intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học 12 năm 2012 - Sở GD&ĐT Long An

Chia sẻ: Trần Thị Minh Nguyệt | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

378
lượt xem
48
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học 12 năm 2012 của Sở GD & ĐT Long An để biết được cấu trúc đề thi và cách giải những bài tập Sinh học, từ đó nâng cao thêm kiến thức về Sinh học cho mình. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học 12 năm 2012 - Sở GD&ĐT Long An

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LONG AN LỚP 12 VÒNG II – NĂM 2012 ĐÁP ÁN MÔN THI: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC NGÀY THI: 14/11/2012 (Buổi thi thứ 1) Câu 1: (2,0 điểm) Ở vùng sinh sản trong cơ quan sinh dục của m ột cá thể có 100 t ế bào đ ều trải qua 7 đ ợt nguyên phân liên tiếp để hình thành các tế bào con. Các tế bào con được hình thành đều qua giảm phân tạo thành 51200 giao tử. Trong các giao tử sinh ra thì số lo ại giao t ử ch ứa 2 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ cha là 6. Biết rằng giảm phân bình thường và không có trao đổi đoạn. a.Tìm bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài? b.Xác định giới tính của cá thể nói trên. c.Nếu tỉ lệ thụ tinh của tất cả giao tử là 1/100 và các hợp tử đều phát tri ển thành cá th ể thì số cá thể mang 2 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ ông nội là bao nhiêu? Cho rằng số cá thể thực tế thu được đúng theo lí thuyết. Câu 1 Nội dung Điể m Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài. 0,5 Trong các giao tử sinh ra thì số loại giao tử chứa 2 nhi ễm sắc thể có ngu ồn gốc từ cha là 6. 2 Cn = 6 n=4 2n = 8 Số tế bào sinh giao tử được tạo: 100 x 27 = 12800 0,25 Số giao tử được tạo từ 1 tế bào sinh giao tử: 51200: 12800 = 4 0,25 cá thể nói trên thuộc giới đực 0,25 Số giao tử được thụ tinh = số hợp tử được hình thành: 51200 x 1% = 512. 0,25 Số cá thể mang hai NST có nguồn gốc từ ông nội = số hợp tử mang 2 NST có 0,5 � 4 .2 � 4 C2 nguồn gốc từ ông nội: � 4 4 � .512 = 192 � .2 � 2 � � HD: Thang điểm trên đây chỉ có ý nghĩa khi bài làm chưa hoàn chỉnh. Nếu h ọc sinh làm cách khác nhưng đúng đáp án vẫn chấm đủ điểm. Câu 2: (2,0 điểm) a. Vai trò của lưới nội chất trơn? Giải thích vì sao khi sử dụng thu ốc gi ảm đau, an th ần thường xuyên có thể xảy ra hiện tượng nhờn thuốc (dùng li ều cao m ới có tác d ụng)? (1,0 điểm) b. Phương thức nhập bào và xuất bào có đặc điểm gì? (1,0 điểm) Câu 2 Nội dung Điể m a 1,0 - Vai trò của lưới nội chất trơn: 0,25 + Tổng hợp các loại lipit như dầu thực vật, photpholipit, steroit,... + Khử độc rượu, thuốc... 0,25 - Hiện tượng nhờn thuốc giảm đau, an thần là do: 0,25 + Khi dùng các thuốc này thường xuyên sẽ kích thích m ạng l ưới n ội ch ất cùng với enzim giải độc trong tế bào (chủ yếu ở tế bào gan). + Khi dùng với liều thông thường do tốc độ khử độc, đào thải thuốc nhanh nên 0,25 phải dùng liều cao hơn mới có tác dụng b Phương thức nhập bào và xuất bào có đặc điểm gì? 1,0 Trong hiện tượng nhập bào và xuất bào (vận chuyển các phân tử lớn, các phân 0,25 tử rắn, lỏng,...) đòi hỏi phải có sự biến đổi, tái tạo c ủa màng và tiêu th ụ năng lượng. trang 1/6
  2. Có hai hình thức nhập bào: + Thực bào là hiện tượng các chất rắn được chuyển vào tế bào nhờ hình thức 0,25 chân giả tạo bóng thực bào (ví dụ: tế bào bạch cầu ăn vi khuẩn). + Ẩm bào là hiện tượng vận chuyển các giọt chất lỏng vào tế bào nhờ màng 0,25 lỏm vào tạo bóng ẩm bào (ví dụ: amip " uống" các gọt nước). Trong hiện tượng xuất bào, tế bào đưa các phân tử lớn (ví dụ như prôtêin) ra 0,25 khỏi tế bào thông qua sự biến đổi và tái tạo của màng sinh chất. Câu 3: (1,0 điểm) a. Để tạo sự phát triển tối đa của vi sinh vật, người ta sử dụng phương pháp nuôi c ấy nh ư thế nào? Tại sao? (0,5 điểm) b. Prion có phải là virus không? Chúng có gây bệnh không? Tại sao? (0,5 điểm) Câu 3 Nội dung Điể m a Để tạo sự phát triển tối đa của vi sinh vật, người ta sử dụng ph ương pháp nuôi cấy như thế nào? Tại sao? - Để tạo ra sự phát triển tối đa của vi sinh vật, người ta dùng phương pháp nuôi 0,25 cấy liên tục: thường xuyên bổ sung chất dinh dưỡng nhưng vẫn gi ữ nguyên m ật độ tế bào vi sinh vật trong môi trường. - Vi sinh vật có thể phát triển liên tục ở pha luỹ thừa. 0,25 b Prion có phải là virus không? Chúng có gây bệnh không? Tại sao? - Prion không phải là virus mà chỉ là một loại prôtêin thuần khi ết, không có ch ứa 0,25 axit nuclêic. - Có khả năng gây bệnh, chúng là mầm bệnh gây thoái hoá hệ thần kinh trung 0,25 ương, như bệnh Kuru, bệnh Alpers, bệnh bò điên, … Câu 4: ( 2,0 điểm) a. Nội bào tử ở vi khuẩn có chức năng: A. sinh sản. B. giúp vi khuẩn có thể tồn tại trong điều kiện môi trường bất lợi. C. tổng hợp prôtêin. D. dự trữ các chất dinh dưỡng. Chọn và giải thích câu đúng. ( 0,5 điểm) b. Theo dõi quá trình nuôi cấy 1 chủng vi khuẩn trong đi ều kiện nhân tạo, ng ười ta thu được số liệu sau: Thời gian (phút) Số lần phân chia (n) Số tế bào của quần thể 0 0 1 30 1 2 60 2 4 90 3 8 - Hãy cho biết thời gian thế hệ (g) và tốc độ sinh trưởng riêng của loài sinh vật trên? - Giả sử, cấy một lượng khoảng 200 tế bào vi sinh vật trên vào môi tr ường dinh d ưỡng C, nhận thấy pha cân bằng đạt được sau 7 gi ờ với tổng số t ế bào là 1638400 t ế bào/ml. Liệu vi khuẩn có qua pha tiềm phát không? (1,5 điểm) Câu 4 Nội dung Điể m a 0,5 - Chọn: Câu B (giúp vi khuẩn có thể tồn tại trong điều kiện môi trường bất lợi). 0,5 - Giải thích: Khi gặp điều kiện môi trường bất lợi, vùng nhân và một phần chất tế bào trở nên đậm đặc (mất nước) và hình thành một vỏ cứng bao bọc. Khi môi trường trở nên thuận lợi, nội bào tử hút nước, nẩy mầm và trở thành dạng ho ạt động. trang 2/6
  3. b 1,5 Thời gian thế hệ g = 30 phút = 1/2 giờ 0,25 Tốc độ sinh trưởng riêng: u = 1/g = 2 0,25 Sau 7 giờ chủng vi sinh vật trên đã phân chia với số lần là: Nt = N0 x 2n 0,5 1638400 = 200 x 2n → n = 13 Thời gian cần cho 13 lần phân chia là: 13 x 30 = 390 0,5 Thời gian cần cần cho pha tiềm phát là: (7 x 60) – 390 = 30 phút Câu 5: (3,0 điểm) a. Có 2 cây cà chua giống hệt nhau được trồng c ạnh nhau trong nhà kính v ới các đi ều ki ện giống nhau nhưng chế độ ánh sáng khác nhau. Sau 4 gi ờ, khối lượng c ủa cây A tăng lên, khối lượng của cây B không thay đổi. - Cho biết nguyên nhân nào gây ra sự khác biệt về khối lượng 2 cây. ( 0,25 điểm) - Giải thích sự khác biệt đó.(1,25 điểm) b. Moät chaäu caây bò heùo trong caùc tröôøng hôïp sau: - Töôùi caây baèng dung dòch phaân boùn coù noàng ñoä cao. - Chaäu caây ñeå trong phoøng laïnh. - Chaäu caây ñeå ngoaøi naéng gaét. Haõy giaûi thích caùc tröôøng hôïp neâu treân. (1,5 điểm) Câu 5 Nội dung Điể m a Nguyên nhân: cây A được chiếu sáng mạnh hơn cây B nên tạo nhiều chất khô 0,25 hơn. Giải thích: + Khối lượng của cây do quá trình quang hợp tạo ra mất đi một phần do hô hấp. 0,25 + Cây A do được chiếu sáng mạnh nên lượng chất hữu cơ do quang hợp lớn 0,5 hơn lượng chất hữu cơ bị mất đi do hô hấp nên khối lượng cây tăng. + Cây B do được chiếu sáng yếu hơn, cường độ quang hợp và cường độ hô hấp 0,5 bằng nhau nên khối lượng cây không đổi. b - Töôùi caây baèng dung dòch phaân boùn coù noàng ñoä cao , 0,5 moâi tröôøng coù noàng ñoä öu tröông hôn dòch baøo laøm reã khoâng huùt ñöôïc nöôùc trong khi ôû laù söï thoaùt hôi nöôùc vaãn xaûy ra laøm cho löôïng nöôùc trong caây giaûm neân caây bò heùo. - Chaäu caây ñeå trong phoøng laïnh: nhieät ñoä thaáp laøm taêng 0,5 ñoä nhôùt cuûa chaát nguyeân sinh gaây khoù khaên cho söï vaän chuyeån nöôùc do ñoù söï huùt nöôùc cuûa reã giaûm , caây thieáu nöôùc neân bò heùo. - Chaäu caây ñeå ngoaøi naéng gaét: söï thoaùt hôi n ước qua laù 0,5 nhanh hôn , reã thieáu nöôùc neân söï huùt nöôùc khoâng ñuû buø vaøo löôïng nöôùc th oát ra neân caây bò heùo. Câu 6: (1,0 điểm) Trên cánh đồng mía, khi thấy lác đác vài khóm mía trổ hoa thì nhà vườn thường chiếu sáng cánh đồng trong vài đêm liền, mỗi đêm khoảng 20 phút thì không th ấy mía tr ổ hoa nữa. Em hãy giải thích hiện tượng nêu trên. Câu 6 Nội dung Điể m a Khi mía trổ hoa thì hàm lượng đường trong cây mía gi ảm năng suất thấp do 0,25 đó phải ngăn cản sự ra hoa. Mía là cây ngày ngắn chỉ trổ hoa khi có độ dài tối nhất định (mùa đông). Nếu 0,5 chu kì tối bị gián đoạn do bị chiếu sáng (dù chỉ trong một khoảng thời gian ngắn) thì cây sẽ không ra hoa. trang 3/6
  4. Do đó, phải chiếu sáng vào ban đêm để chia đêm dài thành 2 đêm ngắn và cây 0,25 mía sẽ không ra hoa. Câu 7: (2,0 điểm ) a. Hình vẽ trên mô tả một thí nghiệm nhằm nghiên cứu hô hấp của thực vật. Hãy cho biết: - Mục đích của thí nghiệm? - Nguyên tắc bố trí thí nghiệm để có kết quả chính xác? - Kết quả thí nghiệm. b. Vì sao lại sử dụng hạt nảy mầm làm đối tượng thí nghiệm? Câu 7 Nội dung Điể m a - Mục đích: chứng minh hô hấp thải ra CO2 0,5 - Nguyên tắc bố trí thí nghiệm: loại hết CO2 của không khí. 0,5 - Kết quả thí nghiệm: ống C xuất hiện các vẩn kết tủa trắng giống như ống A 0,5 b Vì hạt có kích thước nhỏ gọn  dễ bố trí thí nghiệm; hạt nảy mầm có cường 0,5 độ hô hấp rất mạnh  dễ quan sát kết quả. Câu 8: (1,0 điểm) Tại sao nói tiêu hóa ở ruột non là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình tiêu hóa? Câu 8 Nội dung Điể m 1,0 Có 2 lí do thể hiện tính chất quan trọng nhất của ruột non trong quá trình tiêu hóa. - Ở ruột non, chứa đầy đủ các loại enzim tiêu hóa khác nhau và có hoạt tính rất 0,5 mạnh, có khả năng phân cắt hóa học tất cả các loại thức ăn để tạo ra các sản phẩm đơn giản nuôi cơ thể. - Ruột non còn là nơi xảy ra quá trình hấp thu chất dinh d ưỡng ch ủ y ếu c ủa c ơ 0,5 thể. Nhờ quá trình này, chất dinh dưỡng tạo ra từ th ức ăn đ ược đ ưa sang các con đường vận chuyển để cuối cùng theo máu đến cung cấp cho các tế bào hay đến các cơ quan dự trữ của cơ thể. Câu 9: (3,0 điểm) a. Cho biết nhịp tim của một số động vật như sau: Động vật Nhịp tim (số lần/phút) Nghé 45 - 55 Chuột 720 - 780 Mèo 110 - 130 Voi 25 - 40 Trâu 40 - 50 Hãy rút ra nhận xét và giải thích. (1,0 điểm) trang 4/6
  5. b. So sánh tốc độ máu chảy trong động m ạch và trong mao m ạch, s ự khác nhau v ề t ốc đ ộ ấy, có ý nghĩa gì đối với việc thực hiện chức năng của mỗi loại mạch trên. (1,5 điểm) c. Lượng hêmôglôbin trong máu của động vật có xương sống ở n ước ph ụ thu ộc vào nhi ệt độ của nước nơi chúng sống. Đường cong nào của đồ thị mô tả đúng sự bi ến đ ổi này? Gi ải thích. (0,5 điểm) Câu 9 Nội dung Điể m a * Nhận xét: Nhịp tim thay đổi tuỳ loài. Loài có kích th ước c ơ th ể càng nh ỏ, ho ạt 0,5 động càng nhanh nhẹn thì nhịp tim càng cao. * Giải thích: 0,5 Các động vật có vú nêu trên có nhịp tim khác nhau - do mỗi loài có đ ặc đi ểm hoạt động của tim phù hợp với mình, đặc điểm này là kết qu ả c ủa quá trình CLTN. Động vật có kích thước càng nhỏ thì có tỉ lệ S/V càng lớn → phải tiêu tốn nhiều năng lượng cho việc duy trì thân nhiệt → đòi h ỏi t ốc đ ộ chuyển hóa cao → nhu cầu O2 cao → nhịp tim cao để đáp ứng nhu cầu cao về dinh dưỡng và O2 cho cơ thể. Động vật càng to thì ngược lại. b 1,5 - Trong cơ thể, máu chảy trong động mạch có tốc độ cao nhất so với tĩnh mạch 0,5 và mao mạch. Tốc độ máu trong mao mạch chậm nhất. - Động mạch có chức năng dẫn máu từ tim đến cung c ấp cho các mô, các c ơ 0,5 quan. Vì vậy tốc độ máu chảy trong động mạch nhanh cùng với tính đàn hồi cao của chúng giúp chúng nhanh điều hòa được lượng máu đến các cơ quan. - Vai trò của mao mạch là nơi xảy ra trao đổi chất gi ữa máu v ới t ế bào. Do v ậy 0,5 thành mao mạch mỏng cùng với tốc độ máu trong chúng chậm giúp mao mạch có thời gian thực hiện triệt để quá trình trao đổi chất. c - Đường cong b 0,5 - Giải thích: Nhiệt độ càng cao thì lượng oxi hòa tan trong nước càng giảm, do đó lượng hêmôglôbin trong máu tăng. Câu 10: ( 3,0 điểm) a. Ở người bình thường hàm lượng đường trong máu luôn ổn đ ịnh. Nêu tên hai hoocmôn chính tham gia điều hòa đường huyết. Nguồn gốc và chức năng c ơ b ản c ủa hai hoocmôn đó? (1,0 điểm) b. Vì sao giao phối tiến hoá hơn tự phối và tiếp hợp? (1,5 điểm) c. Khi trẻ em sốt cao có thể dùng nước lau mình cho tr ẻ đ ể hạ nhi ệt . Nên dùng nước ấm hay nước lạnh? Vì sao? (0,5 điểm) Câu 10 Nội dung Điể m a 1,0 - 2 hoocmôn là: insulin và glucagon. 0,25 trang 5/6
  6. - Insulin, glucagôn có nguồn gốc từ tuyến tụy. 0,25 - Insulin kích thích quá trình hấp thụ glucôzơ vào tế bào để tạo thành glicôgen 0,25 - Glucagôn phân hủy glicôgen thành glucôzơ. 0,25 b 1,5 - Tiếp hợp là hình thức sinh sản hữu tính xảy ra ở đ ộng v ật b ậc th ấp, ch ưa có 0,5 sự tiến hoá cao và chưa hoàn thiện về cấu tạo cơ thể cũng như chưa phân biệt về giới tính của các cơ thể. - Ở tự phối, giao tử đực và giao tử cái được hình thành ngay trên cùng m ột cơ 0,5 thể, do đó chúng không khác nhau về các đặc điểm di truyền và không t ạo ra được tính đa dạng ở các thế hệ sau. - Giao phối, giao tử đực và giao tử cái được hình thành trên hai c ơ th ể, do đó 0,5 chúng khác nhau về các đặc điểm di truyền nên có nhi ều khả năng tạo ra tính đa dạng ở các thế hệ sau dẫn đến làm tăng khả năng thích nghi và đấu tranh sinh tồn của loài. c 0,5 Khi trẻ sốt cao nên lau bằng nước ấm vì: 0,25 - Nước ấm cung cấp cho cơ thể trẻ một lượng nhiệt, làm lỗ chân lông m ở rộng, tĩnh mạch giãn ra ⇒ nhiệt dễ phát tán, hạ sốt nhanh. - Nước lạnh làm cho nhiệt độ vùng da và vùng dưới da gi ảm làm l ỗ chân lông 0,25 và tĩnh mạch co lại ⇒ nhiệt độ khó phát tán, hạ sốt chậm. trang 6/6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2