intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa lớp 12 - Kèm Đ.án

Chia sẻ: Thanh Cong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

286
lượt xem
64
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kì thi học sinh giỏi là kì thi quan trọng đối với mỗi học sinh. Dưới đây là đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa lớp 12 kèm đáp án giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa lớp 12 - Kèm Đ.án

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2010-2011 ĐẮK LẮK MÔN HOÁ HỌC LỚP 12 – THPT ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2,0 điểm) 1. Tổng số đại số các số lượng tử của electron điền cuối cùng của một nguyên tử là 4,5, trong đó l = ml. Xác định nguyên tử trên. 2. Có 2 mẫu kim loại A cùng khối lượng. Một mẫu hoà tan trong dung dịch HCl dư, một mẫu hoà tan trong dung dịch H2SO4 đậm đặc dư, đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thấy thể tích của SO2 bằng 1,5 lần thể tích của H2 (đo ở cùng điều kiện), khối lượng muối clorua bằng 63,5% khối lượng muối sunfat. Xác định kim loại A. Câu 2: (2,5 điểm) Cho dòng khí CO qua ống sứ đựng 31,2 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho khí thoát ra khỏi ống sứ lội từ từ qua 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 29,55 gam kết tủa. 1/ Tính khối lượng của A 2/ Chia A làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,56 lít H2 (đo ở đktc). - Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch gồm 2 muối trung hoà và V lít SO2 (đo ở đktc). Tính khoảng giá trị của V. Câu 3: (2,0 điểm) 1. Cho n = 2; tính năng lượng E2 (theo eV) cho các hệ sau: H, He+, Li2+ Biểu diễn các giá trị này trên trục số từ đó rút ra quy luật liên hệ giữa En (n = const) với số đơn vị điện tích hạt nhân Z. 2. Tích số tan của AgCl = 1,8.10-10. Hãy tính độ tan của AgCl trong nước. Nếu tan trong dung dịch NH3 1M, độ tan của AgCl là bao nhiêu? Cho hằng số bền của phức Ag(NH3)2+ = 108. Câu 4: (1,5 điểm) 1. Hoà tan 12 gam kim loại Mg vào 1 lít dung dịch chứa HCl 0,9M và NaNO3 0,2M thu được V lít hỗn hợp khí (đo ở đktc), trong đó có một khí không màu hoá nâu ngoài không khí. Tính V. 2. Khi nghiên cứu một mẫu gỗ người ta thấy tốc độ phân rã (đối với mỗi gam cacbon) chỉ bằng 0,636 lần tốc độ phân rã của cacbon trong gỗ hiện tại. Xác định tuổi của mẫu gỗ đó. Biết chu kì bán huỷ của cacbon là 5730 năm. Câu 5: (2,0 điểm) Có 6 dung dịch: KOH, (NH4)2SO4, K2CO3, Ba(NO3)2, Pb(NO3)2 và CaCl2 đựng trong 6 ống nghiệm mất nhãn được đánh số từ 1 đến 6. Để xác định hoá chất trong mỗi ống nghiệm người ta tiến hành các thí nghiệm sau: - Cho một giọt dung dịch ở ống nghiệm số 3 vào ống nghiệm số 6 thấy xuất hiện kết tủa, lắc thì kết tủa tan. - Dung dịch trong ống nghiệm số 6 không phản ứng với dung dịch trong ống nghiệm số 5 nhưng cho khí mùi khai với dung dịch trong ống nghiệm số 2. - Dung dịch trong ống nghiệm số 1 không tạo kết tủa với dung dịch trong các ống nghiệm số 3, 4 và 6. Hãy xác định hoá chất trong các ống nghiệm. Câu 6: (2,0 điểm) Ở 250C, E0(H3AsO4/H3AsO3) = + 0,559V, E0(I3-/I-) = + 0,536V 1/ Hãy viết phương trình hoá học xảy ra giữa các cặp oxi hoá - khử trên. 2/ Với giá trị nào của pH thì phản ứng trên bắt đầu xảy ra theo chiều ngược lại. 3/ Tính hằng số cân bằng của phản ứng đã cho. Câu 7: (2,0 điểm) 1. So sánh tốc độ phản ứng và viết phương trình hoá học xảy ra dưới dạng công thức cấu tạo khi đun nóng mỗi chất sau 2-Metyl buta-1,3-dien và 2-Clo buta-1,3-dien với axit acryric. Giải thích.
  2. 2. Geraniol (C10H18O) là một ancol dẫn xuất của monotecpen, có mặt trong thành phần tinh dầu hoa hồng, biết: - Geraniol cho phản ứng cộng với 2 phân tử brom tạo ra C10H18OBr4 - Có thể oxi hoá geraniol thành andehit hoặc axit cacboxylic tương ứng với 10 nguyên tử cacbon trong phân tử - Khi oxi hoá geraniol một cách mãnh liệt sẽ tạo thành: CH3COCH3, CH3COCH2CH2COOH, HOOC-COOH. Dựa vào những dữ kiện đã cho hãy cho biết công thức cấu tạo của geraniol. Câu 8: (2,0 điểm) Rafinozơ là một loại đường không có tính khử trong mật mía có công thức phân tử C18H32O16 (A). Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol A thu được 1mol mỗi chất D-glucozơ, D-fructozơ và D-galactozơ là đồng phân epime của D-glucozơ ở cacbon số 4. Thuỷ phân không hoàn toàn A nhờ enzim α-galactozidaza (enzim xúc tác cho phản ứng thuỷ phân các α-galactozit) thu được α-D-galactozơ và saccarozơ. Nếu thuỷ phân A bằng enzim invecta (men thuỷ phân saccarozơ) cho D-fructozơ và 1 đisaccarit. Metyl hoá hoàn toàn A nhờ hỗn hợp CH3I và Ag2O, sau đó thuỷ phân sản phẩm metyl hoá thu được 1,3,4,6-tetra-O-metyl-D-fructozơ, 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-galactozơ và 2,3,4-tri-O-metyl-D-glucozơ. 1/ Viết công thức Fisơ (Fischer) của α-D-galactozơ 2/ Xác định công thức cấu trúc của A Câu 9: (2,0 điểm) 1. Axit fumaric (F) và axit maleic (M) có công thức cấu tạo và pKa như sau: HO HO OH O= O O= =O OH (F) (M) pK1 = 3,0; pK2 = 4,6 pK1 = 1,9; pK2 = 6,2 Giải thích tại sao pK1(M) < pK1(F); pK2 (M) > pK2 (F) 2. Viết các nguyên tử và nhóm nguyên tử vào vị trí thích hợp trên các công thức sau: (R)-CH3CHOHCHO (L)-CH3CH(NH2)COOH (R)-CH3CBrICOOH meso-2,3-Đibrombutan Câu 10: (2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm 3 este của cùng một axit đơn chức. Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch NaOH 1,25 M, sau đó cô cạn dụng dịch, làm khô thu được 18,4 gam chất rắn khan. Ngưng tụ phần bay hơi thu được 3 ancol đơn chức, trong đó có một ancol không no chứa một nối đôi và 2 ancol no là đồng đẳng liên tiếp. Chia lượng ancol thành 2 phần bằng nhau, phần 1 đem đốt cháy thu được 7,04 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Phần 2 cho phản ứng với kali kim loại thì thu được 1,12 lít khí (đo ở đktc). 1/ Xác định công thức cấu tạo của axit. 2/ Xác định công thức cấu tạo và số mol của mỗi este. Cho: C=12; H=1; O=16; N=14; Cl=35,5; S=32; Ag=108; Mg=24; Cu=64; Fe=56; Ba=137 ------------HẾT-----------
  3. ĐÁP ÁN Câu 1: (2,0 điểm) 1. Tổng số đại số các số lượng tử của electron điền cuối cùng của một nguyên tử là 4,5, trong đó l = ml. Xác định nguyên tử trên. 2. Có 2 mẫu kim loại A cùng khối lượng. Một mẫu hoà tan trong dung dịch HCl dư, một mẫu hoà tan trong dung dịch H2SO4 đậm đặc dư, đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thấy thể tích của SO2 bằng 1,5 lần thể tích của H2 (đo ở cùng điều kiện), khối lượng muối clorua bằng 63,5% khối lượng muối sunfat. Xác định kim loại A. NỘI DUNG ĐIỂM 1. Ta có: n + l + ml +ms = 4,5 (1) l = ml (2) Từ (1) và (2) suy ra: n + 2l + ms = 4,5 * Xét ms = -1/2 Ta có: n + 2l = 5  n  5 Mặt khác: l  n – 1  n + 2(n -1)  5  n  2,3 Do vậy: 2,3  n  5 n 3 4 5 l = ml 1 0,5 0 Các trường hợp thoã mãn là: * n = 3, l = ml =1, ms = -1/2  3p6  nguyên tử là Ar * n = 5, l = ml =0, ms = -1/2  5s2  nguyên tử là Sr 0,5 * Xét ms = +1/2 Ta có: n + 2l = 4  n  4 Mặt khác: l  n – 1  n + 2(n -1)  4  n  2 Do vậy: 2  n  4 n 2 3 4 l = ml 1 0,5 0 Các trường hợp thoã mãn là: * n = 2, l = ml =1, ms = +1/2  2p3  nguyên tử là N 0,5 * n = 4, l = ml =0, ms = +1/2  4s1  nguyên tử là K 2. A + nHCl  ACln + n/2H2 1mol 1mol 0,5n mol 2A + 2mH2SO4  A2(SO4)m + mSO2 + 2mH2O 1mol 0,5 mol 0,5m mol Giả thiết ta có: 0,5m = 1,5.0,5n 63,5 1,0 MA + 35,5n = .0,5.(2MA +96m) 100  MA = 28n n =2  MA = 56  A là Fe Câu 2: (2,5 điểm) Cho dòng khí CO qua ống sứ đựng 31,2 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho khí thoát ra khỏi ống sứ lội từ từ qua 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 29,55 gam kết tủa. 1/ Tính khối lượng của A 2/ Chia A làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,56 lít H2 (đo ở đktc). - Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch gồm 2 muối trung hoà và V lít SO2 (đo ở đktc). Tính khoảng giá trị của V.
  4. NỘI DUNG ĐIỂM 1/ CuO + CO  Cu + CO2 (1) FeO + CO  Fe + CO2 (2) Khí thoát ra là CO2 có thể có CO dư. CO2 tác dụng với dd Ba(OH)2 có 2 trường hợp: Trường hợp1: CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O Số mol BaCO3 =29,55/197 = 0,15  số mol CO2 = 0,15 mol Từ (1) và (2) ta có só mol CO = số mol CO2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng  mA = 31,2 + 28.0,15 – 44.0,15 = 28,8 gam 0,5 Trường hợp2: CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O (3) 0,15 0,15 0,15 2CO2 + Ba(OH)2  Ba(HCO3)2 (4) Từ (3) số mol CO2 = số mol Ba(OH)2 = 0,15 mol Số mol Ba(OH)2 pư (4) = 1.0,2 – 0,15 = 0,05 mol Số mol CO2 pư (4) = 2.0,05 = 0,1 mol  Tổng số mol CO2 pư (3) và (4) = 0,25 mol 0,5 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho (1) và (2)  mA = 31,2 + 28.0,25 – 44.0,25 = 27,2 gam 2/ Trường hợp1: mA = 28,8 gam A chỉ có Fe tác dụng với HCl cho ra H2 Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 0,025 mol 0,56/22,4 = 0,025 mol Từ (1) và (2) ta có n Fe + n Cu = n CO2 = 0,15 mol Vì A chia 2 phần bằng nhau nên n Fe + n Cu = 0,15/2 = 0,075 mol  nCu trong ½ A = 0,075 - 0,025 = 0,05 mol  (mFeO + mCuO) dư = 28,8/2 - 56.0,025 – 64.0,05 =9,8 gam - Giả sử A không có CuO  nFeO = 9,8/72  0,136 mol Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 + 2H2O (5) 0,05 0,05 2Fe + 6H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (6) 0,025 0,0375 2FeO + 4H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (7) 0,136 0,068 Từ (5), (6) và (7)  nSO2 = 0,05 + 0,0375 + 0,068 = 0,1555 mol  VSO2 = 3,4832 lít - Giả sử A không có FeO  nCuO= 9,8/80  0,1225 mol CuO tác dụng H2SO4 không tạo ra SO2 nên nSO2 = 0,05 + 0,0375 = 0,0875 mol  VSO2 = 1,96 lít Vậy khoảng xác định là: 1,96 < VSO2 < 3,4832 0,75 Trường hợp2: (Tương tự): 3,08 < VSO2 < 3,976 0,75 Câu 3: (2,0 điểm) 1. Cho n = 2; tính năng lượng E2 (theo eV) cho các hệ sau: H, He+, Li2+ Biểu diễn các giá trị này trên trục số từ đó rút ra quy luật liên hệ giữa En (n = const) với số đơn vị điện tích hạt nhân Z. 2. Tích số tan của AgCl = 1,8.10 -10. Hãy tính độ tan của AgCl trong nước. Nếu tan trong dung dịch NH3 1M, độ tan của AgCl là bao nhiêu? Cho hằng số bền của phức Ag(NH3)2+ = 108. NỘI DUNG ĐIỂM 2 1. Với n = 2, thay các giá trị vào biểu thức: En = - 13,6/n ta được: Z = 1  H thì E2 = - 3,4 eV Z = 2  He+ thì E2 = -13,6 eV 0,5 3+ Z = 3  Li thì E2 = -30,6 eV
  5. E2 0 - 3,4 H 0,5 -13,6 He+ - 30,6 Li3+ Nhận xét: khi Z càng lớn thì En càng thấp 2. – Trong nước: AgCl(r) Ag+ + Cl- 0,5 s s s (s: độ tan, M) TAgCl = [Ag+][Cl-] = s2 = 1,8.10-10  s = 1,3.10-5 M - Trong dd NH31M: AgCl + 2NH3 Ag(NH3)2+ + Cl-, KCB KCB =     Ag ( NH 3 )  Cl  2 =    Ag ( NH 3 )  Ag  Cl  2 =Kbền.TAgCl = 108.1,8.10-10 = 1,8.10-2 NH 3  2   NH 3  Ag 2  AgCl + 2NH3 Ag(NH3)2+ + Cl- Ban đầu: 1M Độ tan: x 2x x x CB: 1 – 2x x x 0,5  KCB =    Ag ( NH 3 ) 2 Cl  = x 2 = 1,8.10-2  x = 0,11M NH 3  2 (1  2 x) 2 Câu 4: (1,5 điểm) 1. Hoà tan 12 gam kim loại Mg vào 1 lít dung dịch chứa HCl 0,9M và NaNO3 0,2M thu được V lít hỗn hợp khí (đo ở đktc), trong đó có một khí không màu hoá nâu ngoài không khí và dung dịch A. Tính V. 2. Khi nghiên cứu một mẫu gỗ người ta thấy tốc độ phân rã (đối với mỗi gam cacbon) chỉ bằng 0,636 lần tốc độ phân rã của cacbon trong gỗ hiện tại. Xác định tuổi của mẫu gỗ đó. Biết chu kì bán huỷ của cacbon là 5730 năm. NỘI DUNG ĐIỂM 1. nMg = 12/24 = 0,5 mol nHCl = 0,9 mol  nH+ = 0,9 mol nNaNO3 = 0,2 mol  nNO3- = 0,2 mol Pư oxi hoá Mg bằng NO3- xảy ra trước: 3Mg + 8H+ + 2NO3-  3Mg2+ + 2NO + 4H2O 0,3  0,8  0,2  0,2 So sánh thấy NO3 - hết  nNO = nNO3- = 0,2 mol  VNO = 4,48 lít nMg dư = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol, nH+ dư = 0,9 – 0,8 = 0,1 mol 1,0 + 2+ Xảy ra pư: Mg + 2H  Mg + H2 So sánh thấy H+ hết  nH2 = ½ .nH+ = 0,05 mol  VH 2 = 1,12 lít Vậy tổng thể tích khí thoát ra là: 4,48 + 1,12 = 5,6 lít 0,693 0,693 2. k = = = 1,21.10-4 năm t1 / 2 5730 N 1 0,5 Ta có: ln( 0 ) = kt  ln( ) = 1,21.10-4t  t = 3740 năm (N0, N: tốc độ phóng xạ) N 0,636
  6. Câu 5: (2,0 điểm) Có 6 dung dịch: KOH, (NH4)2SO4, K2CO3, Ba(NO3)2, Pb(NO3)2 và CaCl2 đựng trong 6 ống nghiệm mất nhãn được đánh số từ 1 đến 6. Để xác định hoá chất trong mỗi ống nghiệm người ta tiến hành các thí nghiệm sau: - Cho một giọt dung dịch ở ống nghiệm số 3 vào ống nghiệm số 6 thấy xuất hiện kết tủa, lắc thì kết tủa tan. - Dung dịch trong ống nghiệm số 6 không phản ứng với dung dịch trong ống nghiệm số 5 nhưng cho khí mùi khai với dung dịch trong ống nghiệm số 2. - Dung dịch trong ống nghiệm số 1 không tạo kết tủa với dung dịch trong các ống nghiệm số 3, 4 và 6. Hãy xác định các hoá chất trong các ống nghiệm. NỘI DUNG ĐIỂM Cho dd trong các ống nghiệm lần lượt pư với nhau. Kết quả được tổng hợp ở bảng dưới đây: KOH (NH4)2 SO4 K2CO3 Ba(NO3)2 Pb(NO3)2 CaCl2 KOH NH3 Pb(OH)2 (NH4)2 SO4 NH3 BaSO4  PbSO4 CaSO4  1,0 K2CO3 BaCO3 PbCO3 CaCO3 Ba(NO3)2 BaSO4  BaCO3 Pb(NO3)2 Pb(OH)2 PbSO4 PbCO3 PbCl2  CaCl2 CaSO4  CaCO3 PbCl2  dd 3 + dd6  kết tủa, lắc kết tủa tan (Pb(OH)2) dd 2 + dd 6  NH3  dd 6 là KOH; dd 3 là Pb(NO3)2; dd 2 là (NH4)2SO4 dd 1 không tạo kết tủa với dd 3, dd 6  dd 1 là Ba(NO3)2 dd 1 không tạo kết tủa với dd 4  dd 4 là CaCl2 1,0  dd 5 là K2CO3 Câu 6: (2,0 điểm) Ở 250C, E0(H3AsO4/H3AsO3) = + 0,554V, E0(I3-/I-) = + 0,536V 1/ Hãy viết phương trình hoá học xảy ra giữa các cặp oxi hoá khử trên. 2/ Với giá trị nào của pH thì phản ứng trên bắt đầu xảy ra theo chiều ngược lại. 3/ Tính hằng số cân bằng của phản ứng đã cho. NỘI DUNG ĐIỂM 0 0 - - 1/ E (H3AsO4/H3AsO3) > E (I3 /I ) nên pư xảy ra theo chiều thuận: 3I- + H3AsO4 + 2H+ H3AsO3 + I3- +H2O 0,5 2/ Để pư xảy ra theo chiều ngược lại thì E(H3AsO4/H3AsO3) < E(I3-/I-) Ta có cặp: H3AsO4/H3 AsO3 biến đổi theo pH do phương trình: H3AsO4 + 2H+ + 2e H3AsO3 + H2O E(H3AsO4/H3AsO3) = E0(H3AsO4/H3AsO3) - (0,059/2)lg H 3 AsO3  H 3 AsO4  H  2   Vì E(H3AsO4/H3 AsO3) chỉ biến đổi theo pH nên cho [H3AsO3] = [H3AsO4] 1  E(H3AsO4/H3AsO3) = 0,559 - (0,059/2)lg = 0,559 – (2.0,059)/2(-lg[H+]) H  2   E(H3AsO4/H3AsO3) = 0,559 -0,059pH < 0,536 1,0  pH > 0,39 Vậy khi pH > 0,39 thì pư đổi chiều. nE 0 2 ( 0, 559  0 , 536) nE 0 0,5 3/ lgK =  K = 10 0,059 = 10 0 , 059 = 6,02 0,059
  7. Câu 7: 1. So sánh tốc độ phản ứng và viết phương trình hoá học xảy ra dưới dạng công thức cấu tạo khi đun nóng mỗi chất sau 2-Metyl buta-1,3-dien và 2-Clo buta-1,3-dien với axit acryric. Giải thích. 2. Geraniol (C10H18O) là một ancol là dẫn xuất của monotecpen, có mặt trong thành phần tinh dầu hoa hồng, biết: - Geraniol cho phản ứng cộng với 2 phân tử brom tạo ra C10H18OBr4 - Có thể oxi hoá geraniol thành andehit hoặc axit cacboxylic tương ứng với 10 nguyên tử cacbon trong phân tử - Khi oxi hoá geraniol một cách mãnh liệt sẽ tạo thành: CH3COCH3, CH3COCH2CH2COOH, HOOC-COOH. Dựa vào những dữ kiện cho trên hãy cho biết công thức cấu tạo của geraniol. NỘI DUNG ĐIỂM 1. 2-Metyl buta-1,3-dien có nhóm -CH3 đẩy electron làm tăng mật độ electron trên nguyên tử C1 nên khả năng phản ứng cao. Trong 2-Clo buta-1,3-dien có –Cl hút electron làm giảm mật độ electron trên nguyên tử 0,5 C1 nên phản ứng khó hơn  phản ứng xảy ra chậm hơn. - 1 CH2 + CH3 CH2 CH3 2 C +  0,25 3 CH - CH + COOH 4 CH2 COOH - 1 CH2 + Cl CH2 Cl 2 C +  3 CH - CH 0,25 + COOH 4 CH2 COOH 2. C10H18O có độ bất bảo hoà α = (2.10+2-18)/2 =2 và có khả năng cộng 2 phân tử Br2 nên geraniol có 2 liên kết  trong phân tử. - Khi oxi hoá có thể thành andehit hoặc axit cacboxylic chứa 10 cacbon nên geraniol có 1,0 nhóm OH ở cacbon đầu mạch. - Khi oxi hoá geraniol một cách mãnh liệt tạo thành: CH3COCH3, CH3COCH2CH2COOH, HOOC-COOH nên geraniol có công thức cấu tạo: CH3-C=CH-CH2-CH2-C=CH-CH2OH CH3 CH3 Câu 8: Rafinozơ là một loại đường không có tính khử trong mật mía có công thức phân tử C18H32O16 (A). Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol A chỉ thu được 1mol mỗi chất D-glucozơ, D-fructozơ và D-galactozơ là đồng phân epime của D-glucozơ ở cacbon số 4. Thuỷ phân không hoàn toàn A nhờ enzim α-galactozidaza (enzim xúc tác cho phản ứng thuỷ phân các α-galactozit) thu được α-D-galactozơ và saccarozơ. Nếu thuỷ phân A bằng enzim invecta (men thuỷ phân saccarozơ) cho D-fructozơ và 1 đisaccarit. Metyl hoá hoàn toàn A nhờ hỗn hợp CH3I và Ag2O, sau đó thuỷ phân sản phẩm metyl hoá thu được 1,3,4,6-tetra-O-metyl-D-fructozơ, 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-galactozơ và 2,3,4-tri-O-metyl-D- glucozơ. 1/ Viết công thức Fisơ (Fischer) của α-D-galactozơ 2/ Xác định công thức cấu trúc của A
  8. NỘI DUNG ĐIỂM 1/ CH=O H OH HO H HO H H OH 0,5 CH2OH 2/ - A là đường không có tính khử nên không có nhóm OH hemiaxetal. - Thuỷ phân 1 mol A thu được 3 chất nên A là đường ba. - Thuỷ phân A bằng enzim α-galactozidaza thu được α-D-galactozơ  α-D- galactozơ đứng ở một đầu mạch. 0,5 - Thuỷ phân A bằng enzim invecta thu được D-fructozơ D-fructozơ đứng ở một đầu mạch.  Trong A, D-glucozơ nằm giữa mạch. - Vì sản phẩm thuỷ phân A bằng enzim α-galactozidaza thu được saccarozơ  A được tạo nên từ α-D-galactozơ, α-D-glucozơ và -D-fructozơ. - Metyl hoá hoàn toàn A nhờ hỗn hợp CH3I và Ag2 O, sau đó thuỷ phân sản phẩm metyl hoá thu được 1,3,4,6-tetra-O-metyl-D-fructozơ, 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-galactozơ và 2,3,4-tri-O-metyl-D-glucozơ  -D-fructozơ có nhóm OH ở C2, α-D-galactozơ có 0,5 nhóm OH ở C1, α-D-glucozơ có nhóm OH ở C1 và C6 tham gia tạo liên kết glucozit. Do vậy công thức cấu tạo của A là: CH2OH OH O H H 1 6 H OH H O CH2 1 O H O H HOCH 2 H H OH H 1 2 HO OH H O H OH CH2OH 0,5 H OH OH H Câu 9: 1. Axit fumaric (F) và axit maleic (M) có công thức cấu tạo và pKa như sau: HO HO OH O= O O= =O OH (F) (M) pK1= 3,0; pK2= 4,6 pK1= 1,9; pK2= 6,2 Giải thích tại sao pK1(M) < pK1(F); pK2 (M)> pK2 (F) 2. Viết các nguyên tử và nhóm nguyên tử vào vị trí thích hợp trên các công thức sau: (R)-CH3CHOHCHO (L)-CH3CH(NH2)COOH (R)-CH3CIBrCOOH meso-2,3-Đibrombutan NỘI DUNG ĐIỂM 1. OH O-H…O-H O=C O=C C=O CH=CH 0,5 C=O CH=CH HO (F) (M)
  9. Do axit (F) liên hợp, axit (M) không có liên hợp. Mặt khác axit (M) có liên kết hidro nên pK1(F) >pK1(M). Nhưng khi tạo thành anion thì (M) bền hơn (F) nên pK2(F) < 0,5 pK2(M). 2. CHO COOH COOH CH3 H Br H OH H 2N H Br I 1,0 Br H CH3 CH3 CH3 CH3 (R)-CH3CHOHCHO (L)-CH3CH(NH2)COOH (R)-CH3CBrICOOH (R,S)-CH3CHBrCHBrCH3 Câu 10: Hỗn hợp X gồm 3 este của một axit đơn chức. Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch NaOH 1,25 M, sau đó cô cạn dụng dịch, làm khô thu được 18,4 gam chất rắn khan. Ngưng tụ phần bay hơi thu được 3 ancol đơn chức, trong đó có một ancol không no chứa một nối đôi và 2 ancol no là đồng đẳng liên tiếp. Chia lượng ancol thành 2 phần bằng nhau, phần 1 đem đốt cháy thu được 7,04 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Phần 2 cho phản ứng với kali kim loại thì thu được 1,12 lít khí (đo ở đktc). 1/ Xác định công thức cấu tạo của axit. 2/ Xác định công thức cấu tạo và số mol của mỗi este. NỘI DUNG ĐIỂM 1/ Đặt công thức chung của 3 ancol là R ’OH = C n H 2 n 2 2 a O , a : số lk  trung bình R ’OH + K  R ’OK + ½ H2 Số mol H2 =1,12/22,4 = 0,05 mol Từ pư  số mol R ’OH = 0,1 mol  số mol R ’OH tạo ra do phản ứng thuỷ phân = 0,2 mol Công thức 3 este: RCOO R ’ RCOO R ’ + NaOH  RCOONa + R ’OH 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol 1,0 Số mol NaOH dư = 0,2.1,25 – 0,2 = 0,05 mol Chất rắn thu được sau khi cô cạn dd gồm NaOH và RCOONa Khối lượng RCOONa = 18,4 – 40.0,05 = 16,4 gam MRCOONa =16,4/0,2 = 82 g/mol  MR = 82 – 67 =15 g/mol Vậy R là CH3-, axit là CH3COOH 2/ C n H 2 n 2 2 a O  n CO2 +( n +1+ a ) H2O 0,1 mol 0,1 n 0,1( n +1+ a ) 0,1 n = 7,04/44 = 0,16 0,1( n +1+ a ) = 4,32/18 = 0,24  n = 1,6; a = 0,2 Với n = 1,6  1 ancol phải có 1 nguyên tử cacbon  CH4O (CH3OH) và chất đồng đẳng liên tiếp là C2H5OH. Đặt công thức chung 2 ancol này là C n ' H 2 n' 2 O , ancol không no là CmH2mO, m>2(*) Gọi x là số mol của C n ' H 2 n' 2 O có trong 1 mol hỗn hợp ancol (1-x) là số mol của CmH2mO Ta có: n = n' x + m(1-x) = 1,6 a = 0x +1(1-x) = 0,2
  10. 8m  x = 0,8; n' = (**) 4 Với 1< n'
  11. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH ĐẮK LẮK NĂM HỌC 2010-2011 MÔN HOÁ HỌC LỚP 9 – THCS ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (3,5 điểm) Cho sơ đồ: B C Ba(AlO2)2 A A D Fe FeCl3 FeCl2 Xác định A, B, C, D và viết phương trình hoá học biểu diễn chuyển hoá trên (một mũi tên là một phản ứng). Câu 2: (4,5 điểm) 1. Chỉ dùng nước cất và một hoá chất khác làm thuốc thử hãy phân biệt các chất bột đựng trong các lọ mất nhãn chứa: NaCl, CaSO3, Na2S, K2SO3, Na2SO4, BaSO4. 2. Đề nghị một phương pháp tách rời từng chất sau ra khỏi hỗn hợp: CaO, Fe, Cu Câu 3: (2,5 điểm) Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bảo hoà muối sunfat kim loại kiềm từ 800C xuống 10 0C thấy có 395,4 gam tinh thể ngậm nước tách ra dưới dạng R2SO4.nH2O (8 < n < 12). Biết độ tan của R2SO4 ở 800C là 28,3 gam và ở 100C là 9 gam. Xác định công thức muối ngậm nước trên. Câu 4: (3,5 điểm) Hoà tan 8,2 gam một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B và một kim loại kiềm thổ M vào nước dư thu được dung dịch C và 3,36 lít khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Trộn dung dịch H2SO4 vào dung dịch HCl được dung dịch D có số mol HCl gấp 3 lần số mol H2SO4. Trung hoà một nửa dung dịch C cần V lít dung dịch D được dung dịch E. Hỏi cô cạn dung dịch E thu được bao nhiêu gam muối khan? Biết M dễ tan trong nước. Câu 5: (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam một hợp chất hữu cơ A chỉ thu được CO2 và hơi nước. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 2M thì thu được 10 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của A. Câu 6: (3,5 điểm) Axetilen phản ứng với hidro khi có Ni xúc tác xảy ra theo phương trình: 0 C2H2 + H2 Ni C2H4 ,t 0 C2H2 + 2H2 Ni C2H6  ,t Nung 17,92 lít (đo ở đktc) hỗn hợp C2H2 và H2 (theo tỉ lệ mol 1:1) có mặt Ni xúc tác thu được hỗn hợp khí X. Hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 1M, sau phản ứng còn lại hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi dẫn toàn bộ sản phẩm đốt cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 40 gam kết tủa . Tính độ tăng khối lượng của bình chứa brom. Cho: C=12; H=1; O=16; N=14; Br=80; Cl=35,5; S=32; Ca=40; Cu=64; Fe=56; Ba=137 (Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học) ------------HẾT-----------
  12. ĐÁP ÁN NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 (3,5 điểm): A: Al2O3; B: AlCl3; C: Al(OH)3; D: Al 1,0 Mỗi chất 0,25 điểm Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3 + 3NaCl 2Al(OH)3 + Ba(OH)2  Ba(AlO2)2 +4H2O Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O  2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2 0 2Al(OH)3 t  Al2O3 + 3H2O 2,5 điện phân 2Al2O3 4Al + 3O2 4Al + 3O2  2Al2O3 Al + FeCl3  Fe + AlCl3 2Fe +3Cl2  2FeCl3 2FeCl3 + Fe  3FeCl2 Mỗi phản ứng cho 0,25 điểm, chưa phản ứng chưa cân bằng trừ nửa số điểm phản ứng đó (Thí sinh chọ chất khác phù hợp với chuỗi phản ứng vẫn cho điểm tối đa) Câu 2 (4,5 điểm): 1/ - Dùng nước cất nhận biết được 2 chất không tan là CaSO3 và BaSO4; các chất tan là NaCl, Na2S, K2SO3, Na2SO4. 1,0 - Dùng dd HCl nhận biết được 2 chất không tan, một chất có khí bay ra: CaSO3 + 2HCl  CaCl2 + SO2 + H2O - Dùng HCl nhận biết được các chất tan trong nước: 1,0 Na2S + 2HCl  2NaCl + H2S(có mùi trứng thối) K2SO3 + 2HCl  2KCl + SO2 + H2O 1,0 - Dùng CaCl2 thu được ở trên nhận biết được 2 chất còn lại: CaCl2 + Na2SO4  CaSO4 + 2NaCl Còn lại là NaCl. 2/ CaO rắn Cu 0 0 Fe + HCl FeCl2 +Ca(OH)2 rắn Fe(OH)2 t  FeO  C Fe ,t Cu dd CaCl2 CaCl2 + Na2CO3  CaCO3 1,5 HCl dd Ca(OH)2  CaO Tách được mỗi chất cho 0,5 điểm Câu 3 (2,5 điểm): Ở 80 0C:128,3 gam dd bão hoà  28,3 gam R2SO4 1026,4 gam dd  226,4 gam R2SO4 0 Ở 10 C: 109 gam dd  9 gam R2SO4 1026,4 – 395,4 gam dd  52,1 gam R2SO4  Khối lượng R2SO4 tách ra = 226,4 – 52,1 = 174,3 gam 1,0 R2SO4.nH2O  R2SO4 + nH2O 2R + 96 + 18n gam 2R + 96 gam 395,4 gam 174,3 gam (2R + 96 + 18n).174,3 = (2R + 96).395,4 2R + 96 = 14,2n Với 8 < n < 12, thấy n =10  R = 23 là phù hợp. 1,5
  13. Vậy công thức của muối là: Na2SO4.10H2O Câu 4 (3,5 điểm): Đặt chung A, B là R, ta có các phương trình hoá học: R + H2O  ROH +1/2 H2 (1) x x/2 M + 2H2O  M(OH)2 + H2 (2) y y ROH + HCl  RCl + H2O (3) a a a a mol M(OH)2 +2HCl  MCl2 + 2H2O (4) b/2 b b/2 b mol 1,5 2ROH + H2SO4  R2SO4 + 2H2O (5) 2d d d 2d M(OH)2 + H2SO4  MSO4 + 2H2O (6) e e e e Gọi a, b là số mol HCl pư (3) và (4), só mol HCl d, e là số mol H2SO4 pư (5) và (6) Từ (3) và (4) ta có số mol của Cl = a + b mol Từ (5) và (6) ta có số mol của SO4 = d + e mol Gọi x, y là số mol của ROH, M(OH)2 trong dd C Từ (1) và (2) ta có só mol H2 = x/2 + y = 3,36/22,4 = 0,15 mol (1)’ Trong đó: x/2 = a + 2d; y/2 = b/2 + e Từ (1)’ ta có: x/4 + y/2 = 0,15/2 = 0,075 (a + 2d)/2 + b/2 + e = 0,075 2,0 (a + b)/2 + (d + e) = 0,075 Giả thiết số mol HCl = 3 lần số mol H2SO4 nên ta có: a + b = 3(d + e)  3(d + e) /2 + (d + e) = 0,075 d + e = 0,03 a + b = 0,09 Khối lượng muối = mX/2 + mCl + mSO4 = 8,2/2 + 35,5.0,09 + 96.0,03 = 10,175 gam (Nếu viết phương trình hoá học dưới dạng ion, giải đúng cho nửa số điểm của câu) Câu 5 (2,5 điểm): Đốt cháy hợp chất hữu cơ chỉ thu thu được CO2 và H2O nên hợp chất chứa C, H và có thể có O. Đặt CTPT của A là: CxHyOz, ta có sơ đồ hoá học pư cháy: CxHyOz  xCO2 (1) Cho CO2 vào dd Ca(OH)2 có 2 trường hợp xảy ra: Trường hợp 1: Chỉ xảy ra pư: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (2) Số mol CO2 = số mol CaCO3 = 10/100 = 0,1 mol 0,5 Từ (1) ta có tỉ lệ: 6,9x/(12x + y + 16z) = 0,1 Phương trình này không có nghiệm thoả mãn Trường hợp 2: Xảy ra 2 pư: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (3) 0,1 0,1 0,1 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 (4) 1,5 0,2 0,1 Số mol Ca(OH)2 = 0,1.2 = 0,2 mol Từ (3) và (4) ta có tổng số mol CO2 = 0,3 mol Từ (1) ta có tỉ lệ: 6,9x/(12x + y + 16z) = 0,3
  14.  y = 11x -16z Thấy chỉ có z = 1, x = 2, y = 6 là phù hợp Vậy công thức phân tử của A là C2H6O 0,5 Câu 6 (3,5 điểm): Các pư xảy ra: 0 C2H2 + H2 Ni C2H4 (1) ,t x x x 0 Ni ,t C2H2 + 2H2   C2H6 (2)  y 2y y Số mol C2H2 = số mol H2 = 17,92/(2.22,4) = 0,4 mol Gọi x, y là số mol C2H2 pư (1) và (2) Số mol C2H2 dư = 0,4 – (x + y) mol Số mol H2 dư = 0,4 – (x + 2y) mol  Số mol C2H4 = x mol Số mol C2H6 = y mol Hỗn hợp X chỉ có C2H2 và C2H4 pư được với dd Br2: C2H2 + 2Br2  C2H2Br4 (3) 0,4 – (x + y) 2[0,4 – (x + y)] C2H4 + Br2  C2H4Br2 (4) x x Từ (3) và (4) số mol Br2 = 2[0,4 – (x + y)] + x = 0,8 – x – 2y = 0,3.1= 0,3 x + 2y = 0,5 (*) 1,5 Khí Y gồm C2H6 và H2 không pư C2H6 + 3,5O2  2CO2 + 3H2O (5) 0,2 0,4 H2 + 0,5O2  H2O (6) CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (7) 0,4 0,4 Số mol CO2 = số mol CaCO3 = 40/100 = 0,4 mol Từ (5)  số mol C2H6 = 0,2 mol y = 0,2 ( **) 1,5 Từ (*) và (**) ta có: x = 0,1; y = 0,2 Số mol C2H2 pư (3) = 0,4 – (0,1 + 0,2) = 0,1 mol Số mol C2H4 pư (4) = 0,1 mol Khối lượng bình brom tăng = mC2H2 + mC2H4 = 26.0,1 + 28.0,1 = 5,4 gam 0,5
  15. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH TẠO Năm học 2006-2007 THANH HOÁ Môn thi: Hóa học - Lớp: 9 THCS Ngày thi: 28/03/2007. Đề chính thức Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) Đề thi này có 1 trang gồm 4 câu. Câu 1. (6,5 điểm) 1. Khi cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch X1 và khí X2. Thêm vào X1 một ít tinh thể NH4Cl rồi tiếp tục đun nóng thấy tạo thành kết tủa X3 và có khí X4 thoát ra. Xác định X1, X2 , X3 , X4. Viết phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng xảy ra. 2. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, H và hoàn thành sơ đồ biến hóa sau: + NaOH C +E t0 A  B +NaOH +HCl H Biết rằng H là thành phần chính của đá phấn; B là khí + NaOH D +F dùng nạp cho các bình chữa cháy(dập tắt lửa). 3. a. B ng ph ng pháp hóa h c hãy tách SO2 ra kh i h n h p g m các khí SO2 , SO3 , O2. b. B ng ph ng pháp hóa h c hãy tách riêng t ng kim lo i ra kh i h n h p g m Mg, Al, Fe, Cu. 4. Có 5 chất rắn: BaCl2 , Na2SO4 , CaCO3 , Na2CO3 , CaSO4.2H2O đựng trong 5 lọ riêng biệt. Hãy tự chọn 2 chất dùng làm thuốc thử để nhận biết các chất rắn đựng trong mỗi lọ. Câu 2: (5,5 điểm) 1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử: C2H4O2 , C3H8O, C5H10 . 2. Chất A có công thức phân tử C4H6. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và hoàn thành phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ: +Cl2 dd NaOH +H2 H2SO4đđ t0,xt,p A B C D A Cao su 1:1 Ni,t0 1700C 3. Hỗn hợp khí gồm CO, CO2, C2H4 và C2H2. Trình bày phương pháp dùng để tách từng khí ra khỏi hỗn hợp Câu3: (4,0 điểm) Có hai dung dịch; H2SO4 (dung dịch A), và NaOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C. Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quì tím vào, thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit. Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NaOH. a. Tính nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B. b. Trộn VB lít dung dịch NaOH vào VA lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 0,15 M được kết tủa F. Mặt khác lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M được
  16. kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262gam chất rắn. Tính tỉ lệ VB:VA Câu 4: (4,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B khác dãy đồng đẳng và cùng loại hợp chất, trong đó A hơn B một nguyên tử cacbon, người ta chỉ thu được nước và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X đối với H2 là 13,5. a. Tìm công thức cấu tạo của A, B và tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X. b. Từ B viết sơ đồ phản ứng điều chế CH3COOCH3 và CH3COO –CH -- CH3 CH3 (Cho: O=16, H=1, C=12, Ca=40, Ba=137, Na=23, S=32, Cl=35,5 ) --------------------------------------------- Hết ----------------------------------------------- Lưu ý: Học sinh được sử dụng máy tính thông thường, không được sử dụng bất kì tài liệu gì (kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học). Họ và tên: .............................................Số báo danh:.................................................... Sở Giáo dục và Đào tạo HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI THANH HÓA Học sinh giỏi lớp 9 THCS Năm học 2006 – 2007 Môn : Hoá học Đáp án Thang điểm Câu 1: 6,5đ 1. 1,5 Các phương trình hóa học: 2Al + 2NaOH + 2H2O  NaAlO2 + 3H2  ..................................................................... 0,5 NaOH + NH4Cl  NaCl + NH3 + H2O NaAlO2 + NH4Cl + H2O  Al(OH)3 +NH3 + NaCl ------------------------------------- 0,5 => Dung dịch X1 chứa NaOH dư và NaAlO2 - Khí A2 là H2. - Kết tủa A3 là Al(OH)3 - Khí A4 là NH3. ................................................................ 0,5 2. 1,5 Các phương trình hóa học: 0 MgCO3 t MgO + CO2 CO2 + NaOH  NaHCO3 CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O ......................................................................... 0,5 Na2CO3 + HCl  NaHCO3 + NaCl NaHCO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + NaOH + H2O Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl ........................................................................ 0,5 => B là CO2 , A là muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân như MgCO3, BaCO3..., C là NaHCO3 , D là Na2CO3 , E là Ca(OH)2 , F là muối tan của canxi như CaCl2, Ca(NO3)2 ..., H là CaCO3. ..............................................................................
  17. 0,5 3. 2,0 a. 0,5 Cho hỗn hợp qua dd NaOH dư, còn lại O2: SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O SO3 + 2NaOH  Na2SO4 + H2O 0,25 dung dịch thu được tác dụng với H2SO4 loãng: Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + SO2. 0,25 b. 1,5 Hoà tan hỗn hợp trong dd NaOH dư, Al tan theo phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2. ................................................................... 0,25 - Lọc tách được Fe, Mg, Cu không tan. Thổi CO2 dư vào nước lọc: NaAlO2 + CO2 + 2H2O  Al(OH)3 + NaHCO3 - Lọc tách kết tủa Al(OH)3, nung đến khối lượng không đổi thu được Al2O3, điện phân nóng chảy thu được Al: 0 t 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O  dpnc 2Al2O3  4Al + 3O2  ..................................................................................... 0,25 - Hoà tan hỗn hợp 3 kim loại trong dd HCl dư, tách được Cu không tan và dung dịch hai muối: Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 - Cho dd NaOH dư vào dung dịch 2 muối : MgCl2 + 2NaOH  Mg(OH)2 + 2NaCl FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl ............................................................................... 0,25 - Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao: Mg(OH)2  MgO + H2O t0 4Fe(OH)2 + O2  2Fe2O3 + 4H2O  - Thổi CO dư vào hỗn hợp 2 oxit đã nung ở nhiệt độ cao: 0 t Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2  MgO + CO không phản ứng - Hoà tan hỗn hợp (để nguội) sau khi nung vào H2SO4 đặc nguội dư, MgO tan còn Fe không tan được tách ra: ......................................................................................... MgO + H2SO4 (đặc nguội)  MgSO4 + H2O  0,5 - Tiến hành các phản ứng với dung dịch còn lại thu được Mg: MgSO4 +2NaOH dư  Mg(OH)2 + Na2SO4 Mg(OH)2 + 2HCl  MgCl2 + 2H2O dpnc MgCl2  Mg + Cl2  0,25 4. 1.5 - Hoà tan các chất trong nước dư, phân biệt hai nhóm chất: - Nhóm 1 gồm các chất không tan: CaCO3 , CaSO4.2H2O. Dùng dd HCl nhận được
  18. các chất nhóm 1 (Viết PTHH). ........................................................................... 0,5 - Nhóm 2 gồm các chất tan là BaCl2 , Na2SO4 , Na2CO3 . - Dùng dd HCl nhận được Na2CO3. ........................................................................... 0,5 - Dùng Na2CO3 mới tìm ; nhận được BaCl2 . Còn lại Na2SO4. Na2CO3 +2HCl  2NaCl + CO2 + H2O Na2CO3 + BaCl2  BaCO3 + 2NaCl ....................................................................................... 0,5 Câu 2: 5,5đ 1. Các đồng phân 1,5 + C2H4O2: CH3COOH , HCOOCH3 , CH2(OH) CHO. ........................................................ 0,5 + C3H8O: CH3CH2CH2OH , CH3CH(OH) CH3 , CH3-O-CH2CH3 ...................................... 0,5 +C5H10: CH2= CHCH2CH2CH3 , CH2= CH-CH(CH3)CH3 , CH2= C(CH3) –CH2CH3 , CH3-CH=CH-CH2CH3 , CH3CH=C(CH3)2 . ....................................................................... 0,5 2. 2,0 Theo đề ra công thức cấu tạo của các chất là : A: CH2=CH-CH=CH2 , B: CH2Cl-CH=CH-CH2Cl C: CH2OH-CH=CH-CH2OH. D: CH2OH-CH2- CH2-CH2OH .............................. 1,0 Phương trình hóa học: 1,4 CH2=CH-CH=CH2 + Cl2  CH2Cl-CH=CH-CH2Cl  toc CH2Cl-CH=CH-CH2Cl + 2NaOH  CH2OH-CH=CH-CH2OH.+2NaCl  Ni ,t o c CH2OH-CH=CH-CH2OH. + H2  CH2OH-CH2- CH2-CH2OH  1700 C , H 2 SO4 dac CH2OH-CH2- CH2-CH2OH  CH2=CH-CH=CH2  t 0 , xt , p 1,0 nCH2=CH-CH=CH2  (-CH2-CH=CH-CH2-)n  3. 2,0 - Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2dư ; CO2 được giữ lại: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O - Nhiệt phân CaCO3 thu được CO2: 0 t CaCO3  CaO + CO2 ................................................................................  0,5 - Dẫn hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch Ag2O dư trong NH3 ; lọc tách thu được kết tủa và hỗn hợp khí CO , C2H4 và NH3: NH 3 C2H2 + Ag2O  C2Ag2 + H2O  - Cho kết tủa tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được C2H2 : 0 t C2Ag2 + H2SO4  C2H2 + Ag2SO4  .......................................................... 0,75 - Dẫn hỗn hợp CO, C2H4 và NH3 qua dd H2SO4 loãng dư, đun nóng; thu được CO: 2NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4 d .dH 2 SO4 C2H4 + H2O  CH3CH2OH - Chưng cất dung dịch thu được C2H5OH. Tách nước từ rượu thu được C2H4. 0 170 C , H 2 SO4 dac CH3CH2OH  C2H4 + H2O ...............................................................  0,75 Câu 3 . 4,0 a. 1,5 PTHH:
  19. + Lần thí nghiệm 1: 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O (1) Vì quì tím hóa xanh, chứng tỏ NaOH dư. Thêm HCl: HCl + NaOH  NaCl + H2O (2) .................................... 0,5 + lần thí nghiệm 2: phản ứng (1) xảy ra, sau đó quì hóa đỏ chứng tỏ H2SO4 dư. Thêm NaOH: 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O (3) .............................................. 0,25 + Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/l của dung dịch A và dd B: Từ (1),(2),(3) ta có: 0, 05.40 500 0,3y - 2.0,2x = . = 0,05 (I) 1000 20 0, 2 y 0,1.80 500 0,3x - = = 0,1 (II) 2 1000.2 20 Giải hệ (I,II) ta được: x = 0,7 mol/l , y = 1,1 mol/l .................................................. 0,75 b. 2,5 Vì dung dịch E tạo kết tủa với AlCl3 , chứng tỏ NaOH còn dư. AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3 + 3NaCl (4) t0 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O  (5) Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2NaCl (6) ............................................... 0,5 Ta có n(BaCl2) = 0,1.0,15 = 0,015 mol 3, 262 n(BaSO4) = = 0,014mol < 0,015 233 0, 014 => n(H2SO4) = n(Na2SO4) = n(BaSO4) = 0,014mol . Vậy VA = = 0,02 lít 0, 7 3, 262 n(Al2O3) = =0,032 mol và n(AlCl3) = 0,1.1 = 0,1 mol. ................... 0,75 102 + Xét 2 trường hợp có thể xảy ra: - Trường hợp 1: Sau phản ứng với H2SO4 , NaOH dư nhưng thiếu so vời AlCl3 (ở pư (4): n(NaOH) pư trung hoà axit = 2.0,014 = 0,028 mol n(NaOH pư (4) = 3n(Al(OH)3) = 6n(Al2O3) = 6.0,032 = 0,192 mol. tổng số mol NaOH bằng 0,028 + 0,192 = 0,22 mol 0, 22 Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là = 0,2 lít . Tỉ lệ VB:VA = 0,2:0,02 =10 ..... 0,75 1,1 - Trường hợp 2: Sau (4) NaOH vẫn dư và hoà tan một phần Al(OH)3: Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O (7) Tổng số mol NaOH pư (3,4,7) là: 0,028 + 3.0,1 + 0,1 - 2.0,032 = 0,364 mol 0, 364 Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là ≃ 0,33 lít 1,1 => Tỉ lệ VB:VA = 0,33:0,02 = 16,5 0,5 Câu 4. 4,0đ a. 2,5 Theo đề ra: MX= 13,5.2 = 27 => MB < MX < MA. - MB < 27 => B là CH4 (M = 16) hoặc C2H2 (M = 26). ............................................... 0,75 - Vì A,B khác dãy đồng đẳng và cùng loại hợp chất nên:
  20. * Khi B là CH4 (x mol) thì A là C2H4(y mol) : 0 t CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O  t0 C2H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O  ...................................................................... 0,5 Từ các pthh và đề ra: mX = 16x + 28y =3,24 n CO = x + 2y = 0,21 2 Giải phương trình đại số: x = 0,15 , y = 0,03 mCH 4 = 16.0,15 = 2,4 gam. => 74,07% ; %mC 2 H 4 = 25,93% ...................................... 0,25 * Khi B là C2H2 thì A là C3H6 hoặc C3H8. + Khi A là C3H6: công thức cấu tạo của A là CH3-CH=CH2 hoặc CH2-CH2 CH2 0 t PTHH đốt cháy: 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O  0 t 2C3H6 + 9O2  6CO2 + 6H2O  Từ các pthh và đề ra: mX = 26x + 42y =3,24 n CO = 2x + 3y = 0,21 2 Giải ph trình đại số: y = 0,17, x = - 0,15 => loại ............................... + Khi A là C3H8: công thức cấu tạo của A là CH3-CH2- CH3 . 0,5 0 t PTHH đốt cháy: 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O  0 t C3H8 + 5O2  3CO2 + 4H2O  Từ các pthh và đề ra: mX = 26x + 44y =3,24 n CO = 2x + 3y = 0,21 2 Giải ph trình đại số: x < 0 => loại VậyB là CH4 và A là C2H4 . ....................................................................... 0,5 b. 1,5 * Sơ đồ điều chế CH3COOCH3 từ CH4 : + CH4 → CH≡CH → CH2=CH2 → C2H5OH → CH3COOH ............................................... 0,75 + CH4 → CH3Cl → CH3OH → CH3COOCH3 * Sơ đồ điều chế CH3COOCH(CH3)2 từ CH4 : + CH4 → CH≡CH → CH2=CH2 → C2H5OH → CH3COOH +C2H5OH → CH2=CH-CH=CH2 → CH3CH2CH2CH3 → CH3CH=CH2 → (CH3)2CHOH → CH3COOCH(CH3)2 ............................................................................................................. 0,75 Chú ý khi chấm thi: - Trong các phương trình hóa học nếu viết sai công thức hóa học thì không cho điểm, nếu không viết điều kiện phản ứng hoặc không cân bằng phương trình hoặckhông ghi trạng thái các chất phản ứng hoặc cả ba thì cho 1/2 số điểm của phương trình đó.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2