
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lý THCS năm 2024-2025 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Đề tham khảo)
lượt xem 1
download

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lý THCS năm 2024-2025 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Đề tham khảo)’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lý THCS năm 2024-2025 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Đề tham khảo)
- UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn thi: KHTN (PHÂN MÔN VẬT LÍ) ĐỀ THAM KHẢO Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 03 trang) I. Phần chung (3,0 điểm) Câu 1: Khi một vật rơi tự do thì vật có A. động năng tăng, thế năng tăng. B. động năng tăng, thế năng giảm. C. động năng giảm, thế năng giảm. D. động năng giảm, thế năng tăng. Câu 2: Trường hợp nào sau đây không sinh công? A. Cầu thủ bóng đá sút vào trái bóng. B. Vận động viên cầu lông đang đánh cầu. C. Vận động viên cờ vua đang ngồi yên suy nghĩ. D. Vận động viên đẩy tạ đang đẩy quả tạ bay đi. Câu 3: Khi xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hai môi trường trong suốt nhất định, phát biểu nào sau đây sai? A. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. B. Tia khúc xạ ở bên kia pháp tuyến so với tia tới. C. Góc khúc xạ bằng góc tới. D. Tỉ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ luôn không đổi. Câu 4: Cho một tia sáng truyền xiên góc từ môi trường (1) đến mặt phân cách giữa môi trường (1) và môi trường (2). Biết chiết suất của môi trường (1) và môi trường (2) lần lượt là n1 và n2 (n1 > n2). Công thức tính góc tới hạn phản xạ toàn phần (igh) là n1 n2 n1 n2 A. sin igh . B. sin igh . C. tan igh . D. tan igh . n2 n1 n2 n1 Câu 5: Kim loại tác dụng với dung dịch acid tạo thành sản phẩm là A. kiềm + H2. B. muối + H2. C. muối + oxide. D. acid mới + kim loại mới. Câu 6: Dãy nào sau đây, các kim loại sắp xếp theo thứ tự giảm dần mức độ hoạt động hóa học? A. Mg, Na, Cu, Al. B. Na, Al, Mg, Cu. C. Cu, Al, Mg, Na. D. Na, Mg, Al, Cu. Câu 7: Quặng bauxite là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại nào sau đây? A. Sắt. B. Đồng. C. Nhôm. D. Kẽm. . Câu 8: Để phân biệt 2 khí butane và ethylene đựng trong các lọ riêng biệt có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch Br2. B. Dung dịch NH3. C. Nước vôi trong. D. Dung dịch H2SO4 loãng. Câu 9: Ở một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ, allele a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, F1 thu được cả hoa đỏ và hoa trắng với tỉ lệ kiểu gene là: A. 1 AA: 1 Aa. B. 1 Aa: 1 aa. C. 100% AA. D. 1 AA: 2 Aa: 1 aa. Câu 10: Cho lai giữa 2 thứ đậu Hà Lan khác nhau về 2 tính trạng tương phản, thuần chủng, thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được kiểu hình ở F2 có tỉ lệ là: A. 3:1 B. 1:1 C. 1:1:1:1 D. 1:2:1
- Câu 11: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về mã di truyền? A. Mã di truyền là mã bộ ba. B. Có nhiều mã di truyền cùng mang tín hiệu kết thúc dịch mã. C. Mỗi loại amino acid chỉ được xác định bởi một mã di truyền. D. Một amino acid có thể được mã hoá bởi nhiều bộ ba. Câu 12: Mạch 3' GATCAACTGACCT 5' được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch DNA mới bổ sung có trình tự: A. 5' CTAGTTGACTGGA 3' B. 5' GAUCAACUGACCU 3' C. 5' GATCAACTGACCT 3' D. 5' CUAGUUGACGGA 3' II. Phần phân môn Vật lí (17,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm): Một nhóm gồm 3 người dự kiến đi từ trên một đường thẳng từ vị trí A đến vị trí B dài 33 km mà chỉ có một chiếc xe đạp, xe đạp không chở quá hai người. Biết rằng tốc độ của người đi bộ là v0 = 4 km/h, nếu chỉ có một người ngồi trên xe đạp thì xe đi với tốc độ là v1 = 16 km/h, nếu có hai người ngồi trên xe đạp thì xe đi với tốc độ là v2 = 12 km/h. 1) Cần bố trí như thế nào để cả nhóm người trên đến B với thời gian ít nhất? Thời gian đó là bao nhiêu? 2) Với trường hợp cả nhóm người trên đến B với thời gian ít nhất: - Tính quãng đường mà mỗi người đã đi bộ và đi xe đạp (nếu có). - Chọn trục tọa độ Ox có phương song song với AB, chiều dương hướng từ A đến B, gốc tọa độ O tại vị trí A. Mốc thời gian là lúc xe đạp bắt đầu chuyển động. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tọa độ x của xe đạp theo thời gian. Câu 2. ( 3,0 điểm): Từ độ cao 15 m so với mặt đất, một người ném một vật có khối lượng 0,2 kg thẳng đứng lên trên với tốc độ ban đầu là 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. a) Chứng tỏ rằng tốc độ của vật không phụ thuộc vào khối lượng của nó. b) Xác định độ cao cực đại vật lên được? c) Khi rơi đến mặt đất, do đất mềm nên vật đi sâu xuống đất một đoạn là 8 cm. Tính độ lớn lực cản trung bình của đất tác dụng lên vật. Câu 3. (4,0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi, Rb là biến trở và Rb > R2. Di chuyển + - con chạy C trên biến trở thì thấy số chỉ của ampe kế R1 thay đổi từ 0,08 A đến 0,2 A và số chỉ của vôn kế thay N đổi từ 16 V đến 20,8 V. Cho biết ampe kế và vôn kế lí R2 A C tưởng, bỏ qua điện trở của nguồn điện và dây nối. a) Chứng minh rằng khi số chỉ của vôn kế lớn nhất M Rb D thì số chỉ của ampe kế nhỏ nhất và ngược lại. V b) Tính giá trị của U và R2. c) Tính giá trị của Rb và R1.
- Câu 4. (5,0 điểm): 1. Cho một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự f1 = 10 cm. Điểm sáng A nằm trên trục chính của thấu kính, cách thấu kính 7,5 cm. Tại A có hai tia sáng được phát ra theo phương đối xứng nhau qua trục chính của thấu kính, truyền tới thấu kính với góc = 2o như hình vẽ bên. a) Trình bày cách vẽ tia khúc xạ của hai tia sáng trên qua thấu kính L1. b) Tìm góc hợp bởi hai tia khúc xạ khi ló ra khỏi thấu kính. c) Đặt một thấu kính hội tụ L2 có tiêu cự f2 = 20 cm đồng trục với thấu kính L1, cách L1 một khoảng a = 40 cm (L1 nằm giữa điểm A và L2). Di chuyển điểm A trên trục chính của hệ hai thấu kính. Tìm vị trí của A để cho mọi tia sáng phát ra từ A qua hệ hai thấu kính đều cho tia ló ra khỏi hệ có phương song song với tia tới. 2. Một bể chứa nước có độ cao của mực nước so với đáy bể là 80 cm, dưới đáy bể có một nguồn 4 sáng điểm S. Một người nhìn S theo phương thẳng đứng. Biết chiết suất của nước n . 3 a) Hãy vẽ ảnh của S qua mặt nước tạo bởi các tia sáng có góc tới nhỏ (i 10o). b) Hỏi người này có cảm giác nhìn thấy nguồn sáng S cách mặt nước bao nhiêu? c) Đặt một tấm gỗ có hình tròn bán kính r sao cho S nằm trên đường thẳng đứng đi qua tâm của tấm gỗ. Để tia sáng từ S không truyền ra ngoài không khí thì r có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu? Câu 5. (2,0 điểm): Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm: một nguồn điện lí tưởng có hiệu điện thế không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb có điện trở toàn phần lớn hơn R0, hai công tắc điện hai cực K1 và K2, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể. ------------ HẾT ------------

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p |
501 |
27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p |
1032 |
23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p |
75 |
15
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Trung Quốc năm 2021-2022 có đáp án
18 p |
86 |
6
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p |
170 |
5
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p |
59 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Hoá học năm 2021-2022 có đáp án
35 p |
47 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p |
54 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p |
63 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p |
168 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p |
53 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p |
196 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Pháp năm 2021-2022 có đáp án
18 p |
56 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p |
51 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p |
45 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p |
45 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p |
41 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p |
49 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
