Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT thị xã Vĩnh Châu
lượt xem 1
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT thị xã Vĩnh Châu’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT thị xã Vĩnh Châu
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ THỊ XÃ VĨNH CHÂU Năm học 2023-2024 Môn: Sinh học 9 (Thời gian 150 phút, không kể thời gian phát đề) (Đề thi này có 01 trang) Bài 1: (3.0 điểm) a) Trình bày cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu? b) Ở dạ dạy có các hoạt động tiêu hóa nào? Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể diễn biến ra sao? Bài 2: (3.0 điểm) a) Lập bảng so sánh sự khác biệt giữa quá trình đồng hóa với tiêu hóa. Quá trình dị hóa với bài tiết. b) Những hậu quả có thể xảy ra khi phải xử lí đối với việc mang thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên là gì? Làm thế nào để tránh được những hậu quả đó? Bài 3: (3.0 điểm) a) Thường biến là gì? So sánh thường biến với đột biến. b) Giải thích vì sao hoa của những cây trồng từ hạt thường có màu sắc đa dạng hơn hoa của loài cây được trồng từ cành? Bài 4: (3.0 điểm) a) Prôtêin thực hiện những chức năng gì đối với tế bào và cơ thể? b) Nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi những thành phần nào và có chức năng gì? Vì sao có thể dựa vào bộ nhiễm sắc thể để xác định tên của loài sinh vật. Bài 5: (4.0 điểm) Có 10 tế bào trong cơ thể của một loài chuột tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần để tạo tế bào con, 50% số tế bào con tiếp tục giảm phân đã tạo ra 40 giao tử. Khi quan sát một trong những tế bào con, người ta phát hiện một đoạn gen trong tế bào có chiều dài 5100A0 và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Hãy xác định: a) Tổng số số nuclêôtit. b) Số nuclêôtit mỗi loại của gen. c) Số chu kỳ xoắn của gen. d) Giới tính của cơ thể chuột. Bài 6: (4.0 điểm) Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy đinh hai cặp tính trạng về màu thân và về độ dài của cánh di truyền độc lập với nhau. Gen A: cánh ngắn, gen a cánh dài. Gen B: thân xám, gen b thân đen. Cho giao phối giữa ruồi giấm đực cánh ngắn, thân đen không thuần chủng với ruồi giấm cái cánh dài, thân đen, thu được F1. Tiếp tục cho các con F1 giao phối lẫn nhau. a) Viết sơ đồ lai từ P đến F1. b) Viết sơ đồ lai tất cả các trường hợp có thể xảy ra từ F1 đến F2. ---Hết--- (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ THỊ XÃ VĨNH CHÂU NĂM HỌC 2022-2023 MÔN SINH HỌC HƯỚNG DẪN CHẤM Bài 1 Đáp án Điểm 3đ a. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu: - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái (0.5đ) - Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu, gồm 2 quả 1.5đ thận; mỗi quả thận chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang cầu thận, ống thận (1đ) b. Ở dạ dày có diễn biến các hoạt động tiêu hóa sau: - Tiết dịch vị, biến đổi lí học của thức ăn, biến đổi hóa học của thức ăn, đẩy thức ăn từ dạ dày xuống ruột non. (0.5đ) - Người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sụ tiêu hóa ở ruột non 1.5đ có thể diễn biến như sau: Môn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức ăn sẽ qua môn vị xuống ruột non liên tục và nhanh hơn, thức ăn sẽ không đủ thời gian ngấm dịch vị tiêu hóa của ruột non nên hiệu quả tiêu hóa thấp (1đ) Bài 2 Đáp án Điểm 3đ a. So sánh Đồng hóa: Tiêu hóa: - Tổng hợp chất đặc Lấy thức ăn biến đổi trưng thành chất dinh - Tích lũy năng dưỡng hấp thu bào 0.5 lượng ở các liên kết máu hóa học Dị hóa: Bài tiết: - Phân giải các chất Thải các sản phẩm đặc trưng thành các phân hủy và sản chất đơn giản phẩm thừa ra môi - Bẻ gãy liên kết hóa trường ngoài như học giải phóng năng phân, nước tiểu, mồ lượng hôi, CO2 b. Những hậu quả có thể xảy ra đối với việc mang thai ngoài ý 1đ muốn ở tuổi vị thành niên: ( học sinh nêu các ý khác nhau đúng theo cơ sở khoa học)
- + Hậu quả: (Nêu được ít nhất 4 ý, mỗi ý 0.25đ) - Dễ sảy thai, đẻ non - Con nếu sinh ra thường nhẹ cân, khó nuôi dễ tử vong - Nếu phải nạo thai dễ dẫn tới vô sinh vì dính tử cung, tắc vòi trứng, chửa ngoài dạ con - Nguy cơ phải bỏ học, ảnh hưởng đến tương lai sự nghiệp…….. + Tránh mang thai ngoài ý muốn: (Nêu được ít nhất 4 ý, mỗi ý 0.25đ) Học sinh có thể nêu nhiều biện pháp khác nhau như sử dụng thuốc 1đ tránh thai, bao cao su, dụng cụ tránh thai… Bài 3 Đáp án Điểm 3đ a. Nêu được thường biến là gì? (0.5đ) 0,5đ + So sánh thường biến và đột biến: - Giống nhau: Đều là những biến dị, làm biến đổi kiểu hình của sinh 0,5đ vật. Làm cho sinh vật đa dạng và phong phú. (0.5) - Khác nhau: (1đ) 1đ Thường biến Đột biến - Xuất hiện đồng loạt - Xuất hiện riêng lẽ, theo hướng xác định theo nhiều hướng - Do tác động trực khác nhau tiếp của điều kiện - Do tác động của môi trường các tác nhân gây đột -Chỉ làm biến đổi biến kiểu hình mà không - Làm biến đổi kiểu biến đổi kiểu gen gen nên di truyền nên không di truyền được cho đời sau - Không phải là nguyên liệu chọn - Là nguyên liệu cho giống chọn giống - Có lợi cho sinh vật - Hầu hết có hại cho sinh vật, một số ít có lợi hoặc trung tính. b. Giải thích: (1đ) 1đ Hoa của những cây trồng bằng hạt thường cho nhiều nhiều màu sắc hơn là do: - Hạt (chứa phôi) phát triển từ hợp tử. Hợp tử là kết quả của sự kết hợp giữa hai quá trình giảm phân và thụ tinh trong sinh sản hữu tính. - Trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. Sự kết hợp ngẫu nhiên các giao tử trong thụ tinh tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau là nguyên nhân làm xuất hiện các biến dị tổ hợp phong phú
- - Các cây trồng từ cành là hình thức sinh sản vô tính dựa vào nguyên phân của tế bào nên đặc điểm di truyền được sao chép nguyên dạng ít có khả năng tạo ra biến dị. Bài 4 Đáp án Điểm 3đ a. Nêu được những chức năng cụ thể của protein ( chức năng cấu trúc, chức năng xúc tác và trao đổi chất, chức năng điều hòa các quá trình 1đ trao đổi chất) (1đ) b. Nêu được cấu trúc của NST. (0.5đ) Chức năng của NST.(0.5đ) 1đ + Có thể dựa vào bộ NST để xác định tên của loài sinh vật là vì mỗi loài có một bộ NST đặc trưng cho loài mình mà không giống với bộ NST của loài khác. Tính đặc trưng này thể hiện ở số lượng NST, hình 1đ dạng NST và cấu tạo của NST. Hai loài khác nhau có thể giống số lượng NST nhưng khác nhau về hình thái, cấu trúc của NST thì luôn khác nhau (1đ) Bài 5 Đáp án Điểm 4đ a. Tổng số Nu: 3000 (nu) (1đ) 1đ b. Số Nu từng loại: A = T= 600 (nu) 1đ G = X = 900 (nu) (1đ) c. Số chu kỳ xoắn: 150 chu kì 1đ d. - Số tế bào con được tạo ra 80 tế bào (1đ) - Số tế bào giảm phân 40 tế bào 1đ - Số giao tử tạo ra 40 giao tử (số giao tử bằng số tế bào nên cá thể là cơ thể cái) (1đ) Bài 6 Đáp án Điểm 4đ a. Lập sơ đồ lai từ P đến F1 (1đ) 1đ P: (ngắn, đen) x (dài, đen) b. Lập sơ đồ lai F1 đến F2 Có 3 sơ đồ lai: 1đ + (ngắn, đen) x (ngắn, đen) (1đ) + (dài, đen) x ( dài, đen) (1đ) 1đ + (ngắn, đen) x (dài, đen) (1đ) 1đ Hết
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p | 463 | 27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p | 1007 | 23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p | 43 | 15
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p | 141 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Trung Quốc năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 46 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p | 30 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Hoá học năm 2021-2022 có đáp án
35 p | 19 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p | 8 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p | 24 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p | 28 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p | 140 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p | 165 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Pháp năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 25 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p | 22 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 15 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 20 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p | 11 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 23 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn