theo khu vực kinh tế nước ta từ năm 0,25 2010 đến 2020 có sự thay đổi theo hướng: + Giảm tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp, giảm 4,6% + Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp, tăng 0,9% + Tăng tỉ trọng ngành dịch vụ, tăng 3,7% * Giải thích sự thay đổi cơ cấu: - Để phù hợp với chính sách công nghiêp hóa-hiện đại hóa và phù hợp với xu thế chung
- của thế giới. - Nông nghiệp giảm tỉ trọng là do tốc độ tăng chậm, ngành này đem lại hiệu quả kinh tế thấp hơn các ngành khác. - Tỉ trọng nông nghiệp vẫn cao do nền kinh tế của nước ta chưa thực sự phát triển, quá trình công nghiệp hóa chậm - Công nghiệp và dịch vụ đem lại hiệu quả cao hơn, sản phẩm ngành này đáp ứng được nhu cầu rộng rãi của thị trường trong và ngoài nước, tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu đem lại giá trị kinh tế cao Lưu ý: Thí sinh trình bày theo cách khác nhưng đảm bảo nội dung chính xác vẫn cho điểm tối đa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp quốc gia lớp 12 năm 2011
12 p | 408 | 96
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sử lớp 12
8 p | 361 | 36
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p | 454 | 27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p | 1004 | 23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p | 42 | 15
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p | 138 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Trung Quốc năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 39 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p | 21 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p | 140 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p | 7 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Pháp năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 16 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p | 21 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 15 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 18 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p | 8 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 17 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p | 163 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
6 p | 19 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn