intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp Thành phố môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Cao Lãnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

19
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp Thành phố môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Cao Lãnh sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp Thành phố môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Cao Lãnh

  1. UBND THÀNH PHỐ CAO LÃNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẤP THÀNH PHỐ, NĂM HỌC 2022-2023 Môn: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 150 phút Đề chính thức (Không kể thời gian phát đề) (Đề thi gồm có 02 trang) Ngày thi: 18/12/2022 Câu 1: (3,0 điểm) Hai xe cùng xuất phát từ một ngã tư đường theo hai hướng vuông góc nhau với vận tốc lần lượt là v1 = 6(m/s) và v2 𝑣2 ⃗⃗⃗⃗ = (8m/s). 𝑣1 ⃗⃗⃗⃗ a)Tính quãng đường mà xe thứ 2 đi được và khoảng cách giữa hai xe khi xe thứ nhất chạy được 120(m). b) Giả sử khi đang ở khoảng cách như của câu (a), cả 2 xe quay đầu cùng lúc chạy ngược trở lại vị trí ban đầu lúc xuất phát. Tính thời gian từ lúc quay đầu đến khi khoảng cách giữa chúng là 100(m). Câu 2: (3,0 điểm) 1) Một thỏi đồng có khối lượng m = 3,5(kg) và nhiệt độ là 2600C. Sau khi nó toả ra một nhiệt lượng 250(kJ) thì nhiệt độ của nó là bao nhiêu? (Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380(J/kgK)) 2) Một khối sắt có khối lượng m ở nhiệt độ 1500C khi thả vào một bình nước có khối lượng của nước là mn làm cho nhiệt độ nước tăng từ 200C lên 600C khi hệ cân bằng m nhiệt. Thả tiếp vào hệ khối sắt thứ hai có khối lượng ở 1000C thì nhiệt độ sau cùng 2 của hệ là bao nhiêu khi có cân bằng nhiệt?(Coi như chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa các khối sắt và nước) R1 R2 Câu 3. (5,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện C  thế đặt vào hai đầu A, B có giá trị U = 6(V). Biết R1 = R2 = R3 = R4 = 6(Ω). R4 R3 a) Tính điện trở tương đương của mạch điện. A D B b)Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R3. c) Mắc vào hai điểm B, D một ampe kế lí tưởng.  U  Tính số chỉ ampe kế. Câu 4. (3,0 điểm) Một đoạn dây dẫn thẳng MN chiều dài = 20(cm), khối lượng m = 10g. Đoạn dây được treo bằng hai dây dẫn nhẹ thẳng đứng và đặt trong từ trường đều có ⃗ vuông góc với mặt phẳng chứa MN và dây treo, B = 0,2T (hình vẽ). Cho dòng điện I qua dây MN. a) Vẽ hình xác định chiều của khi : +I chạy từ M đến N. M N +I chạy từ N đến M. b) Cho I = 2(A). Tính lực từ tác dụng lên đoạn dây MN. c) Xác định lại chiều và độ lớn của I để hai sợi dây không còn chịu trọng lực của đoạn MN.
  2. Câu 5. (4,0 điểm) Hai gương phẳng có hai mặt phản xạ M quay vào nhau, tạo với nhau một góc ̂ = 1200 (hình S vẽ). Một điểm sáng nằm cách điểm giao của hai gương một khoảng O = 6(cm). a) Hãy vẽ ảnh của điểm sáng tạo bởi hai gương. N và xác định số ảnh tạo bởi hệ gương trên. O b) Tính khoảng cách giữa hai ảnh. Câu 6. (2,0 điểm) Cho các dụng cụ sau: -Một dây dẫn có điện trở Rx chưa biết. -Một vôn kế có điện trở rất lớn. -Một điện trở đã biết giá trị của nó là R. -Một ắc quy và một số dây nối. Hãy nêu phương án xác định Rx của dây dẫn. Hết./.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2