intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 12 - Sở GD&ĐT Nghệ An năm 2013 - Kèm đáp án

Chia sẻ: Nhu Chau | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

161
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 12 của sở giáo dục và đào tạo Nghệ An năm 2013 kèm đáp án mời các phụ huynh hãy tham khảo để giúp con em mình củng cố kiến thức cũng như cách giải các bài tập nhanh nhất và chính xác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 12 - Sở GD&ĐT Nghệ An năm 2013 - Kèm đáp án

  1. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012 – 2013 Đề chính thức Môn thi: VẬT LÍ 12 THPT - BẢNG B (Đề thi có 01 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề). Câu 1 (5,0 điểm). Cho con lắc lò xo như hình 1. Vật nặng khối lượng m=100g, lò xo nhẹ có độ cứng k=40N/m lồng vào trục thẳng đứng, đầu dưới của lò xo gắn chặt với giá đỡ tại điểm Q. Bỏ m qua mọi ma sát. Lấy g=10m/s2. Đưa vật đến vị trí lò xo bị nén một đoạn 4,5cm rồi thả nhẹ. Chọn trục tọa độ Ox theo phương thẳng đứng, gốc O ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng k lên và gốc thời gian (t = 0) lúc thả vật. 1. Chứng minh vật dao động điều hòa và viết phương trình dao động của vật. Q 2. Tìm thời điểm lò xo bị nén một đoạn 3,5cm lần thứ 35 và quãng đường vật đi được đến thời điểm đó? Hình 1 3. Viết biểu thức lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên giá đỡ theo thời gian. 4. Tính độ lớn vận tốc của vật ở vị trí lò xo bị nén một đoạn 1,5cm? Câu 2 (5,0 điểm). Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cách nhau 20cm dao động với phương trình: u A  2cos 20t(mm), u B  2cos(20t  )(mm). Tốc độ truyền sóng v = 0,6m/s. Coi biên độ sóng không đổi . 1. Viết phương trình sóng tại điểm M trên mặt chất lỏng cách A, B là MA=9cm, MB=12cm. 2. C, D là hai điểm trên mặt chất lỏng sao cho ABCD là hình chữ nhật có AD=15cm. Xác định số điểm dao động cực đại trên đoạn AB và đoạn BD? 3. M1, M2 là hai điểm trên đoạn AB cách A lần lượt là 12cm và 14cm. Xác định độ lệch pha dao động của M1 và M2? 4. Gọi I là trung điểm của đoạn CD. Xác định điểm N trên CD gần I nhất dao động cực đại? Câu 3 (5,0 điểm). Cho đoạn mạch xoay chiều như hình 2. Đặt vào hai đầu A, B điện áp xoay chiều  1 3.104 u AB  100 2 cos(100t  )(V) . Biết cuộn dây có: L  (H), r  20() ; tụ điện có: C  (F) ; 2  3 2 biến trở R . 1. Điều chỉnh R bằng R1  80() : A C M L, r R B a. Viết biểu thức cường độ dòng điện qua mạch. b. Viết biểu thức điện áp u MB . Hình 2 2. Điều chỉnh R bằng R 2 để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB cực đại. Tìm R 2 ? Câu 4 (3,5 điểm). Một vật sáng phẳng, nhỏ AB được đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính trước một thấu kính phân kì cho ảnh có kích thước bằng 1/3 vật. Từ vị trí ban đầu, giữ vật cố định, dịch chuyển thấu kính một đoạn 10cm dọc theo trục chính (cùng phía ban đầu đối với vật) thì cho ảnh cao bằng 1/2 vật. 1. Tìm tiêu cự của thấu kính? 2. Ảnh của vật dịch chuyển đoạn bằng bao nhiêu? Câu 5 (1,5 điểm). Một dây đồng, đường kính d = 0,2mm có phủ một lớp sơn cách điện mỏng được quấn thành N vòng xếp sát nhau để tạo thành một ống dây dài, có chiều dài l và đường kính D = 5cm. Cho dòng điện có cường độ I0= 1A chạy qua ống dây, sau đó ngắt các đầu dây của ống khỏi nguồn. Hãy xác định điện lượng chuyển qua ống dây kể từ lúc bắt đầu ngắt điện? Cho biết điện trở suất của đồng   1,7.10 8 (.m) . - - - Hết - - - Họ và tên thí sinh : ..........................................................................Số báo danh :.................................
  2. SỞ GD& ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: VẬT LÍ 12 THPT - BẢNG B (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang) Câu Ý Nội dung Điểm 1. 1 Ở VTCB lò xo nén một đoạn: l0  mg  2,5(cm) . (5,0đ) 0,25 k Vật ở vị trí có tọa độ x. Theo định luật II Niu tơn: k( l0  x)  mg  mx ,, k   kx  mx ,,  x ,,   .x  2 .x . m 0,75 Vậy vật dao động điều hòa có:   k  20(rad / s) . m Phương trình dao động có dạng: x  A cos(t  )  v  x ,   A sin(t  ) x  A cos   l0  l  2cm A  2cm Tại t=0 thì:  0   0,75  v 0   A sin   0   (rad) Vậy phương trình dao động là: x  2 cos(20t  )(cm) . 0,25 2 Tọa độ lò xo bị nén: x n  l0  l'  1(cm) , chu kì: T  2   (s) 0,25  10 Từ mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều ta thấy vật qua vị trí có tọa độ xn lần thứ 35 vào thời điểm: 35  1 T 103 0,75 t .T   (s)  5,39(s) . 2 6 60 Quãng đường vật đi được đến thời điểm đó: S  17.4A  A  137(cm) . 0,5 2 3 Lực đàn hồi tác dụng lên vật m: Fđh = mg + ma = 1  0,8cos(20t  )(N) . 0,5 ' Lực đàn hồi do lò xo tác dụng lên giá Q: F   Fdh  0,8cos(20t  )  1(N) . dh 0,5 4 Tọa độ của vật lò xo bị nén 1,5cm: x=2,5-1,5=1cm. 0,25 Độ lớn vận tốc của vật : v   A 2  x 2  20 3(cm) . 0,25 2. 1 Phương trình sóng tại M do A và B truyền đến: (5,0đ) 2d1 2d 2 0,5 u1M  a cos(t  );u 2M  a cos(t   ).   v Bước sóng:    0,06m  6cm. 0,25 f Phương trình sóng tại M:      0,5 u M  u1M  u 2M  2a.cos  (d1  d 2 )   cos  t  (d1  d 2 )   .  2   2 Hay: u M  4cos(20t  3)(mm). 0,25 2 Điểm dao động cực đại thỏa mãn:   1 0,5 cos  (d1  d 2 )    1  d1  d 2  (k  ).(k  Z) .  2 2 * Trên đoạn AB.  1  AB 1 AB 1 d1  d 2  (k  ). (k  Z)   k  0,5  2   2  2 d1  d 2  AB  k  Z  1
  3. Suy ra: k = -2; -1; 0; 1; 2; 3. Hay có 6 điểm dao động cực đại trên đoạn AB. * Trên đoạn BD. Số điểm dao động cực đại thỏa mãn: AD  BD  d1  d 2  AB , (với BD=25cm)  1  1 AD  BD  (k  ).  AB 10  (k  ).  20 0,5  2  2 k  Z  k  Z  Suy ra: k = -1; 0; 1; 2; 3. Hay có 5 điểm dao động cực đại trên đoạn BD. 3 ' ' M1 cách A và B: d1 = 12cm và d2 = 8cm; M2 cách A và B: d1 = 14cm và d1 = 6cm. 0,25 Phương trình sóng tại M1 :  2d1  u1M1  2cos(20 t   )  2  5   u M1  4cos(  )cos(20t  ) (mm). 0,25  u  2cos(20 t  2d 2  ) 3 2 6 1M1    5 Hay: u M  2 3.cos(20t  ) (mm). 1 6 Phương trình sóng tại M 2 : '  2d1  u1M2  2cos(20 t  )   4  5   u M2  4cos(  )cos(20t  ) (mm). 2d 2' 3 2 6 0,25 u 2M 2  2cos(20t   )    5 Hay: u M  2 3.cos(20t  ) (mm). 2 6 Vậy M1 và M2 dao động cùng biên độ, ngược pha nhau. Hay độ lệch pha dao động của M1 và M2 là:   (rad). 0,25 4 Điểm N gần I nhất dao động cực đại thỏa mãn: d 1- d2 =  /2 = 3 (cm). (1) Từ hình vẽ ta có: D I N C  2 AB  d1  AD 2  DN 2  AD 2  (  x) 2  2  0,25 d 2  BC2  CN 2  AD2  ( AB  x) 2  2  2 2 2 AB AB  d1  d 2  (  x)2  (  x)2  2.AB.x  40.x A O (2) B 2 2 Từ (1) và (2): d1  d 2  40.x  40 .x (3) 0,25  3 40  .x  Từ (1) và (3): d1  3 2  20 .x  3  d 2  ( 20 .x  3 ) 2 (4) 1 2 3 2 3 2 0,25 Mặt khác: d1  AD 2  DN 2  AD 2  ( AB  x) 2  152  (10  x)2 2 (5) 2 391 2 So sánh (4) và (5), ta có: x  322, 75  x  2,73(cm). 9 0,25 Kết luận: Có 2 điểm gần I nhất dao động cực đại (đối xứng nhau qua I). 3. 1a 100 1 200 Ta có: ZL  L  (); ZC   (), R  R1  80() . 0,25 (5,0đ) 3 C 3 200 Tổng trở: Z  (R1  r) 2  (Z L  Z C ) 2  ( ) . 0,25 3 2
  4. Z L  ZC 1  Độ lệch pha giữa uAB và i: tan        (rad) . 0,75 R r 3 6  Suy ra:   u  i  i  u     (rad) . 0,25 3 U 6 Mặt khác: I0  0  (A) . 0,25 Z 2 6  Vậy: i  cos(100t  )(A) . 0,25 2 3 1b 200 Ta có: ZMB  (R1  r)2  ZL  2 2 ()  U 0MB  I0 ZMB  200 2(V) . 0,5 3 Z 1  Độ lệch pha của uMB so với i: tan MB  L   MB  (rad). 0,5 Rr 3 6    Suy ra: u (MB)  MB  i     (rad). 0,25 6 3 6  Vậy u MB  200 2 cos(100t  )(V) . 0,25 6 2 Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch: U 2 .(R  r) U2 P  I 2 (R  r)   . 0,75 (R  r) 2  (Z L  ZC ) 2 (ZL  ZC ) 2 (R  r)  R r 2 (Z  ZC ) Ta thấy P max khi (R 2  r)  L  R 2  r  Z L  ZC . 0,5 R2  r 100 Suy ra: R 2  Z L  ZC  r   20()  37, 7() . 0,25 3 4. 1 Vì ảnh sau khi dịch chuyển có kích thước nhỏ hơn nên thấu kính đã dịch chuyển (3,5đ) ra xa vật nên ta có: d 2 = d 1 + 10(cm) (1) 0,75 f 1 Số phóng đại ảnh lúc đầu: K1   (2) 0,5 f  d1 2 f 1 Số phóng đại ảnh sau khi dịch chuyển thấu kính: K 2   (3) 0,5 f  d2 3 Từ (1), (2) và (3) suy ra: f = -10(cm). 0,75 2 Ta có: d1  10(cm) , d 2  20(cm) ' d1 ' d '2 ' 20 0,5 K1    d1  5(cm). ; K2    d 2   (cm). d1 d2 3 25 Ảnh dịch chuyển một đoạn: d '  (d 2  d '2 )  (d1  d1 )  (cm) . ' 0,5 3 5. Khi ngắt điện, trong ống dây xuất hiện suất điện động tự cảm etc do đó có dòng (1,5đ) e điện qua ống dây: I  tc R 0,25 e Điện lượng chuyển qua ống dây trong thời gian là: q = I t = tc .t . R     Với e tc    q    q   2 1 t R R 0,25 3
  5. 2 là từ thông qua ống dây khi I=0 suy ra 2 =0 1 là từ thông qua ống dây khi I=I0 suy ra 1  L.I 0 0,25 L.I  q  0 (1) R 2 N N 2 D 2 Đối với một ống dây: L   0 S  0 (2)  4 0,25  4 Mặt khác điện trở ống dây: R     2 (3) S d N 2 2 d2 D 2 Thay (2) và (3) vào (1) ta được:  q   0 I0 (4) 16  0,25 Với chiều dài dây    ND (5), chiều dài ống dây   Nd (6) Thay (5) và (6) vào (4) ta được: Dd  5 10 2  2 10 4 0,25 q   0 I0  4 10 7 1  1, 45 10 4 C 16  16 1, 7 10 8 - - - Hết - - - Chú ý: Nếu học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. 4
  6. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC VIÊN GIỎI TỈNH LỚP 12 BT THPT NĂM HỌC 2012 – 2013 Đề chính thức Môn thi: VẬT LÍ 12 - BT THPT (Đề thi có 01 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề). Câu 1 (5,0 điểm). Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 12cm có hai nguồn kết hợp dao động theo phương trình: uA = uB = acos40  t(cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1m/s. Coi biên độ sóng không đổi. Hãy xác định: 1. Bước sóng? 2. Số điểm dao động với biên độ cực đại và không dao động trên đoạn AB? Câu 2 ( 5,0 điểm). Cho mạch điện xoay chiều như hình 1. 1 104 Biết điện trở R= 50 3  , cuộn dây thuần cảm có L= H ; tụ điện có C = F. 2  Điện áp ở hai đầu đoạn mạch: uAB = 200. 2cos100 t(V) . A B R L C 1. Viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch. 2. Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây? 3. Thay R bằng R1 để công suất tiêu thụ trên đoạn Hình 1 mạch đạt giá trị lớn nhất. Tìm R1 và giá trị lớn nhất đó? Câu 3 (5,0 điểm). Một con lắc lò xo nằm ngang như hình 2. Vật nhỏ có khối lượng m=100g, lò xo nhẹ có độ cứng k dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 10cm và tần số dao động là 0,5Hz. Bỏ qua mọi ma sát. Cho  2  10 . 1. Tính k và cơ năng của con lắc? 2. Viết phương trình dao động của vật. Chọn gốc thời gian (t = 0) k m lúc vật ở vị trí biên dương (x= +A), gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng. 3. Xác định vận tốc, gia tốc của vật tại vị trí động năng gấp ba lần thế năng? Hình 2 4. Xác định thời điểm lực kéo về đổi chiều lần thứ 2012? Câu 4 (3,0 điểm). Vật sáng nhỏ AB đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20(cm) và cách thấu kính 30(cm). 1. Xác định vị trí, tính chất và số phóng đại của ảnh? 2. Giữ cố định thấu kính và dịch chuyển vật trước thấu kính dọc theo trục chính để ảnh có độ lớn cao gấp ba lần vật. Hỏi phải dịch chuyển vật một đoạn bao nhiêu và theo chiều nào? Câu 5 (2,0 điểm). .x  Sóng dừng trên một sợi dây được mô tả bởi phương trình u  2sin cos(20t  )(cm) , 4 2 trong đó u là li độ tại thời điểm t của một phần tử M trên dây mà vị trí cân bằng của nó có tọa độ x (x đo bằng cm, t đo bằng s). Tính bước sóng và tốc độ truyền sóng trên dây? - - - Hết - - - Họ và tên thí sinh:......................................................................... Số báo danh:............................
  7. SỞ GD& ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 BT THPT NĂM HỌC 2012 - 2013 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: VẬT LÍ 12 – BT THPT (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) Câu Ý Nội dung Điểm 1. 1 v (5,0đ) Bước sóng    5(cm) . 1,5 f 2 Xét điểm M thuộc đoạn AB dao động với biên độ cực đại. 0,5 Ta có: d 2-d 1= k. với k  Z . AB AB Mặt khác  AB  d 2  d1  AB   k . 1,0   Suy ra: -2,4< k
  8. 2 Phương trình dao động có dạng: x = Acos( t   ) . 0,75 Tần số góc:   2 f   (rad / s ) . Dựa vào điều kiện ban đầu: t = 0, x = +A,    0 . Vậy: x = 5cos(  t )(cm) . 1,0 3 3 1 3 1 Ta có: Wđ+Wt=W mà Wđ =3Wt  Wđ = W  mv 2  . m2 A 2 4 2 4 2 0,5 A 3  v  13,6(cm / s) . 2 v2 Gia tốc lúc đó: a  2 x  2 A 2  2  a = 25 (cm/s2). 0,5  4 Thời điểm lực đổi chiều lần thứ 2012: 3T 0,5 t = 1005T + = 2011,5(s). 4 4. 1 d.f (3,0đ) Vị trí ảnh: d '   60(cm) . 0,5 df Do d ’>0 suy ra đây là ảnh thật. 0,5 ' d Số phóng đại ảnh: k    2 . 0,5 d 2 Để ảnh có độ lớn cao gấp 3 lần vật ta có: k  3  k  3 . 0,5 f 40 Trường hợp k =3 (ảnh ảo )  k   d1  (cm)
  9. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: SINH HỌC 12 THPT - BẢNG A Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu I (4,0 điểm ). 1) Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 ( lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 ( lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 ( lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. a. Hãy tính số phân tử ADN chỉ chứa N14 ; chỉ chứa N15 và chứa cả N14 và N15 ở lần thứ 3. b. Thí nghiệm này chứng minh điều gì? 2) Phân biệt gen cấu trúc và gen điều hoà? 3) Trong tự nhiên dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Vì sao? 4) Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản trong nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Câu II (3,0 điểm). Một loài thực vật giao phấn có alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 475 hạt tròn, trắng; 6075 hạt dài, đỏ; 1425 hạt tròn, đỏ; 2025 hạt dài, trắng. 1) Hãy xác định tần số các alen (A, a; B, b) và tần số các kiểu gen của quần thể nêu trên. 2) Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình hạt khi thu hoạch sẽ như thế nào? Câu III (4,0 điểm). 1) Những trường hợp nào gen không tạo thành cặp alen? 2) Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì nó có bao nhiêu dòng tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể? Hãy viết ký hiệu bộ NST của các dòng tế bào đó. 3) Ở một loài thú, có một tính trạng biểu hiện ở cả 2 giới tính. Tính trạng đó có thể được di truyền theo những quy luật nào? ( không cần phân tích và nêu ví dụ). Câu IV (3,0 điểm). Ở Ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X (không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau ở F2 thấy xuất hiện 48,75% ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Theo lý thuyết, hãy xác định: 1) Tần số hoán vị gen ở ở ruồi cái F1 . 2) Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại ở F2 . Câu V (3,0 điểm). 1) Nêu cơ chế tác dụng của enzim giới hạn. Để tạo được 1 ADN tái tổ hợp thì cần sử dụng mấy loại enzim giới hạn? Vì sao? Nêu các tiêu chuẩn cần có của một thể truyền. 2) Trình bày 2 quy trình khác nhau để tạo ra thể song nhị bội ở thực vật. Câu VI (3,0 điểm). 1) So sánh hai tinh bào bậc II ở một động vật lưỡng bội, trong trường hợp giảm phân bình thường. 2) Cho ngựa đen thuần chủng giao phối với ngựa trắng thuần chủng đồng hợp lặn, F1 đều lông đen. Cho F1 lai phân tích thu được Fa có tỉ lệ 2 trắng : 1 đen : 1 xám. Khi cho F1 giao phối với ngựa xám thu được đời con có tỉ lệ 3 đen : 3 xám : 2 trắng. Hãy giải thích kết quả trên. - - - Hết - - - Họ và tên thí sinh:........................................................................... Số báo danh:..........................
  10. SỞ GD& ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013 HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: SINH HỌC THPT - BẢNG A (Hướng dẫn và biểu điểm gồm trang) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM CâuI 1) Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 ( lần thứ 1). Sau 4,0 một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15( lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 ( lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. a. Hãy Tính số phân tử ADN chỉ chứa N14 ; chỉ chứa N15 chứa cả N14 và N15 ở lần thứ 3. b. Thí nghiệm này chứng minh điều gì? 2) Phân biệt gen cấu trúc và gen điều hoà? 3) Trong tự nhiên, dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Vì sao? 4) Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản trong nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. 1 1) Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 ( lần thứ 1) Sau 1,0 một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 ( lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 ( lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. a - 4 phân tử chỉ chứa N14 ; không có phân tử chỉ chứa N15 :……........................ 0,25 - 12 phân tử chứa cả N14 và N15 …………………………………………………. 0,25 b - Chứng minh ADN nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn……………………………. 0.5 2 Phân biệt gen cấu trúc và gen điều hoà? 1,0 - Gen điều hoà mã hóa cho các loại protein là các yếu tố điều hoà biểu hiện của các gen khác trong hệ gen…………………………………………………………………………….. 0,5 - Gen cấu trúc mã hoá cho các chuỗi polypeptit tham gia thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào (cấu trúc, bảo vệ, hoocmôn, xúc tác…)………………………………….. 0,5 3 Trong tự nhiên, dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Vì sao? 1,0 - Đột biến gen phổ biến nhất là thay thế 1 cặp nucleotit. ………………………………….. 0,25 - Vì: + Cơ chế phát sinh đột biến tự phát dạng thay thế 1 cặp nucleotit dễ xảy ra hơn ngay cả khi không có tác nhân đột biến (do các nucleotit trong tế bào có thể hỗ biến thành dạng 0,5 hiếm). + Trong phần lớn trường hợp, đột biến thay thế cặp nucleotit là các đột biến trung 0,25 tính, (do chỉ ảnh hưởng đến một bộ ba duy nhất trên gen) => dạng đột biến gen này dễ tồn tại phổ biến ở nhiều loài. 4 Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản trong nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và 1,0 sinh vật nhân thực. - Ở sinh vật nhân thực, trên một phân tử ADN (mạch thẳng, kích thước dài) có nhiều đơn vị sao chép. Ở sinh vật nhân sơ, trên phân tử ADN mạch vòng, kích thước nhỏ chỉ có một đơn vị sao chép. ……………………………………………………………………………………………………………………………… 0,25 - Các tế bào sinh vật nhân thực có nhiều loại enzim và protein khác nhau tham gia thực hiện quá trình tái bản ADN hơn so với sinh vật nhân sơ……………………………………… 0,25 - Tốc độ sao chép của sinh vật nhân sơ nhanh hơn sinh vật nhân thưc………………………… 0,25 - ADN dạng mạch vòng của nhân sơ không ngắn lại sau mỗi chu kỳ sao chép, trong khi hệ gen của sinh vật nhân thực ở dạng mạch thẳng ngắn lại sau mỗi chu kỳ sao chép. …….. 0,25 CâuII Một loài thực vật giao phấn có alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a 3,0 qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 475 hạt tròn, trắng; 6075 hạt dài, đỏ; 1425 hạt tròn, đỏ; 2025 hạt dài, trắng.
  11. 1) Hãy xác định tần số các alen (A, a; B, b) và tần số các kiểu gen của quần thể nêu trên. 2) Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài đỏ ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình hạt mong đợi khi thu hoạch sẽ như thế nào? Giải thích. 1 Xét từng tính trạng trong quần thể: - Dạng hạt: 19% hạt tròn : 81% hạt dài → tần số alen a = 0,9; A = 0,1 → cấu trúc di truyền gen qui định hình dạng hạt là: 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa……………………………………… 0,75 - Màu hạt: 75% hạt đỏ : 25% hạt trắng → tần số alen b = 0,5; B = 0,5. → cấu trúc di truyền gen qui đinh màu hạt là: 0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb…………………………………………….. 0,75 - Tần số các KG của quần thể : (0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa)x(0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb) = 0,0025 AABB : 0,005 AABb : 0,0025Aabb : 0,045 AaBB: 0,09AaBb : 0,045Aabb : 0,2025aaBB : 0,405aaBb : 0,2025 aabb. 0,75 2 Các hạt dài,đỏ có tần số kiểu gen là: 1aaBB: 2aaBb. - Nếu đem các hạt này ra trồng sẽ có tỉ lệ phân li kiểu hình tính (theo lí thuyết) thu được ở vụ sau là: 8 hạt dài đỏ(aaB-): 1 dài trắng (aabb)…………………………………………………. 0,75 CâuIII 1) Những trường hợp nào gen không tạo thành cặp alen? 4,0 2) Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có thành phần kiểu gen AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì nó có mấy dòng tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể? Hãy viết ký hiệu bộ NST các loại tế bào đó. 3) Ở một loài thú, có một tính trạng biểu hiện ở cả 2 giới tính. Tính trạng đó có thể được di truyền theo những quy luật nào? Lưu ý: không cần phân tích và nêu ví dụ. 1 - Gen trong các bào quan (ty thể, lạp thể) nằm trong tế bào chất ………………………….. 0,25 - Gen trên X không có alen trên Y hoặc gen trên Y không có alen trên X …… ……… 0,25 - Gen trên nhiễm sắc thể còn lại không có alen tương ứng trong thể đột biến một nhiễm. 0,25 - Gen trên đoạn NST tương ứng với đoạn bị mất do đột biến. 0,25 - Các gen trong giao tử đơn bội bình thường hoặc giao tử thể. 0,25 2 - Phát sinh 3 dòng tế bào: 0,25 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến 2n +2; 2n – 2. - Các tế bào đó mang bộ NST được ký hiệu: AaBbDdXY (2n)……………………………. 0,25 AaBbDDddXY (2n+2)……………………. 0,25 AaBbXY (2n-2)…………………………….. 0,25 AaBbDDXY; AaBbddXY (2n) 0,25 3 TH1: Tính trạng do một gen quy định: - Di truyền theo quy luật phân ly ( gen tồn tai trên NST thường)……………………………… 0,25 - Di truyền liên kết với NST giới tính X, gen tồn tại ở vùng không tương đồng trên X ……... 0,25 - Di truyền liên kết với NST giới tính, gen tồn tại ở vùng tương đồng trên X và Y ……....... 0,25 - Di truyền qua tế bào chất (gen tồn tại ở ti thể)…………………………………………. 0,25 TH2: Tính trạng do 2 hay nhiều gen không alen quy định. - Di truyền theo quy luật tương tác gen trên NST thường… 0,25 - Di truyền theo quy luật tương tác gen trên NST giới tính.. 0,25 CâuIV Ở Ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân 3,0 đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau ở F2 thấy xuất hiện 48,75% ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Tính theo lý thuyết, hãy xác định. 1) Tần số hoán vị gen ở ở ruồi cái F1 . 2) Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại ở F2 . 1 AB D d AB D - Từ P F1 có KG X X và X Y 0.5 ab ab 0,5
  12.  1  3 0,5 - F1 x F1  F2 (Xám, dài, đỏ) =  A ; B   X D   0, 5  ab  x  0, 4875  ab  30% .    2  4 Vậy f = 100% - (30% x 2) = 40%...................................................................................... ( Học sinh giải cách khác đúng cho điểm tối đa) 2 - Xám, dài, trắng = 16,25%........................................................................................................ 0.25 - Xám, ngắn, đỏ = 7,5%............................................................................................................ 0.25 - Xám, ngắn, trắng = 2,5%........................................................................................................ 0.25 - Đen, dài, đỏ = 7,5%.............................................................................................................. 0.25 - Đen, dài, trắng = 2,5%............................................................................................................. 0.25 - Đen, ngắn,đỏ = 11,25% ; Đen, ngắn, trắng = 3,75%. ........................................................ 0.25 CâuV 1) Nêu cơ chế tác dụng của enzim giới hạn. Để tạo được 1 ADN tái tổ hợp thì cần sử dụng mấy loại enzim giới hạn? vì sao? Nêu các tiêu chuẩn cần có của một thể truyền. 3,0 2) Trình bày 2 quy trình khác nhau cùng tạo ra thể song nhị bội ở thực vật. 1 * Cơ chế tác dụng của enzim giới hạn: - Nhận biết một đoạn trình tự nu xác định………………………………………… 0.25 - Cắt 2 mạch đơn của phân tử ADN ở vị trí nucleotit xác định, tạo nên các đầu dính. 0.25 * Để tạo được 1 ADN tái tổ hợp thì cần sử dụng một loại enzim giới hạn (restrictaza). 0.25 Vì: Việc cắt ADN của tế bào cho và cắt thể truyền do cùng một loại enzim giới hạn thì mới 0.25 tạo ra các đầu dính phù hợp với nguyên tắc bổ sung. * Các tiêu chuẩn cần có của một thể truyền: - Tồn tại độc lập và có khả năng tự nhân đôi độc lập với NST ………………………… 0.25 - Có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu. 0.25 - Có trình tự khởi đầu sao chép, promoter có ái lực cao với enzim phiên mã 0,25 - Có trình tự nhận biết, đảm bảo sự di truyền bền vững của AND tái tổ hợp 0,25 2 * Lai xa kết hợp với đa bội hóa : ……………………………………………………… - Cho lai giữa 2 loài lưỡng bội, tạo ra hợp tử lai F1 (có bộ NST gồm 2 bộ đơn bội của 2 loài). 0.25 - Gây đột biến đa bội hợp tử lai F1 tạo ra thể song nhị bội. 0.25 * Dung hợp tế bào trần : - Loại bỏ thành xenlulôzơ của tế bào sinh dưỡng bằng enzim hoặc vi phẫu để tạo ra tế bào trần, sau đó nuôi các tế bào trần khác loài trong cùng môi trường nuôi để tạo ra các tế bào lai. 0.25 - Dùng hooc môn kích thích các tế bào này thành cây lai…………………. ……… 0.25 CâuVI 1) So sánh hai tinh bào bậc II ở một động vật lưỡng bội, trong trường hợp giảm phân bình thường. 3,0 2) Cho ngựa đen thuần chủng giao phối với ngựa trắng thuần chủng đồng hợp lặn, F1 đều lông đen. Cho F1 lai phân tích thu được Fa có tỉ lệ 2 trắng : 1 đen : 1 xám. Khi cho F1 giao phối với ngựa xám thu được đời con có tỉ lệ 3 đen : 3 xám : 2 trắng. Hãy giải thích kết quả trên. 1 - Giốngnhau: + Cả hai tinh bào đều mang bộ NST kép đơn bội …………………….. 0,25 + Lượng tế bào chất tương đương nhau… 0,25 ………………………………….. 0,25 - Khác nhau: + Mang tổ hợp n NST kép khác nhau về nguồn gốc……………………….. 0,25 + Một số NST có sự thay đổi về tổ hợp gen do trao đổi chéo……………… 2 - Cho F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ: 2 trắng : 1đen : 1xám (Fa có 4 kiểu tổ hợp)  F1dị hợp 2 cặp gen (AaBb) có KH lông đen  Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác gen… 0.25 - Fa có 3 KH  có thể tương tác theo một trong 3 kiểu: 12:3:1 hoặc 9:6:1 hoặc 9:3:4. ………. 0,25 - KH lông trắng chiếm 2/4, trong đó có kiểu gen aabb  tương tác gen át chế do gen lặn. 0,25 - Quy ước: A-B- lông đen (do tương tác bổ sung giữa các gen trội không alen)…………. 0,25 B lông xám; bb át chế cho KH lông trắng, aa không át Từ đó ta có: Ngựa trắng Pt/c có KG aabb, ngựa đen T/C’ ở P có KG là AABB - PT/C’ : AABB (lông đen) x aabb (lông trắng)  F1 100% AaBb (lông đen)……… 0,25 - Cho F1 lai phân tích: F1: AaBb (lông đen) x aabb (lông trắng) Fa : 1AaBb (đen) : 1aaBb (xám) : 1Aabb (trắng) : 1aabb (trắng) …………………….. 0,25 - Cho F1 giao phối với ngựa xám thu được đời con tỉ lệ 8 tổ hợp, mà F1 có 4 loại giao tử 
  13. ngựa xám đem lai với F1 cho 2 loại giao tử => có KG aaBb……………………………………….. 0,25 - F1: AaBb (lông đen) x aaBb (lông xám). F2: 3A-B- (đen) : 3aaB- (xám) : 1Aabb (trắng): 1aabb (trắng) = 3 đen : 3 xám : 2 trắng 0,25 (Lưu ý quy ước khác cũng cho điểm tối đa). - - Hết - -
  14. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: SINH HỌC 12 THPT - BẢNG B Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu I (4,0 điểm ). 1) Gen điều hòa là một trong những thành phần cấu trúc của opêron Lac đúng hay sai? Nêu vai trò của gen điều hòa trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac. 2) Phân biệt gen cấu trúc và gen điều hoà? 3) Nêu các đặc điểm của mã di truyền. 4) Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản trong nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Câu II (3,0 điểm). Một loài thực vật giao phấn có alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 1425 hạt tròn, đỏ; 475 hạt tròn, trắng; 6075 hạt dài, đỏ; 2025 hạt dài, trắng. 1) Hãy xác định tần số các alen A, a; B, b . 2) Viết cấu trúc di truyền của quần thể. Câu III (4,0 điểm). 1) Trình bày cơ chế phát sinh thể tam bội, thể tứ bội . 2) Trình bày 2 quy trình khác nhau cùng tạo ra thể song nhị bội ở thực vật. Câu IV (5,0 điểm). 1) Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho lai giữa hai cây tứ bội AaaaBbbb x AaaaBbbb kết quả thu được tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình như thế nào? 2)Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì nó có bao nhiêu dòng tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể? Hãy viết ký hiệu bộ NST của các dòng tế bào đó. 3) Phát biểu định luật Hacđi-Vanbec và viết công thức tổng quát về cấu trúc di truyền của một quần thể (chỉ xét một gen có 2 alen). Nêu điều kiện nghiệm đúng và ý nghĩa của định luật. Câu V (4,0 điểm). 1) Nêu cơ chế tác dụng của enzim giới hạn. Để tạo được 1 ADN tái tổ hợp thì cần sử dụng mấy loại enzim giới hạn? Vì sao? Nêu các tiêu chuẩn cần có của một thể truyền. 2) Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khi giao phấn giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa đỏ thu được đời con có tỉ lệ 75% cây thân cao, hoa đỏ : 25% cây thân thấp, hoa đỏ. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.( Biết các gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau). - - - Hết - - - Họ và tên thí sinh:........................................................................... Số báo danh:..........................
  15. SỞ GD& ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013 HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: SINH HỌC 12 THPT - BẢNG B (Hướng dẫn và biểu điểm gồm 03 trang) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM CâuI 1) Gen điều hòa là một trong những thành phần cấu trúc của opêron Lac đúng hay 4,0 sai? Nêu vai trò của gen điều hòa trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac. 2) Phân biệt gen cấu trúc và gen điều hoà? 3) Nêu các đặc điểm của mã di truyền. 4) Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản trong nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân 1 - Gen điều hòa không phải là thành phần của opêron Lac…………………………………… 0,5 - Gen điều hòa tổng hợp Protein ức chế, protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc……………………………………………………………. 0,5 2 - Gen điều hoà mã hóa cho các loại protein là các yếu tố điều hoà biểu hiện của các gen khác trong hệ gen…………………………………………………………………………….. 0,5 - Gen cấu trúc mã hoá cho các chuỗi polypeptit tham gia thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào (cấu trúc, bảo vệ, hoocmôn, xúc tác…)………………………………….. 0,5 3 - Mã di truyền được đọc………………………………………………………………………. 0,25 - Mã di truyền có tính phổ biến……………………………………………………………………. 0,25 - Mã di truyền có tính đặc hiệu……………………………………………………………………. 0,25 - Mã di truyền có tính thoái hóa…………………………………………………………………… 0,25 (Chỉ trả lời theo SGK cơ bản là được) 4 - Ở sinh vật nhân thực, trên một phân tử ADN (mạch thẳng, kích thước dài) có nhiều đơn vị sao chép. Ở sinh vật nhân sơ, trên phân tử ADN mạch vòng, kích thước nhỏ chỉ có một đơn vị sao chép. ……………………………………………………………………………………………………………………………… 0,25 - Các tế bào sinh vật nhân thực có nhiều loại enzim và protein khác nhau tham gia thực hiện quá trình tái bản ADN hơn so với sinh vật nhân sơ……………………………………… 0,25 - Tốc độ sao chép của sinh vật nhân sơ nhanh hơn sinh vật nhân thưc………………………… 0,25 - ADN dạng mạch vòng của nhân sơ không ngắn lại sau mỗi chu kỳ sao chép, trong khi hệ gen của sinh vật nhân thực ở dạng mạch thẳng ngắn lại sau mỗi chu kỳ sao chép. …….. 0,25 CâuII Một loài thực vật giao phấn có alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với 3,0 alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 1424 hạt tròn, đỏ; 475 hạt tròn, trắng; 6075 hạt dài, đỏ; 2025 hạt dài, trắng. 1) Hãy xác định tần số các alen A, a; B, b . 2) Viết cấu trúc di truyền của quần thể. 1 *Xét từng tính trạng trong quần thể: - Dạng hạt: 19% hạt tròn : 81% hạt dài → tần số alen a = 0,9; A = 0,1 → cấu trúc di truyền gen qui định hình dạng hạt là: 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa……………………………………… 0,75 - Màu hạt: 75% hạt đỏ : 25% hạt trắng → tần số alen b = 0,5; B = 0,5. → cấu trúc di truyền gen qui đinh màu hạt là: 0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb…………………………………………….. 0,75 2 -Cấu trúc di truyền của quần thể : (0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa) (0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb) = (0,0025 AABB : 0,005 AABb : 0,0025Aabb : 0,045 AaBB : 0,09AaBb: 0,045Aabb : 0,2025aaBB : 0,405aaBb : 0,2025 aabb)………………………………………………………. 1,5 CâuIII 1) Trình bày cơ chế phát sinh thể tam bội, thể tứ bội . 4,0 2) Trình bày 2 quy trình khác nhau cùng tạo ra thể song nhị bội ở thực vật.
  16. 1 Cơ chế phát sinh thể tam bội: - Trong giảm phân : tế bào sinh giao tử (2n) giảm phân không bình  giao tử (2n)------------ 0,5 - Qua thụ tinh giữa giao tử (2n) này với giao tử bình thường (n)  Hợp tử (3n) phát triển thành thể tam bội……………………………………………………………………………….. 0,5 Cơ chế phát sinh thể tứ bội: - Trong nguyên phân: Ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử(2n), tất cả các NST không phân ly  tạo thành hợp tử (4n) phát triển thành thể tứ bội………………………………………… 0,5 - Trong giảm phân: tế bào sinh giao tử (2n) giảm phân không bình  giao tử (2n). - Qua thụ tinh giữa giao tử (2n) này với nhau  Hợp tử (4n) phát triển thành thể tứ bội……………………………………………………………………………………………… 0,5 2 * Lai xa kết hợp với đa bội hóa : ……………………………………………………… 0,5 - Cho lai giữa 2 loài lưỡng bội, tạo ra hợp tử lai F1 (có bộ NST gồm 2 bộ đơn bội của 2 loài). 0,25 - Gây đột biến đa bội hợp tử lai F1 tạo ra thể song nhị bội……………………………… 0,25 * Dung hợp tế bào trần : - Loại bỏ thành xenlulôzơ của tế bào sinh dưỡng bằng enzim hoặc vi phẫu để tạo ra tế bào. trần, sau đó nuôi các tế bào trần khác loài trong cùng môi trường nuôi để tạo ra các tế bào lai. 0,5 - Dùng hooc môn kích thích các tế bào này thành cây lai…………………. ……… 0,5 CâuIV 1) Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy 5,0 định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho lai giữa hai cây tứ bội AaaaBbbb x AaaaBbbb kết quả thu được tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình như thế nào? 2) Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có thành phần kiểu gen AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì nó có mấy dòng tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể? Hãy viết ký hiệu bộ NST các loại tế bào đó. 3) Phát biểu định luật Hacđi-Vanbec và viết công thức tổng quát về cấu trúc di truyền của một quần thể ở trạng thái cân bằng (chỉ xét một gen có 2 alen). Nêu điều kiện nghiệm đúng và ý nghĩa của định luật. 1 Xét riêng từng tính trạng: - Về chiều cao cây: Aaaa x Aaaa  ( 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa) = (3cao : 1thấp)…………… 0,25 - Về màu sắc hoa: Bbbb x Bbbb  ( 1BBbb : 2Bbbb : 1bbbb) = (3 đỏ : 1 trắng)…………. 0,25 Xét chung cả 2 tính trạng: - Tỉ lệ KG (1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa)(1BBbb : 2Bbbb :1bbbb) = (1 :2 :1 :2 : 4 :2 : 1: 2 : 1)….. 0,25 - Tỉ lệ KH (3cao : 1thấp)(3 đỏ : 1 trắng) = 9 : 3 : 3 : 1………………………………………. 0,25 2 - Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến 2n +2; 2n – 2……………… 0,25 - Các tế bào đó mang bộ NST được ký hiệu: AaBbDdXY (2n)……………………………. 0,25 AaBbDDddXY (2n+2)……………………. 0,25 AaBbXY (2n-2)…………………………….. 0,25 AaBbDDXY; AaBbddXY (2n) 3 - Nội dung: Trong những điều kiện nhất định, trong lòng một quần thể giao phối, tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác…………………………………………………………………………………………. 0,5 - Công thức tổng quát : p2 AA  2pqAa  q 2aa  1 (p là tần số alen A; q là tần số alen a), p+q = 1 ..................................................................... 0,5 - Quần thể cân bằng di truyền với điều kiện: + Quần thể phải có kích thước lớn…………………………………………………………… 0,25 + Các cá thể trong quần thể phải giao phối ngẫu nhiên……………………………………… 0,25 + Không có chon lọc tự nhiên, không có đột biến xãy ra……………………………………. 0,25 + không có sự di nhập gen…………………………………………………………………… 0,25 - Ý nghĩa của định luật: +Về lí luận: Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể được duy trì ổn định qua thời gian dài………………………… 0,5 + Về Thực tiển: 0,25
  17. - Xác định tần số tương đối của các KG và cá alen từ tỉ lệ các loại KH………. -Từ tần số xuất hiện đột biến nào đó có thể dự tính xác suất bắt gặp thể đột biến đó 0,25 trong quần thể…………………………………………………………………… CâuV 1) Nêu cơ chế tác dụng của enzim giới hạn. Để tạo được 1 ADN tái tổ hợp thì cần 4,0 sử dụng mấy loại enzim giới hạn? vì sao? Nêu các tiêu chuẩn cần có của một thể truyền. 2) Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khi giao phấn giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa đỏ thu được đời con có tỉ lệ 75% cây thân cao, hoa đỏ : 25% cây thân thấp, hoa đỏ. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai. (Biết các gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau). 1 * Cơ chế tác dụng của enzim giới hạn: - Nhận biết một đoạn trình tự nu xác định………………………………………… 0,25 - Cắt 2 mạch đơn của phân tử ADN ở vị trí nucleotit xác định, tạo nên các đầu dính. ….. 0,25 * Để tạo được 1 ADN tái tổ hợp thì cần sử dụng một loại enzim giới hạn (restrictaza). - Vì: Việc cắt ADN của tế bào cho và cắt thể truyền do cùng một loại enzim giới hạn thì mới tạo ra các đầu dính phù hợp với nguyên tắc bổ sung…………………………………………. 0,5 * Các tiêu chuẩn cần có của một thể truyền. - Tồn tại độc lập với NST, có khả năng tự nhân đôi……………………………… 0,25 - Có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu ……………………………………… 0,25 2 -Kết quả thu được tỉ lệ KH (3cao, đỏ : 1 cao, đỏ) = (3 cao :1 thấp)(100% đỏ) ……………… 0,5 - KQ (3 cao :1 thấp) = 4 tổ hợp = 2 loại giao tử x 2 loại giao tử  ( Aa x Aa) (1)………… 0,5 - KQ ( 100% đỏ)  ( Bb x BB) hoặc ( BB x BB)……………………………(2)…………. 0,5 - (1) và (2) : phép lai AaBb x AaBB  KQ (3 A-B-) : (1aaB-) = 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1cây thân thấp, hoa đỏ…………………………………………………………………… 0,5 - (1) và (2) : phép lai AaBB x AaBB  KQ (3 A-BB) : (1aaBB) = 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1cây thân thấp, hoa đỏ…………………………………………………………………………. 0,5 ( viết sơ đồ lai cho điểm tối đa) - - Hết - -
  18. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: SINH HỌC 12 - BT THPT Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu I (4,0 điểm). 1) Gen điều hòa là một trong những thành phần cấu trúc của opêron Lac đúng hay sai? Nêu vai trò của gen điều hòa trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac. 2) Nêu vai trò của các thành phần cấu trúc của opêron Lac. 3) Nêu các đặc điểm của mã di truyền. Câu II (4,0 điểm). Ở một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qua định hoa trắng. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. 1) Cho cây cao, hoa đỏ tự thụ phấn, kết quả thu được tỉ lệ 3 cây cao, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng, giải thích kết quả và viết sơ đồ lai. 2) Cho cây cao, hoa đỏ lai phân tích, kết quả thu được 4 kiểu hình có tỉ lệ như sau: 40% cao,đỏ : 40% thấp, trắng : 10% cao, trắng : 10% thấp, đỏ , giải thích kết quả và viết sơ đồ lai. Câu III (4,0 điểm). 1) Trình bày cơ chế phát sinh thể tam bội và thể ba nhiễm . 2) Nêu đặc điểm của thể đa bội. Câu IV (4,0 điểm). 1) Nêu ý nghĩa của quy luật di truyền phân ly độc lập. 2) Mooc gan đã làm thí nghiệm như thế nào để phát hiện hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen ? Câu V (4,0 điểm). 1) Thế nào là mức phản ứng của kiểu gen? Mức phản ứng có di truyền không? Vì sao? 2) Cho biết các gen trội là trội hoàn toàn so với các gen lặn. Cho phép lai P: AaBbDd x AaBbdd  F1 ( không viết sơ đồ lai), Hãy tính. a) - Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1. - Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng lặn ở F1. b) Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd và AaBbdd ở F1. - - - Hết - - - Họ và tên thí sinh:........................................................................... Số báo danh:.........................
  19. SỞ GD& ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 - 2013 HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: SINH HỌC - BTVH - THPT (Hướng dẫn và biểu điểm gồm trang) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM CâuI 1) Gen điều hòa là một trong những thành phần cấu trúc của opêron Lac đúng hay sai? 4,0 Nêu vai trò của gen điều hòa trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac. 2) Nêu vai trò của các thành phần cấu trúc của opêron Lac. 3) Nêu các đặc điểm của mã di truyền. 1 - Gen điều hòa không phải là thành phần của opêron Lac…………………………………… 0,5 - Gen điều hòa tổng hợp Protein ức chế, protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc…………………………………………………………. 0,5 2 - Các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactôzơ có trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào……………………………… 0,5 - Vùng vận hành là trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã………………………………………………………………………………. 0,5 - Vùng khởi động là nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi động quá trình phiên mã….. 0,5 3 - Mã di truyền là mã bộ ba……………………………………………………………………. 0,25 - Mã di truyền được đọc theo một chiều từ 5’  3’ một cách liên tục……………………….. 0,25 - Mã di truyền có tính phổ biến……………………………………………………………………. 0,25 - Mã di truyền có tính đặc hiệu……………………………………………………………………. 0,25 - Mã di truyền có tính thoái hóa…………………………………………………………………… 0,25 - Mã di truyền có mã mở đầu và mã kết thúc xác định…………………………………………. 0,25 (Chỉ trả lời theo SGK cơ bản là được) CâuII Ở một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; 4,0 alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qua định hoa trắng. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. 1) Cho cây cao, hoa đỏ tự thụ phấn, kết quả thu được F1 có tỉ lệ 3 cây cao, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai. 2) Cho cây cao, hoa đỏ lai phân tích, kết quả thu được 4 kiểu hình có tỉ lệ như sau : 40% cao,đỏ : 40% thấp, trắng : 10% cao, trắng : 10% thấp, đỏ. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai. 1 * Xét riêng từng tính trạng: - Kích thước cây: Cao : thấp = 3 : 1  Aa x Aa (1)… ……………………….. 0.25 - Màu sắc hoa: . Đỏ : trắng = 3 : 1  Bb x Bb (2)……………………………. 0.25 * Xét chung: - F1 có tỉ lệ : 3 : 1  ( 3 : 1) x ( 3: 1)  Cây cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen LKG HT…….. 0.5 1 ab 1 1 AB - KQ: thấp, trắng ( ) = ab x ab  KG cây cao, hoa đỏ   ……………………… 0.5 4 ab 2 2 ab AB AB AB ab - SĐL : P: x  F1 : ( 3 :1 ) = 3 cây cao, đỏ : 1 cây thấp, trắng…. 0.5 ab ab  ab 2 - KQ lai phân tích thu được 4 KH có tỉ lệ # (1 : 1 : 1 : 1)  cây cao, đỏ xảy ra hiện tượng HVG……………………………………………………………………………………………. 0.5
  20. ab 0.5 - KQ Fa xuất hiện 40% ( cao, trắng) = 40% ab x 100% ab  ab = 40% > 25% là ab giao tử liên kết  TSHVG (f) = 100% - 2 x 40% = 20%.......................................................... 0.5 AB ab AB ab Ab aB SĐL: P: x  Fa : ( 40% : 40% : 10% : 10% ) …………….. 0.5 ab ab ab ab ab ab ( 40% cao,đỏ : 40% thấp, trắng : 10% cao, trắng : 10% thấp, đỏ) ……………………………… CâuIII 1) Trình bày cơ chế phát sinh thể tam bội và thể ba nhiểm . 4,0 2) Nêu đặc điểm của thể đa bội. 1 * Cơ chế phát sinh thể tam bội: - Trong giảm phân : tế bào sinh giao tử (2n) giảm phân không bình  giao tử (2n)------------.. 0.5 - Qua thụ tinh giữa giao tử (2n) này với giao tử bình thường (n)  Hợp tử (3n) có thể phát triển thành thể tam bội…………………………………………………………………………. 0.5 * Cơ chế phát sinh thể ba nhiễm: - Trong giảm phân : tế bào sinh giao tử (2n) giảm phân không bình  giao tử thiếu 1 NST (n-1) và giao tử thừa 1 NST ( n+1) ……………………………………………………………. 0.5 - Qua thụ tinh giữa giao tử (n+1) với giao tử bình thường (n)  Hợp tử (2n + 1) có thể phát triển thành thể ba nhiễm………………………………………………………………………. 0.5 2 - Tế bào của thể đa bội có số lượng AND tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ xãy ra mạnh mạnh, kéo dài…………………………………………………………….. 0.5 - Thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt…………… 0.5 - Các thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường…………………….. 0.5 - Các thể đa bội cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa ………………………………… 0.5 CâuIV 1) Nêu ý nghĩa của quy luật di truyền phân ly độc lập. 4,0 2) Mooc gan đã làm thí nghiệm như thế nào để phát hiện hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen ? 1 - Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các NST ( sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các gen) trong giảm phân sẽ tạo nên các giao tử với các tổ hợp gen khác nhau………………. 0.5 - Các giao tử khác nhau kết hợp một cách ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh tạo ra nhiều tổ hợp gen ( biến dị tổ hợp ) khác nhau………………………………………………………… 0.5 - Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa và quá trình chọn giống 0,5 2 .* Mooc gan đã tiến hành thí nghiệm ở ruồi giấm như sau để phát hiện LKG: - Pt/c : (♀) Thân xám, cánh dài x (♂) Thân đen, cánh cụt ……………………. 0,25 F1: 100% Thân xám, cánh dài Pa: (♀) Thân xám, cánh dài x (♂) Thân đen, cánh cụt Fa: 1 Thân xám, cánh dài : 1 Thân đen, cánh cụt * Giải thích: - F1: 100% Thân xám, cánh dài  Xám (A) > đen (a) ; Dài (B) > cụt (b)…………………. 0,25 - F1 dị hợp về 2 cặp gen (Aa;Bb) đen lai phân tích Fa thu được (1 : 1). (2 tổ hợp). = 2 loại giao tử x 1 loại giao tử (♀) Thân xám, cánh dài  2 loại giao tử ( có hiện tượng di truyền LKGHT)………………………………………………………………… 0,25 AB ab -SĐL: PT/C: (♀) Xám,dài x (♂) đen, cụt AB ab AB F1: 100% Xám,dài ab AB ab F1: (♂) Xám, dài x (♀) Đen, cụt ab ab AB ab 0,25 Fa: 1 Thân xám, cánh dài : 1 Thân đen, cánh cụt …………………………. ab ab .* Mooc gan đã tiến hành thí nghiệm ở ruồi giấm như sau để phát hiện HVG:………………. 0,25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2