Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Nam Đàn 1, Nghệ An
lượt xem 1
download
Cùng tham khảo “Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Nam Đàn 1, Nghệ An" giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Nam Đàn 1, Nghệ An
- SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG LỚP 11 TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1 NĂM HỌC 2023 – 2024 Đề thi môn: ĐỊA LÍ (Đề thi có2 trang) Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I ( 6 điểm) 1. Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo lục địa đại dương và theo địa hình . Vì sao ở khu vực xích đạo có bức xạ mặt trời lớn nhất nhưng nhiệt độ không phải cao nhất ? 2. Phân tích ảnh hưởng của khí áp và gió đến lượng mưa trên Trái Đất ? Ở nước ta có các loại gió nào hoạt động ? Vì sao ? 3. Trình bày tính chất của nước biển, đại dương ? Tại sao ở vùng hoang mạc, đất cát thấm nước tốt nhưng mực nước ngầm lại không phong phú ? Câu II. ( 8 điểm ) 1. Trình bày sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế của các nhóm nước phát triển và đang phát triển ? Tại sao một số nước có thu nhập cao nhưng vẫn không được xếp vào nhóm nước phát triển ? 2. Trình bày biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế ? Những cơ hội của Việt Nam khi tham gia quá trình toàn cầu hoá? 3. Hiện nay thế giới đang quan tâm đến một số vấn đề an ninh toàn cầu nào ? Hãy trình bày về một vấn đề an ninh toàn cầu mà em quan tâm hiện nay ? Câu III ( 4 điểm) 1. Dựa vào bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình năm tại các vĩ độ ở bán cầu Bắc (Đơn vị: 0C) Vĩ độ 0o 20o 30o 40o 50o 60o 70o 80o Nhiệt độ trung bình 24,5 25,0 20,4 14,0 5,4 -0,6 -10,4 -20,0 Hãy nhận xét và giải thích sự phân bố nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.
- 2. Cho bảng số liệu : Một số chỉ số kinh tế theo giá hiện hành của các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới năm 2021 (Đơn vị: tỉ USD) Trung Chỉ số EU Hoa Kì Nhật Bản Thế Giới Quốc GDP 17 177,4 23 315,1 17 734,1 4 940,9 96 513,1 Đầu tư ra nước ngoài 687,1 421,8 128,0 149,9 2120,2 Trị giá xuất khẩu hàng 8 670,6 2539,6 3 533,5 910,5 27876,8 hóa và dịch vụ Nhận xét và so sánh một số chỉ số kinh tế theo giá hiện hành của EU so với các trung tâm kinh tế lớn khác trên thế giới năm 2021. Câu IV(2,0 điểm). Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng cà phê của nước ta giai đoạn 2010 - 2017 Năm 2010 2014 2015 2017 Diện tích (nghìn ha) 554,8 641,2 643,3 664,6 Sản lượng (nghìn tấn) 1100,5 1408,4 1453,0 1529,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018) Cho biết các dạng biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi diện tích và sản lượng cà phê của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, trong đó biều đồ nào thích hợp nhất? Giải thích vì sao ? ---- HẾT ----
- TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG LỚP 11 NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn thi: ĐỊA LÍ Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu Ý Nội dung Điểm 1 Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo lục địa đại dương (2,0) và theo địa hình… Câu I - Theo lục địa – đại dương : Nhiệt độ TB năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa . 0.5 6,0 Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn . Nhiệt độ còn thay đổi giữa bờ đông và tây của lục địa do ảnh hưởng của dòng biển - Theo địa hình : Càng lên cao nhiệt độ càng giảm ( 0,6 0C/100 m) ; sườn phơi nắng có nhiệt độ cao hơn sườn khuất nắng ; địa hình cao , thoáng gió có nhiệt độ ngày 0,5 đêm nhỏ hơn địa hình thấp trũng . * ở khu vực xích đạo có bức xạ mặt trời lớn nhất nhưng nhiệt độ không phải cao nhất : - KV xích đạo có dải áp thấp tồn tại quanh năm , nơi hội tụ của dải hội tụ nhiệt đới , 0,5 không khí không ổn định dễ ngưng tụ thành mây mưa lớn làm suy yếu bức xạ mặt trời, giảm nhiệt do mưa. - KV xích đạo có diện tích đại dương lớn hơn đất liền , phần đất liền được bao phủ 0,5 bởi rừng xích đạo xanh tốt quanh năm nên có lượng bốc hơi và thoát hơi lớn làm giảm nhiệt độ . 2 Ảnh hưởng của khí áp và gió đến lượng mưa trên Trái Đất… (2,0) - Khí áp : + Ở kv có khí áp thấp , không khí bị hút vào giữa và đẩy lên cao ngưng tụ 0,25 thành mây và gây mưa . Trị số khí áp càng thấp gây mưa càng lớn. Ví dụ ở xích đạo và ôn đới . + Ở khu vực có khí áp , chỉ có gió thổi đi không có gió thổi đến nên mưa 0,25 rấ ít hoặc không có mưa . Trị số khí áp càng cao mưa càng ít . Ví dụ ở cực và chí tuyến - Gió : Gió có tính chất khô thường không gây mưa , gió có tính chất ẩm 0,25 thường gây mưa . Ở những miền có gió từ biển thổi vào hoặc có hoạt động của gió mùa thường có mưa lớn. Ở những vùng có gió tín phong thường ít 0.25 mưa. • Việt Nam có các loại gió nào hoạt động , vì sao : - Gió mậu dịch ( tín phong ) bắc bán cầu : do nước ta nằm trong khu vực nội 0,25 chí tuyến bắc bán cầu ( gió này hoạt động quanh năm , khô nóng ) - Gió mùa : nước ta nằm trong khu vực có gió mùa điển hình trên thế giới . Mùa đông có gió mùa Đông Bắc, mùa hạ có gió mùa Tây nam . Gió mùa ảnh hưởng sâu sắc tới khí hậu nước ta - Ngoài ra có một số gió địa phương : gió đất , gió biển , gió phơn… 0,5 0,25 3 Trình bày tính chất của nước biển, đại dương …. (2,0) - Độ muối : Độ muối TB của nước biển, đại dương là 35%0 . Độ muối thay đổi theo không gian tùy tuộc vao lượng mưa, lượng bốc hơi và lượng nước từ các sông cung 0,5
- cấp . Độ muối cao nhất ở vùng chí tuyến , giảm ở xích đạo và cực . Trên các đại dương có độ muối cao hơn ở vùng biển. - Nhiệt độ : Nhiệt độ TB của đại dương thế giới là 17,5 0C . Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho nước biển , đại dương là bức xạ mặt trời . Nhiệt độ nước biển thay đổi 0,5 theo mùa (mùa hạ cao hơn mùa đông ),theo vĩ độ ( giảm từ xích đạo về cực), giảm theo độ sâu . Từ độ sâu trên 3000 m nhiệt độ ít thay đổi. * Ở vùng hoang mạc, đất cát thấm nước tốt nhưng mực nước ngầm lại không phong phú : do - Nguồn cung cấp nước hạn chế : Phần lớn nước ngầm có nguồn gốc là nước trên 0,5 mặt ngấm xuống , nhưng ở đây lượng mưa hạn chế, hệ số dòng chảy nhỏ - Nhiệt độ thường xuyên cao , lượng bốc hơi lớn.. 0,5 1 Trình bày sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế của các nhóm nước phát (3,0) triển và đang phát triển….. - + GDP: Các nước pt có quy mô GDP lớn, đóng góp lớn vào nền kinh tế toàn 0,5 cầu . Các nước đang pt thường có quy mô kinh tế nhỏ, đóng góp không lớn vào nền kinh tế toàn cầu ( trừ Trung Quốc, Ấn độ ..) Câu II - + Tốc độ tăng trưởng kinh tế : Các nước pt có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá 0,5 8,0 ổn định, các nước đang pt thường có tốc độ tăng trưởng khá nhanh nhưng không ổn định. - + Cơ cấu kinh tế : Các nước pt chuyển dịch theo hướng từ kinh tế công 0,5 nghiệp sang nền kinh tế tri thức , ngành dịch vụ cs đóng góp nhiều nhất trong GDP. Tiến hành CNH sớm và đi đầu trong các cuộc CM cong nghiệp . Các nước đang pt chuyển dịch theo hướng CNH HĐH, tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ tăng . Hầu hết các nước có quá trình CNH muộn . - + Đầu tư nước ngoài : Các nước phát triển có vốn đầu tư ra nước ngoài lớn , 0,5 các nước đang pt có nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài ít hơn. * Tại sao một số nước có thu nhập cao nhưng vẫn không được xếp vào nhóm nước phát triển ? - Việc phân chia thành hai nhóm nước dựa vào tổng hợp các tiêu chí về kinh tế và xã 0,5 hội : GDP, Cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trưởng , HDI . - Một số nước có thu nhập cao nhưng có tỉ trọng dịch vụ còn thấp và HDI ở mức cao hoặc TB nên vẫn chưa được xếp vào các nước phát triển. 0,5 2 Trình bày biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế…… (3,0 ) - Thương mại thế giới phát triển mạnh 0,5 - Các công ti xuyên quốc gia ngày càng mở rộng phạm vi hoạt động 0,5 - Mạng lưới tài chính toàn cầu phát triển nhanh, việc di chuyển các luồng vốn quốc tế , tự do tham gia dịch vụ tài chính trên toàn thế giới thuận lợi 0,5 - Nhiều tổ chức thế giới được hình thành , ngày càng mở rộng , có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội của thế giới : WTO, IMF, WB… 0,5 - Các hiệp định , nghị định , hiệp định và tiêu chuẩn toàn cầu trong sản xuất kinh doanh được nhiều nước tham gia, áp dụng rộng rãi như : tiêu chuẩn quản lí môi trường, quản lí năng lượng… * Những cơ hội của Việt Nam khi tham gia quá trình toàn cầu hoá?
- - Thị trường mở rộng , tạo điề kiện hàng hóa lưu thông - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài - Có điều kiện tiếp cận công nghệ , kiến thức kĩ năng của các nước phát triển , áp dụng vào quá trình sản xuất. 1 - 3 Hiện nay thế giới đang quan tâm đến một số vấn đề an ninh toàn cầu nào ? Hãy (2,0) trình bày về một vấn đề an ninh toàn cầu mà em quan tâm hiện nay ? - An ninh toàn cầu là trạng thái bình yên, ổn định và hòa bình của toàn thế 0,25 giới. - An ninh toàn cầu có thể chia thành hai loại là an ninh truyền thống và phi 0,25 truyền thống • Một số vấn đề an ninh toàn cầu hiện nay : An ninh lương thực, an ninh năng 0,5 lượng, an ninh nguồn nước, an ninh mạng … • * Trình bày 1 vấn đề an ninh toàn cầu mà em quan tâm hiện nay : 1đ • Hs chọn bất cứ một vấn đề nào và nêu đủ các thông tin về : khái niệm, nguyên nhân, giải pháp Câu 1 Nhận xét và giải thích sự phân bố nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ở bán (2 đ) III cầu Bắc. 4,0 * Nhận xét : - Nhiệt độ Tb năm giảm từ xích đạo về cực ( d/c), tuy nhiên tăng không liên tục ( d/c) 0,5 - Nhiệt độ TB năm cao nhất ở vĩ độ 20 0B 0,5 * Giải thích : - Do càng về cực góc nhập xạ càng nhỏ => Lượng nhiệt thu được ít 0,5 - Tại 200 nhiệt độ cao nhất do đây là khu vực cận chí tuyến chịu tác động của khối khí 0,5 chí tuyến, diện tích lục địa lớn, ít mưa, áp cao, gió thổi đi... 2 Nhận xét và so sánh một số chỉ số kinh tế theo giá hiện hành của EU so với các (2,0) trung tâm kinh tế lớn khác trên thế giới năm 2021. - GDP của EU đứng thứ 3 trên thế giới , sau Hoa Kì, Trung quốc và chiếm 17,8 0,5 % thế giới …. - Đầu tư ra nước ngoài : EU dẫn đầu thế giới , chiếm 32,4%..( d/c) 0,5 - Giá trị xuất khẩu : dẫn đầu thế giới , chiếm 31,1 %... 0,5 - Qua các chỉ số trên ta thấy EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới, là trung 0,5 tâm thương mại lớn …của thế giới Câu Các dạng biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi diện tích và sản lượng cà phê của nước VI ta giai đoạn 2010 – 2017: 2đ - Các Dạng biểu đồ thích hợp: Đường tuyệt đối; cột ghép (1 năm 2 cột), kết hợp 0,75 - Dạng thích hợp nhất: Kết hợp 0,5 * Lí giải chọn biểu đồ kết hợp là dạng thích hợp nhất : Biểu đồ kết hợp thích hợp nhất vì : thể hiện hai đối tượng, hai đơn vị , nhiều năm nên vẽ 0,75 biểu đồ kết hợp sẽ trực quan , khoa học, chính xác, thời gian vẽ nhanh .. - Các biểu đồ có thể vẽ được nhưng không thích hợp nhất : cột ghép, đường . Vì các biểu đồ 0,5 này không trực quan, vẽ mất thời gian .. Lưu ý; Thí sinh làm theo cách khác nhau, nhưng đúng đáp án, đủ ý chính cho điểm tối đa
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p | 449 | 27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p | 1003 | 23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p | 35 | 13
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p | 136 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Trung Quốc năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 35 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p | 22 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Hoá học năm 2021-2022 có đáp án
35 p | 15 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p | 16 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p | 14 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p | 138 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 12 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p | 163 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Pháp năm 2021-2022 có đáp án
18 p | 12 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p | 18 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 12 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p | 13 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p | 8 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn