Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT thị xã Vĩnh Châu
lượt xem 0
download
Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT thị xã Vĩnh Châu” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT thị xã Vĩnh Châu
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ THỊ XÃ VĨNH CHÂU Năm học 2023-2024 Môn: Địa lí 9 (Thời gian 150 phút, không kể thời gian phát đề) (Đề thi này có 01 trang) Bài 1: (3,0 điểm) Sự phân hóa đa dạng của địa hình đã ảnh hưởng như thế nào đến các điều kiện tự nhiên cũng như quá trình khai thác kinh tế của nước ta? Bài 2: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học: a) Trình bày các nhân tố chủ yếu làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất thường. b) Nhận xét và giải thích về sự phân bố lượng mưa ở nước ta. Bài 3: (4,0 điểm) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ? Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh về kinh tế biển? Bài 4: (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và những kiến thức đã học, em hãy: Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, mật độ dân số cao. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh? Bài 5: (6,0 điểm). Dựa bảng số liệu sau: một số sản phẩm chủ yếu ngành công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2014-2020. Điện Than sạch Dầu thô Năm (tỷ kw/h) (triệu tấn) (triệu tấn) 2014 128,43 41,08 17,39 2016 159,45 38,735 17,23 2018 192,36 42,384 13,96 2020 231,50 38,542 20,54 a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tăng trưởng một số sản phẩm ngành công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2014-2020 (lấy năm 2014 làm gốc). b) Dựa vào biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích tình hình sản xuất của một số sản phẩm ngành công nghiệp giai đoạn 2014-2020. --- HẾT --- (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2023-2024 MÔN ĐỊA LÝ Bài 1. (3,0 điểm) - Ảnh hưởng của địa hình đến sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên: + Đối với khí hậu và sinh vật: kễ được các đới khí hậu và đa dạng sinh vật; + Đối với sông ngời và đất: hướng, độ dốc, các loại đất - Ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế: + Đối với địa hình đồi núi: hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn, lâm nghiệp, thủy điện, du lịch… + Đối với địa hình đồng bằng: sản xuất lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản, hình thành các trung tâm kinh tế. + Đối với địa hình bờ biển: phát triển du lịch, nuôi trồng hải sản, xây dựng cảng biển Mỗi dấu gạch là 0,25; mỗi dấu cộng là 0,5 điểm. Bài 2. (3,0 điểm) a) Những nhân tố chủ yếu làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất thường: - Vị trí địa lí và lãnh thổ: làm cho khí hậu nước ta phân hóa Bắc - Nam rõ rệt, khí hậu thất thường, thường xuyên đón bão nhiệt đới, các thiên tai khác (lũ lụt, sương giá...). (0,5 điểm) - Địa hình và hoàn lưu gió mùa: Địa hình tạo nên sự phân hóa khí hậu theo độ cao; Địa hình kết hợp với hướng gió làm cho khí hậu nước ta phân hóa Đông Tây. (0,5 điểm) b) (mỗi ý đúng 0,25 điểm). - Nước ta có lượng mưa trung bình năm khá lớn, TB 1500mm - 2000mm do ảnh hưởng của biển, gió Tây nam ẩm ướt và bức chắn địa hình. - Lượng mưa phân hóa theo mùa với 1 mùa mưa và mùa khô rõ rệt trong năm do chịu sự chi phối của hoàn lưu gió mùa. - Mùa khô từ tháng 11 - 4, mưa ít, lượng mưa thấp do tác động của gió mùa Đông Bắc lạnh khô và Tín phong khô nóng. - Mùa mưa từ tháng 5 - 10, mưa nhiều, lượng mưa lớn do gió tây nam, dải hội tụ nhiệt đới, bão... . - Thời gian mùa mưa và mùa khô khác nhau giữa các khu vực, các địa phương. - Miền Nam, miền Bắc và Tây Nguyên: mưa vào hạ - thu (tháng 5 - 10) do gió mùa Tây Nam ẩm ướt. - Duyên Hải Miền Trung mùa hạ khô do nằm ở sườn khuất gió. Mưa vào thu-đông do chịu tác động của frông, dải hội tụ nhiệt đới, bão... - Lượng mưa phân hóa khác nhau giữa các vùng lãnh thổ, các địa phương. Bài 3. (4,0 điểm)
- * Thuận lợi (mỗi ý 0,5 điểm) - Đông Nam Bộ có địa hình khá bằng phẳng, đất badan phân bố ở các vùng đồi thấp, đất phù sa cổ xám bạc màu các đồng bằng thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta và phân bố các ngành kinh tế. - Khí hậu tính chất cận xích đạo với đặc điểm thời tiết khí hậu khá ổn định, nguồn thủy sinh tốt. - Vùng biển ấm ngư trường rộng lớn, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế, thềm lục địa nông, giàu tiềm năng về dầu khí. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc có tiềm năng lớn về thủy điện, phát triển giao thông, cung cấp nước tưới cho cây công nghiệp,... * Khó khăn (mỗi ý 0,5 điểm) - Mùa khô kéo dài thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất, thậm chí cả sinh hoạt của nhân dân. - Trên đất liền nghèo khoáng sản. - Diện tích rừng thấp, nguy cơ gây ô nhiễm do chất thải công nghiệp và sinh hoạt cao, vấn đề bảo vệ môi trường luôn luôn phải quan tâm. * Giải thích (1 điểm) - Vì vùng biển Đông Nam Bộ có thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng khai thác dầu khí, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường giao thông hàng hải quốc tế, dịch vụ du lịch biển phát triển (Bà Rịa-Vũng Tàu). Bài 4: ( 4,0 điểm) Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, mật độ dân số cao (mỗi nội dung 1 điểm) * Việt Nam là nước đông dân: Mô tả được dân số nước ta 2, 3 năm gần đây: 2020 (97,58 triệu), 2021 (98,51 triệu), 2022 (99 triệu) - Với số dân này nước ta đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 15 trên thế giới trong khi đó diện tích nước ta đứng thứ 58 trên thế giới. * Cơ cấu dân số trẻ: - Số người dưới và trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao, Việt Nam là quốc gia có “cơ cấu dân số vàng”, còn trên độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ thấp. * Mật độ dân số cao: - Năm 2013: 272 người /km2 (mật độ dân số thế giới 47 người/km2), năm 2015 là 277 người/km2 gấp gần 6 lần thế giới, năm 2017 là 283 người/km2, năm 2018 là 286 người/km2 (có thể lấy số liệu nào cũng được trong những năm trên). * Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh vì: - Nước ta có dân số đông, quy mô dân số lớn;
- - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, số phụ nữ bước vào độ tuổi sinh đẻ nhiều; - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng vẫn thuộc loại cao trên thế giới. Bài 5: (6,0điểm) a) Vẽ biểu đồ một số sản phẩm chủ yếu ngành công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2014-2020. (3,5 điểm) * Xử lí số liệu: (1,5 điểm) Cơ cấu tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2014-2020. (Đơn vị: %) Năm Điện Than sạch Dầu thô 2014 100,00 100,00 100,00 2016 124,15 94,29 99,08 2018 149,78 103,17 80,28 2020 180,25 93,82 65,96 * Vẽ biểu đồ (2 điểm) - Vẽ biểu đồ đường (3 đường biểu diễn) - Biểu đồ đảm bảo chính xác, thẩm mĩ; có số liệu, có biểu thị đơn vị trên các trục toạ độ; có biểu hiện khoảng cách thời gian và tên biểu đồ, chú giải. (Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trừ 0,25 điểm nhưng không quá 0,5 điểm). b) Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp phân theo thành phần kinh tế giai đoạn trên. (2,5 điểm) * Nhận xét (1,5 điểm) Trong giai đoạn 2014-2020, một số sản phẩm công nghiệp nhìn chung là tăng, giảm không đều: - Điện tăng liên tục, năm 2014 là 100% đến năm 2020 tăng lên thành 180,25% tức là tăng lên 80,25% - Than sạch tuy có giảm nhưng không đáng kễ. Nhiều nhất năm 2020 giảm trên 6% so với năm 2014. - Dầu thô sản lượng khai thác giảm từ năm 2016-2020 là trên 34%, nhưng lại tăng năm 2020 vượt năm 2014 là 18,11%. * Giải thích. (1 điểm) - Sản lượng điện liên tục tăng do nước ta đã xây dựng được nhiều nhà máy thuỷ điện và đưa vào hoạt động, cải tạo và xây dựng mới thêm các nhà máy nhiệt điện như nhiệt điện Phú Mĩ, Bà Rịa, Cà Mau. Đặc biệt là nhà máy điện gió của Bạc Liêu, Sóc Trăng đã đưa vào sử dụng, góp phần bổ sung lượng điện cho nước ta… - Sản lượng Than và Dầu thô tuy có giảm nhưng chưa đáng kễ. Do vẫn khai thác chủ yếu tại Quãng Ninh và dầu thô ở thềm lục địa phía Nam. --- HẾT ---
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán khối 6 năm học 2006 -2007
20 p | 390 | 50
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 (2012 - 2013) – Sở GD&ĐT Bắc Ninh
8 p | 334 | 49
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p | 454 | 27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p | 1004 | 23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Hậu Lộc
7 p | 372 | 22
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Thọ Xuân (Chương trình hiện hành)
6 p | 236 | 16
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p | 42 | 15
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Thọ Xuân (Chương trình trường học mới)
7 p | 105 | 5
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p | 138 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Long Xuyên
4 p | 109 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p | 140 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p | 16 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Ngữ văn THPT năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
1 p | 18 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Tiếng Anh THPT năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
9 p | 33 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p | 26 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học THPT năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
2 p | 20 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p | 163 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí THPT năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
2 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn