Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Minh Châu
lượt xem 3
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Minh Châu" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Minh Châu
- TRƯỜNG THPT MINH CHÂU ĐÊ THI HOC SINH GIOI CÂP TR ̀ ̣ ̉ ́ ƯƠNG ̀ TỔ XÃ HỘI NĂM HỌC 2020 2021 Môn: ĐỊA LÝ – Khối 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian phát đề) CÂU I. (2,0 điểm) 1. Vận dụng kiến thức đã học về hiện tượng mùa trên Trái Đất, em hãy giải thích câu tục ngữ Việt Nam sau: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối” 2. Cho Sơ đồ: Các đai khí áp và gió trên Trái Đất Dựa vào Sơ đồ trên kết hợp kiến thức đã học, em hãy trình bày hoạt động của gió Mậu dịch. CÂU II (3,0 điểm)
- 1. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông? Tại sao mực nước lũ ở các sông ngòi miền Trung nước ta thường lên rất nhanh? 2. Cho bản đồ: Sản xuất ô tô và máy thu hình trên Thế giới Dựa vào bản đồ trên và kiến thức đã học, em hãy nhận xét sự phân bố sản xuất ô tô và máy thu hình trên Thế giới. CÂU III (3 điểm) 1. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư trên Thế giới. Tại sao dân cư tập trung đông nhất ở châu Á? 2. Ngành nông nghiệp có những đặc điểm gì? Trong đó đặc điểm nào được xem là quan trọng nhất? Vì sao? CÂU IV (2 điểm) Cho bảng số liệu: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI THỜI KÌ 1950 – 2013 Năm 1950 1960 1990 2003 2010 2013 Than (triệu tấn) 1820 2603 3387 5300 6025 6859 Dầu mỏ (triệu tấn) 523 1052 3331 3904 3615 3690 Điện (tỉ kwh) 967 2304 11832 14851 21268 23141 Thép (triệu tấn) 189 346 770 870 1175 1393 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới thời kì 1950 – 2013. Nhận xét. Hết (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
- .......... Chữ ký của giám thị:……………………… :……… ỜNG THPT MINH CHÂU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SIN TỔ XÃ HỘI Môn: ĐỊA LÝ – K ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM CÂU/Ý NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐIỂM GHI CHÚ I 1 Câu tục ngữ liên quan đến hiện tượng ngày đêm dài ngắn (1,0đ) khác nhau theo mùa. Tháng 5 là thời kì mùa hè ở Việt Nam ( bán cầu Bắc), lúc này bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, Mặt Trời di chuyển 0,5 từ chí tuyến Bắc xuống Xích đạo nên ngày dài hơn đêm. Tháng 10 là thời kì mùa đông ở Việt Nam (bán cầu Bắc), lúc này bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời, Mặt Trời di chuyển từ chí tuyến Nam xuống Xích đạo nên có ngày ngắn hơn đêm. 0,5 Gió Mậu dịch: 1,0 + Phạm vi hoạt động: thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo. 0,25 + Thời gian hoạt động: quanh năm. I2 + Hướng: Đông Bắc (bán cầu bắc) và Đông Nam (bán cầu 0,25 (1,0 đ) nam). + Tính chất: khô, ít mưa. 0,25 0,25 II – 1 Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông: 1,5 (2,0đ) * Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm + Miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khu vực 0,25 khí hậu ôn đới, thủy chế sông phụ thuộc vào chế độ mưa. + Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, thủy chế còn phụ thuộc vào lượng tuyết băng tan. + Ở các vùng đất đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm đóng 0,25 vai trò đáng kể (đá vôi). * Địa thế, thực vật và hồ đầm + Địa thế 0,25 Độ dốc lớn: nước sông chảy mạnh, lũ lên nhanh. Vùng bằng phẳng: nước chảy chậm, lũ lên chậm và kéo dài. + Thực vật 0,25 Lớp phủ thực vật phát triển mạnh: điều hòa dòng chảy sông ngòi, giảm lũ lụt.
- Lớp phủ thực vật bị phá hủy: chế độ dòng chảy thất thường, tốc độ dòng chảy nhanh, dễ xảy ra lũ lụt. + Hồ, đầm có vai trò: điều hòa chế độ nước sông. 0,25 0,25 Mực nước lũ ở các sông ngòi miền Trung nước ta 0,5 thường lên rất nhanh vì: Miền Trung có địa hình hẹp ngang, phía Tây là dải núi cao, phía đông là đồng bằng nhỏ hẹp, nhiều dãy núi lan ra sát 0,25 biển ⟹ sông ngòi ngắn, nhỏ và dốc. Mưa khá tập trung, mưa với lượng nước mưa lớn (do bão, dải hội tụ..) và diễn ra trong thời gian ngắn. 0,25 Đặc điểm phân bố sản xuất ô tô và máy thu hình trên 1,0 thế giới: Sản xuất ô tô và máy thu hình phân bố không đều. Sản xuất ô tô và máy thu hình tập trung chủ yếu ở các 0,25 II – 2 nước có ngành công nghiệp phát triển (Hoa Kì, Canađa, (1,0đ) Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật Bản) và các nước Trung 0,75 Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Braxin, Tây Ban Nha, Malaixia. Đây là những nước có nguồn lao động trẻ, có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao. * Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư 0,5 + Nhân tố quyết định: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế. 0,25 + Nhân tố ảnh hưởng: Điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ chuyển cư... 0,25 III – 1 * Dân cư tập trung đông nhất ở châu Á vì: 1,0 (1,5đ) Châu Á có diện tích rộng lớn, nhiều đồng bằng lớn, khí 0,25 hậu thuận lợi. Có lịch sử khai thác lâu đời gắn với nền văn minh lúa nước. 0,25 Có tốc độ gia tăng tự nhiên cao Ít chịu ảnh hưởng của các cuộc chuyển cư liên lục địa. 0,25 0,25 Đặc điểm ngành sản xuất nông nghiệp: 1,0 + Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế 0,2 + Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cây trồng và vật nuôi: cần hiểu biết và tôn trọng các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên.. 0,2 + Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ. + Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. + Trong nền nông nghiệp hiện đại, nông nghiệp trở thành 0,2 ngành sản xuất hàng hóa. 0,2 III – 2
- 0,2 (1,5đ) Đặc điểm quan trọng nhất là: Đất trồng là tư liệu sản xuất 0,5 chủ yếu và không thể thay thế. ⟹ Vì không thể có sản xuất nông nghiệp nếu không có đất đai. Quy mô và phương hướng sản xuất, mức độ thâm canh và cả việc tổ chức lãnh thổ phụ thuộc nhiều vào đất đai. Xử lí số liệu: Chính xác 0,5 Vẽ biểu đồ: Vẽ đúng dạng biểu đồ đường, chính xác, đảm 1,0 IV bảo thẩm mĩ. (vẽ dạng biểu đồ khác không cho điểm) (2,0 đ) Nhận xét đúng về tốc độ tăng trưởng (có dẫn chứng) 0,25 So sánh tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm công nghiệp 0,25 Yên Mỹ, ngày 15 tháng 3 năm 2021 TT CHUYÊN MÔN GV RA ĐỀ Đào Thị Kính Lê Thị QUyên
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p | 452 | 27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p | 1004 | 23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p | 36 | 13
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p | 137 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Trung Quốc năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 37 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p | 25 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Hoá học năm 2021-2022 có đáp án
35 p | 16 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p | 19 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p | 15 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p | 139 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 13 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p | 163 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Pháp năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 16 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p | 19 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 13 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 13 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p | 8 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn