intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí THPT năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí THPT năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí THPT năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH SÓC TRĂNG Năm học 2020-2021 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ (Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian phát đề) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Đề thi này có 02 trang Câu 1: (3,0 điểm) Trình bày nguyên nhân gây ra tính địa đới và phi địa đới trên Trái Đất. Quy luật địa đới thể hiện qua mạng lưới sông ngòi trên Trái Đất như thế nào? Câu 2: (4,0 điểm) a) Phân tích ảnh hưởng của khí áp, gió và dòng biển đến lượng mưa. b) Vì sao độ mặn thay đổi theo độ sâu ở các vùng biển có vĩ độ khác nhau lại khác nhau? Câu 3: (4,0 điểm) a) So sánh sự khác nhau về cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. b) Trình bày những vấn đề môi trường ở các nước đang phát triển. Nêu biện pháp giải quyết. Câu 4: (4,0 điểm) a) Chứng minh rằng sự khác nhau về chất lượng của cơ sở thức ăn dẫn đến sự khác nhau trong cơ cấu vật nuôi và hình thức chăn nuôi. b) Tại sao nói trong cơ cấu sản lượng điện của thế giới hiện nay, nhiệt điện chiếm tỉ trọng cao hơn hẳn thủy điện? Câu 5: (3,0 điểm) Chứng minh ảnh hưởng của nhân tố an ninh chính trị và an toàn xã hội đến sự phát triển ngành du lịch.
  2. Câu 6: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: GDP của Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc và thế giới giai đoạn 2010 – 2018. Đơn vị: tỉ USD Năm 2010 2015 2017 2018 Hoa Kì 14.992 18.219,3 19.485,4 20.544,3 Nhật Bản 5.700 4.389,4 4.859,9 4.971,3 Trung Quốc 6.087,1 11.015,5 12.143,5 13.608,1 Thế giới 66.051 75.049 80.951 85.910 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020) a) Tính tỉ trọng GDP của Hoa Kì, Nhật Bản và Trung Quốc so với thế giới. b) Nhận xét và giải thích tình hình tăng trưởng GDP của Trung Quốc trong giai đoạn 2010 – 2018. ------ Hết ------ Họ tên thí sinh:.........................................................Số báo danh:......................... Chữ ký của Giám thị 1: ...........................Chữ ký của Giám thị 2:.........................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2