intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hoá học lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh

Chia sẻ: Le Hung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hoá học lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh" hỗ trợ các em học sinh hệ thống kiến thức cho học sinh, giúp các em vận dụng kiến thức đã được học để giải các bài tập được ra. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hoá học lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10,11 THPT HÀ TĨNH NĂM HỌC 2020-2021 Môn thi: HÓA HỌC-LỚP 11 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (Đề thi có 02 trang, gồm 9 câu) Cho biết nguyên tử khối: H =1, C =12, N =14, O =16, F=19, Mg =24, Al = 27, Si =28, P =31, S =32, Ca = 40, Fe= 56, Zn=65, Ba= 137. Câu 1 (3,5 điểm) 1. Viết các phương trình phản ứng xẩy ra trong các trường hợp sau: a. Cho silic vào dung dịch KOH dư, thu được dung dịch X. Sục khí cacbonic đến dư vào dung dịch X. b. Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa 3a mol HCl, thu được dung dịch X, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X. 2. Khí NH3 tan vào nước thu được dung dịch X. Trong dung dịch X có cân bằng: NH3 + H2O ? NH4+ + OH- (1) Cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nào (có giải thích) khi: a. Thêm dung dịch NH4Cl vào X. b. Thêm dung dịch Ba(OH)2 vào X. c. Thêm dung dịch NaHSO4 vào X. 3. Hidrocacbon X chứa 92,3% cacbon về khối lượng và có 85 < M X < 110. Biết 1 mol X phản ứng tối đa với 1 mol Br2 trong dung dịch và 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H 2 khi có xúc tác Ni, đun nóng và áp suất. Y là đồng phân của X. Biết Y chứa các nguyên tử cacbon đồng nhất, Y tác dụng với Cl 2 có ánh sáng thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của X, Y. Câu 2 (3,5 điểm) 1. Hãy giải thích? a. Tại sao không nên bón phân lân với vôi bột cùng một lúc? b. Tại sao thuốc diệt chuột (chứa kẽm photphua) có khả năng làm chuột chết? c. Tại sao không dùng CO2 để dập tắt đám cháy của một số kim loại như Al, Mg…? d. Tại sao ăn trầu lại rất tốt cho việc tạo men răng? 2. Để m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 57,42 gam hỗn hợp. Y gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 11,2 lít khí CO (ở đktc) qua Y nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Z và hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 19,6. Hòa tan hoàn toàn Z trong dung dịch chứa 2,82 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 196,54 gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí E (ở đktc) gồm NO, N2O và N2 (số mol N2O : số mol N2 = 3 : 2). Tỉ khối của E so với H2 là 17,28. Tính m. Câu 3 (2,5 điểm) 1. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Li vào nước dư, thu được 200 ml dung dịch Y và 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 400 ml dung dịch Z gồm HCl và H 2SO4 (có tỉ lệ nồng độ mol tương ứng 3 : 1), thu được 600 ml dung dịch E có pH = 13. Cô cạn dung dịch E thu được 35,09 gam chất rắn khan. Tính m. 2. Khi điều chế các khí CO2, etilen, Cl2 trong phòng thí nghiệm, thường có lẫn các tạp chất. Cụ thể: + Khí CO2 có lẫn khí HCl, hơi H2O. + Khí etilen có lẫn khí CO2, SO2, hơi H2O. + Khí Cl2 có lẫn khí HCl, hơi H2O. Hãy trình bày cách loại bỏ các tạp chất để thu được khí CO2, etilen, Cl2 tinh khiết. Câu 4 (1,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 13,18 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M (có hóa trị không đổi) bằng dung dịch chứa NaNO3 và 0,76 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,792 lít hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2 có tỉ khối so với H 2 là 14,125. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Đem cô cạn phần 1 thu được 21,64 gam muối khan. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 4,93 gam kết tủa. Xác định kim loại M. Câu 5 (1,5 điểm) 1
  2. Dẫn 0,45 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ thu được V lít hỗn hợp Y (ở đktc) gồm CO, H2 và CO2. Hấp thu hoàn toàn V lít Y vào 400 ml dung dịch chứa KOH 0,4M và K2CO3 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,56 gam chất rắn khan. Tính V. Câu 6 (2,5 điểm) Cho hỗn hợp E gồm một hidrocacbon (X), một anken (Y) và một ankin (Z) (số nguyên tử cacbon trong Y bằng tổng số nguyên tử cacbon trong Z cộng với 2 lần số nguyên tử cacbon trong X). Đốt cháy hoàn toàn a mol E cần dùng 1,9375a mol hỗn hợp T gồm O2 và O3 (Tỉ khối của T so với etan là 1,28). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 400 ml dung dịch Ba(OH) 2 2,75M, thu được m1 gam kết tủa, dung dịch F và đồng thời khối lượng bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 tăng 94,9 gam. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch F thu được m2 gam kết tủa. Biết m1 + m2 = 246,7 gam và các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. 1. Xác định công thức phân tử của X, Y, Z. 2. Một bình kín chỉ chứa một ít bột niken và hỗn hợp A gồm a mol hỗn hợp E ở trên với 0,6 mol vinylaxetilen; 0,78 mol hiđro. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với A bằng 1,4875. Khí B phản ứng vừa đủ với 0,55 mol AgNO 3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 25,76 lít hỗn hợp khí D (ở đktc). Khí D phản ứng tối đa với 0,52 mol Br2 trong dung dịch. Tính m. Câu 7 (2,0 điểm) Hợp chất vô cơ X thành phần có 2 nguyên tố (A1, A2) và 120 < MX < 145. Cho X phản ứng với O2 thu được chất duy nhất Y. Cho Y phản ứng với H 2O thu được 2 axit vô cơ A và B. A phản ứng với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa trắng (C), kết tủa này tan trong dung dịch NH 3. B phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được muối D. D phản ứng với dung dịch AgNO 3 thu được kết tủa vàng (E). Chất X khi phản ứng với H2O thu được 2 axit là G và A, khi đun nóng G thu được axit (B) và khí H. 1. Xác định công thức phân tử các chất X, Y, A, B, C, D, E, G, H và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Cho sơ đồ các phản ứng B + KOH  F1. B + F1  F2. F2 + KOH  F3. Biết F1, F2, F3 là các hợp chất khác nhau của nguyên tố A1. Xác định các chất F1, F2, F3 và viết các phương trình phản ứng xẩy ra. Câu 8 (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ca, CaC 2, Al và Al4C3 vào nước (dư), thu được dung dịch Y và a gam hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào Y, thu được 9,24 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch T chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 6,24 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn a gam Z cần dùng 5,488 lít khí O2 (ở đktc), thu được khí CO2 và 3,78 gam H2O. Tính m và a. Câu 9 (1,0 điểm) 1. Cho propen và CH2=CH-COOH lần lượt tác dụng với HCl, thu được các sản phẩm chính lần lượt là X và Y. Viết cơ chế giải thích sự tạo thành các sản phẩm chính đó? 2. Trộn V1 lít dung dịch đơn bazơ yếu X 0,1M với V 2 lít dung dịch đơn bazơ yếu Y 0,1M, thu được dung dịch có pH = 11,5. Biết hằng số bazơ của X là Kb = 5,9.10 – 4 và hằng số bazơ của Y là Kb = 1,8.10 – 5. Tính tỉ lệ V1 : V2? --------Hết------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……………………………………… Số báo danh…………… 2
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10,11 THPT HÀ TĨNH NĂM HỌC 2020-2021 Môn thi: HÓA HỌC-LỚP 11 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA 11 Câu 1 (3,5 điểm) Ý NỘI DUNG ĐIỂM a. Si + 2KOH + H2O → K2SiO3 + 2H2↑ 0,25 CO2 + KOH  KHCO3. 1. 2CO2 + K2SiO3 + 2H2O  H2SiO3 + 2KHCO3. 0,25 (1,0 b. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2. 0,25 điểm) Cl- + Ag+  AgCl 3Fe2+ + NO3- + 4H+  3Fe3+ + NO + 2H2O 0,25 Fe2+ + Ag+  Fe3+ + Ag a. Thêm dung dịch NH4Cl vào X cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch. 0,25 Vì: NH4Cl  NH4+ + Cl-. Làm tăng nồng độ của ion NH4+. 0,25 b. Thêm dung dịch Ba(OH)2 vào X cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch. 0,25 2. Vì: Ba(OH)2  Ba2+ + 2OH-. (1,5 Làm tăng nồng độ của ion OH-. 0,25 điểm) c. Thêm dung dịch NaHSO4 vào X cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận. 0,25 Vì: NaHSO4  Na+ + HSO4-. HSO4-  H+ + SO42-. H+ + OH-  H2O. 0,25 Làm giảm nồng độ của ion OH-. X là CxHy. x : y = 92,3/12 : 7,7/1 = 1 : 1  (CH)n. 85 < 13n < 110  6,5 < n < 8,4 +) n = 7  loại +) n = 8  C8H8 có ∆ = 5 0,25 *) CTCT của X 1 mol X phản ứng tối đa với 1 mol Br 2 trong dung dịch  X có 1 liên kết π kém bền (dạng anken) 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2  X có 4 liên kết π hoặc vòng kém bền  X có 4 liên kết π hoặc vòng bền không tác dụng với dung dịch Br2.  X là hợp chất có cấu trúc của vòng benzene. 3.  X là stiren (1,0 H C CH2 điểm) 0,25 X là *) CTCT của Y Y tác dụng với Cl2 có ánh sáng thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất  Y phải là hợp chất no hoặc hợp chất thơm và Y chứa các nguyên tử cacbon đồng nhất nên CTCT của Y là 3
  4. H C CH HC CH Y là CH CH 0,5 HC C H Câu 2 (3,5 điểm) Ý NỘI DUNG ĐIỂM a. Không nên bón phân lân với vôi bột cùng một lúc vì: Phân lân tác dụng với Ca(OH)2 tạo dạng không tan, cây trồng khó hấp thụ, đất trồng 0,25 trở nên cằn cỗi. Các phản ứng: CaO + H2O  Ca(OH)2. 0,25 Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2  Ca3(PO4)2 + 4H2O b. Vì khi chuột ăn phải Zn3P2 vào thì Zn3P2 bị thủy phân rất mạnh tạo photphin (PH3). 0,25 Zn3P2 + 6H2O  3Zn(OH)2 + 2PH3. 0,25 PH3 sinh ra rất độc là nguyên nhân chính gây chết với các triệu chứng khó hô hấp, 1. đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, thấy phảng phất mùi tỏi. (2,0 c. Không dùng CO2 để dập tắt đám cháy của một số kim loại như Al, Mg…vì các 0,25 điểm) kim loại này tiếp tục cháy trong khí CO2 theo phương trình t0 4Al + 3CO2 2Al2O3 + 3C 0,25 0 t 2Mg + CO2 2MgO + C 0 t C + O2 CO2 t0 2C + O2 2CO d. Phản ứng tạo men răng: 5Ca2+ + 3 PO43 − + OH- ? Ca5(PO4)3OH (1) 0,25 2+ - Vì trong trầu có vôi tôi Ca(OH)2, chứa Ca và OH làm cho cân bằng (1) chuyển 0,25 dịch theo chiều thuận. *) T {CO2 = 0,35; CO = 0,15} 0,25 *) E { NO = 0,1, N2O = 0,09 và N2 = 0,06} 0,25 2. *) BTKL m Z = 51,82 gam (1,5 *) BTKL m H2O = 24,3 gam hay n H2O = 1,35 mol điểm) *) BT H  NH4+ = 0,03 mol *) BT N  NO3- (muối) = 2,39 mol Vậy m = 47,82 1,0 Câu 3 (2,5 điểm) Ý NỘI DUNG ĐIỂM 2M + 2H2O  2MOH + H2. (1) Số mol OH- = 2 số mol H2 = 0,6 mol n HCl = 3a (mol) và n H2SO4 = a (mol)  số mol H+ = 5a mol 1. OH- + H+  H2O (2) (1,0 Do pH = 13  [OH-] = 0,1M  số mol OH- dư = 0,06 mol điểm) số mol OH- pư (2) = 0,6 - 0,06 = 0,54 mol 0,5  5a = 0,54  a = 0,108  n HCl = 0,324 mol và n H2SO4 = 0,108 mol 4
  5. Chất rắn gồm { Na+, K+, Li+, OH- = 0,06 mol, SO42- = 0,108 mol , Cl- = 0,324 mol}  m = 12,2 gam 0,5 a. Cho hỗn hợp lần lượt đi qua bình đựng dung dịch NaHCO3 dư và H2SO4 đặc, dư + Bình đựng dung dịch NaHCO3 dư giữ khí HCl 0,25 NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O + Bình đựng H2SO4 đặc, dư giữ nước 0,25 b. Cho hỗn hợp lần lượt đi qua bình đựng dung dịch bazơ dư (NaOH, Ca(OH)2 ...) 2. và H2SO4 đặc, dư (1,5 + Bình đựng dung dịch bazơ dư (NaOH, Ca(OH)2 ...) giữ khí CO2, SO2. 0,25 điểm) CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O. SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O. + Bình đựng H2SO4 đặc, dư giữ nước. 0,25 c. Cho hỗn hợp lần lượt đi qua bình đựng dung dịch NaCl dư và H2SO4 đặc, dư + Bình đựng dung dịch NaCl dư giữ khí HCl. 0,25 (Vì dung dịch NaCl dư giữ khí HCl và làm tăng thêm nồng độ ion Cl - làm cho cân bằng Cl2 + H2O ? H+ + Cl- + HClO chuyển dịch hoàn toàn sang trái) + Bình đựng H2SO4 đặc, dư giữ nước. 0,25 Câu 4 (1,5 điểm) Ý NỘI DUNG ĐIỂM N2O = 0,05 mol và H2 = 0,03 mol n Mg = x mol và kim loại n M = y mol Do có khí H2 thoát ra nên NO3- hết E + NaNO3 và 0,76 mol HCl  F{Mg2+; Mn+; Na+; NH4+; Cl-} + N2O và H2 + H2O *) Phần 1: n Na+ = a mol; n NH4+ = b mol BT N  a - b = 0,1 m muối = 13,18 + 23a + 18b + 35,5*0,76 = 2*21,64  23a + 18b = 3,12  a = 0,12; b = 0,02 0,5 *) Phần 2: F + KOH dư  4,93 gam kết tủa *) TH1: Kết tủa chỉ có Mg(OH)2 = x  x = 0,17 BT E  ny = 0,28  y = 0,28/n m M = 9,1  MM = 32,5n n 1 2 3 0,5 M 32,5 65 97,5 Loại Zn Loại Vậy kim loại M là Zn *) TH2: Kết tủa gồm có Mg(OH)2 = x; M(OH)n = y 24x + yM = 13,18 (1) 0,5 58x + yM + 17yn = 9,86 (2) 2x + ny = 0,62 (3)  hệ vô nghiệm  trường hợp này loại Câu 5 (1,5 điểm) Ý NỘI DUNG ĐIỂM *) X {H2O, CO2} + C  Y { CO = x, H2 = y và CO2 = z} Số mol H2O = H2 = y Số mol CO2 (X) = 0,5x + z - 0,5y n X = y + 0,5x + z - 0,5y = 0,45  x + y + z = 0,9 – z (1) 0,25 *) Y + { KOH = 0,16 mol và K2CO3 = 0,24 mol}  56,56 gam chất rắn khan CO2 + 2KOH  K2CO3 + H2O 5
  6. CO2 + K2CO3 + H2O  2KHCO3. + TH1: chất rắn gồm: K+ = 0,64 mol; CO32- = a; HCO3- = b; 60a + 61b = 31,6 và 2a + b = 0,64  a = 0,12; b = 0,4 Số mol CO2 (Y) = 0,28 mol = z 0,5 Từ (1)  n Y = x + y + z = 0,9 – 0,28 = 0,62 mol Vậy V = 13,888 lít 0,5 + TH2: chất rắn gồm: K+ = 0,64 mol; HCO3- = 0,64.  m chất rắn = 64 > 56,56  loại + TH3: chất rắn gồm: K+ = 0,64 mol; CO32- = a; OH- = b; 0,25 60a + 17b = 31,6 và 2a + b = 0,64  a = 259/325; b = - 62/65 < 0  loại + TH4: chất rắn gồm: K+ = 0,64 mol; CO32- = 0,32 mol  m chất rắn = 44,16 < 56,56  loại Câu 6 (2,5 điểm) Ý NỘI DUNG ĐIỂM 1. Tổng số mol BaCO3 = số mol Ba(OH)2 = 1,1 mol m BaCO3 + m CaCO3 = 246,7  m CaCO3 = 30 gam  n CaCO3 = 0,3 mol BT C  n CO2 = 1,4 mol 0,25 Mà m CO2 + m H2O = 94,9 1.  m H2O = 33,3 gam  n H2O = 1,85 mol 0,25 (1,5 Do n H2O > n CO2  X thuộc dãy đồng đẳng ankan điểm) *) Đặt số mol O2 = y và O3 = z; MT = 38,4 y/z = 3/2  số mol O2 = 3t và O3 = 2t BT O  2*3t + 3*2t = 2*1,4 + 1,85  t = 0,3875 0,25 Ta có 1,9375a = 5t = 1,9375  a = 1 mol CTB = 1,4  có CH4  X là CH4. HTB = 2*1,85/1 = 3,7  có C2H2  Z là C2H2.  Y là C4H8. 0,75 Vậy X là CH4; Y là C4H8; Z là C2H2. X là CH4 = b; Y là C4H8 = c; Z là C2H2 = d. b + c + d = 1 (1); b + 4c + 2d = 1,4 (2); 2b + 4c + d = 1,85 (3).  b = 0,7; c = 0,05; d = 0,25. A { CH4 = 0,7; C4H8 = 0,05; C2H2 = 0,25; C4H4 = 0,6; H2 = 0,78}  n A = 2,38 mol 2. m A = m B  n B = n A : dB/A = 1,6 mol (1,0 n H2 pư = 2,38 – 1,6 = 0,78 mol điểm) n D = 1,15 mol Gọi x , y , z lần lượt là số mol axetilen , vinylaxetilen và but-1-in trong B x + y + z = 1,6 – 1,15 = 0,45 Số mol AgNO3 pư = 2x + y + z = 0,55 Bảo toàn liên kết π : 0,05 + 2(0,25 - x) + 3(0,6 – y) – 2z = 0,78 + 0,52  2x + 3y + 2z = 1,05 Giải hệ ta được x = 0,1; y = 0,15; z = 0,2 0,5 Kết tủa gồm CAg≡CAg = 0,1; CH2=CH-C≡CAg = 0,15; CH3-CH2-C≡CAg = 0,2; Vậy m = 80,05 gam 0,5 Câu 7 (2,0 điểm) Ý NỘI DUNG ĐIỂM *) Cho X phản ứng với O2 được Y vậy X có tính khử. X và Y khi thuỷ phân đều ra 2 axít  X là hợp chất của 2 phi kim. Axít A phản ứng vứi AgNO3 tạo trắng (C) tan trong NH3  Vậy C là AgCl và A là HCl do đó trong X chứa Clo. 6
  7. Vì Clo có số oxi hoá âm vậy nguyên tố phi kim còn lại là có số oxi hoá dương nên axít B là axít có oxi. 1. Muối D phản ứng với AgNO3 tạo vàng  E là Ag3PO4. 1,0 (1,0 Vậy muối D là muối PO43- hay D là Na3PO4 nên axít B là H3PO4. điểm) Vậy X là hợp chất của P và Cl. Với 120 < MX < 145 nên X là PCl3. Y là POCl3 Thuỷ phân X được axít G và A  vậy G là H3PO3; H là PH3. *) Các phản ứng minh hoạ: 1 o PCl3 + O2 t POCl3 2 POCl3 + 3H2O H3PO4 + 3HCl HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 AgCl + 2NH3 [Ag(NH3)2]Cl H3PO4 + 3NaOH Na3PO4 + 3H2O Na3PO4 + 3AgNO3 Ag3PO4 vàng + 3NaNO3 PCl3 + 3H2O H3PO3 + 3HCl o 4H3PO3 t PH3+ 3H3PO4. + TH1: F1 là K3PO4, F2 là KH2PO4, F3 là K2HPO4. 0,5 H3PO4 + 3KOH  K3PO4 + 3H2O 2H3PO4 + K3PO4  3KH2PO4 2. KH2PO4 + KOH  K2HPO4 + H2O (1,0 + TH2: F1 là K2HPO4, F2 là KH2PO4, F3 là K3PO4. 0,5 điểm) H3PO4 + 2KOH  K2HPO4 + 2H2O H3PO4 + K2HPO4  2KH2PO4 KH2PO4 + 2KOH  K3PO4 + 2H2O Câu 8 (2,0 điểm) Ý NỘI DUNG ĐIỂM Quy X thành Ca, Al và C *) Y + CO2 dư m Al(OH)3 = 6,24 gam  n Al(OH)3 = 0,08 mol  n Al = 0,08 mol 0,25 *) Y + 0,15 mol CO2. m Al(OH)3 + m CaCO3 = 9,24  m CaCO3 = 3 gam  n CaCO3 = 0,03 mol T là Ca(HCO3)2. BT C  Ca(HCO3)2 = 0,06 BT Ca  n Ca = 0,09 mol 0,5 *) Z + O2  CO2 + H2O 0,245 0,21 BT O  CO2 = 0,14 mol 0,25  n C (X) = 0,14 mol 0,5 Vậy: m = 7,44 gam 0,5 a = 2,1 gam Câu 9 (1,0 điểm) Ý NỘI DUNG ĐIỂM *) CH2=CH-CH3 + HCl  X 7
  8. H H2C CH CH3 + HCl H3C C CH3 Cl (X) Cơ chế: H Cl- H H3C C CH3 H3C C CH3 (X) (I) Cl (III) 0,25 H3C CH CH2 + H+ 1. H2 - Cl H2 (0,5 H3C C CH2 H3C C CH2Cl điểm) (II) (IV) Do cacbocation (I) bền hơn cacbocation (II) (Vì ở (I) có 2 nhóm –CH3 đẩy electron, còn ở (II) có 1 nhóm –C2H5 đẩy electron hoặc nói hiệu ứng +I của 2 nhóm –CH3 và hiệu ứng +I của 1 nhóm –C2H5).  Sản phẩm (III) là sản phẩm chính. *) CH2=CH-COOH + HCl  Y H2 H2C CH COOH + HCl H2C C COOH (Y) Cl Cơ chế: H2 Cl- H2 H2C C COOH H2C C COOH (Y) + (V) (VII) H2C CH COOH + H Cl 0,25 H Cl- H H3C C COOH H3C C COOH (VI) (VIII) Cl Do cacbocation (V) bền hơn cacbocation (VI) (Vì ở (V) điện tích dương trên nguyên tử cacbon xa nhóm –COOH hút electron, còn ở (VI) điện tích dương trên nguyên tử cacbon gần nhóm –COOH hút electron hoặc nói hiệu ứng –C của nhóm -COOH).  Sản phẩm (VII) là sản phẩm chính. Nồng độ mol của X, Y sau khi trộn: CM (X) = 0,1V1/(V1 + V2); CM (Y) = 0,1V2/(V1 + V2). pH = 11,5  [OH-] = 10-2,5. *) X + H2O ? XH + OH- Kb = 5,9.10 – 4. - Kb = [XH][OH ]/[X] 2.  10-2,5.[XH]/[X] = 5,9.10 – 4.  [X] = 5,36.[XH] (0,5 Mà CM (X) = [X] + [XH]  5,36.[XH] + [XH] = 0,1V1/(V1 + V2) điểm)  [XH] = 1,57.10-2.V1/(V1 + V2) *) Y + H2O ? YH + OH- Kb = 1,8.10 – 5. Kb = [YH][OH-]/[Y]  10-2,5.[YH]/[Y] = 1,8.10 – 5.  [Y] = 175,68.[YH] Mà CM (Y) = [Y] + [YH]  175,68.[YH] + [YH] = 0,1V2/(V1 + V2)  [YH] = 5,66.10-4.V2/(V1 + V2) Ta có: [OH] = [XH] + [YH] 10-2,5 = 1,57.10-2.V1/(V1 + V2) + 5,66.10-4.V2/(V1 + V2) 0,5  V1/V2 = 0,206858 = 0,2 Ghi chú: Nếu học sinh làm cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa --------Hết------- 8
  9. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
23=>2