intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Phan Huy Chú, Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Phan Huy Chú, Hà Nội" giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Phan Huy Chú, Hà Nội

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT PHAN HUY CHÚ - QUỐC OAI NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn thi: ĐỊA LÍ 11 Ngày thi: 09/01/2025 Thời gian làm bài: 120 phút (Đề thi gồm 04 câu, 01 trang) Câu I (5,0 điểm) 1. So sánh sự khác biệt về xã hội giữa nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển. Tại sao hiện nay, tỉ suất tử thô của nhóm nước phát triển cao hơn nhóm nước đang phát triển? 2. Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị thương mại của các nhóm nước năm 2020 (Đơn vị: %) Thương mại hàng Thương mại dịch vụ hoá Nhóm nước Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu Phát triển 54,1 57,9 71,8 64,9 Đang phát triển 45,9 42,1 28,2 35,1 (Nguồn: WTO, 2022) Hãy phân tích cơ cấu giá trị thương mại của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. Câu II (5,0 điểm) 1. Vị trí địa lí của khu vực Mỹ La tinh có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội? 2. Trình bày tình hình phát triển ngành nông nghiệp và vai trò của ngành công nghiệp thực phẩm ở khu vực Đông Nam Á. Câu III (6,0 điểm) 1. Chứng minh EU là trung tâm kinh tế hàng đầu và là trung tâm thương mại, tài chính lớn của thế giới. 2. EU đã thiết lập một EU tự do như thế nào? Nêu ý nghĩa của việc thiết lập hệ thống tiền tệ bằng đồng tiền chung châu Âu. Câu IV (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA KHU VỰC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 (Đơn vị: Tỉ USD)
  2. Năm 2015 2017 2018 2020 Xuất khẩu 1506 1683 1633 1676 Nhập khẩu 1382 1540 1696 1527 1. Tính cán cân xuất nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á qua các năm. 2. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á trong giai đoạn 2015 – 2020. 3. Nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á trong giai đoạn trên. ----------------------Hết-------------------- (Thí sinh không sử dụng tài liệu; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ tên thí sinh:…………………………...………….Số báo danh………………………………………… Chữ kí CBCT số 1:…………………………………..Chữ kí CBCT số 2: …………………………………..
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT PHAN HUY CHÚ - QUỐC OAI NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn thi: ĐỊA LÍ 11 Ngày thi: 09/01/2025 Thời gian làm bài: 120 phút HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM I 1 Trình bày sự khác biệt 3,0 (5,0 điểm) về xã hội giữa nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển. Tại sao hiện nay tỉ suất tử thô của nhóm nước phát triển cao hơn nhóm nước đang phát triển? *Sự khác biệt về xã hội giữa 2 nhóm nước: Tiêu chí Các nước phát triển1,0 Dân cư và đô - Tỉ lệ gia tăng dân số thị hóa tự nhiên thấp. - Cơ cấu dân số già. - Đô thị hóa sớm, trình 0,5 độ đô thị hóa và tỉ lệ dân thành thị cao. Giáo dục và y - Hệ thống giáo dục và tế y tế phát triển; chất lượng tốt. - Tuổi thọ trung bình 0,5 và số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên cao. Chất lượng Chất lượng cuộc sống cuộc sống cao. 0,5
  4. * Tại sao hiện nay tỉ 0,5 suất tử thô của nhóm nước phát triển cao hơn nhóm nước đang phát triển? Chủ yếu là do sự khác biệt về cơ cấu dân số theo tuổi. Các nước phát triển có cơ cấu dân số già, các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ. Do tuổi thọ trung bình của nước phát triển cao hơn nước đang phát triển 2 Phân tích cơ cấu giá trị 2,0 thương mại của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển – Nhóm nước 1,0 phát triển: + Giá trị thương mại lớn hơn nhóm nước đang phát triển. + Giá trị thương mại dịch vụ: Lớn hơn rất nhiều nhóm nước đang phát triển; xuất khẩu lớn hơn nhiều so với nhập khẩu. 0,5 — Nhóm nước đang phát triển: + Giá trị thương 0,5 mại nhỏ hơn nhóm nước phát triển. + Giá trị thương mại dịch vụ: Nhỏ hơn rất nhiều nhóm nước phát triển; xuất khẩu nhỏ hơn nhiều so với nhập khẩu. – Các nước phát triển có nền kinh tế phát triển cao, dịch vụ
  5. chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế, đầu tư nước ngoài lớn, nhất là ở các lĩnh vực dịch vụ có tri thức và hàm lượng khoa học công nghệ cao (công nghệ cao, viễn thông, giáo dục, y tế, quản lí,...). – Các nước đang phát triển có nền kinh tế ở trình độ thấp hơn, dịch vụ chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu kinh tế, phần lớn đều nhận đầu tư nước ngoài, nhất là ở các lĩnh vực dịch vụ có tri thức và hàm lượng khoa học công nghệ cao (công nghệ cao, viễn thông, giáo dục, y tế, quản lí,...). II (5,0 điểm) 1 Vị trí địa lí của khu 2,0 vực Mỹ La-tinh có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế — xã hội? - Vị trí địa lí của khu vực Mỹ La-tinh: 0,5 + Nằm ở châu Mỹ, diện tích đất nổi khoảng 20 triệu km, gồm Mê-hi-cô và eo đất 0,5 Trung Mỹ; các đảo, quần đảo trong biển Ca- ri-bê; toàn bộ Nam Mỹ và một số đảo, quần đảo ngoài khơi của các 0,5 quốc gia trong khu vực như: đảo Cô-cốt, quần đảo Ga-la-pa-gốt, đảo Phục Sinh,... 0,5 + Phần đất liền của Mỹ La-tinh trải dài từ khoảng vĩ độ 33°B đến khoảng vĩ độ 54°N; tiếp giáp với Hoa Kỳ – nền kinh tế hàng đầu thế giới; với vịnh Mê-hi-cô, biển Ca-ri-bê và các đại dương lớn. Khu vực này
  6. nằm trên tuyến đường biển quan trọng từ Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương qua kênh đào Pa-na-ma. Vùng ven biển phía tây của khu vực nằm trong “vành đai lửa Thái Bình Dương”. - Thuận lợi: Vị trí đã tạo cho khu vực này có thiên nhiên đa dạng, phân hoá rõ rệt; thuận lợi cho việc giao lưu, phát triển các ngành kinh tế biển, đa dạng các hoạt động sản xuất, phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới và tiếp thu các nền văn hoá từ bên ngoài. - Khó khăn: Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai như: núi lửa, động đất, sóng thần,.. 2 Trình bày tình hình 3,0 phát triển ngành nông nghiệp và vai trò của ngành công nghiệp thực phẩm ở khu vực Đông Nam Á. *Tình hình phát triển 2,0 ngành nông nghiệp của 0,5 khu vực Đông Nam Á: 0,5 - Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. Tỉ trọng khá cao trong GDP (d/c). 0,5 - Nông nghiệp hiện nay đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tiên tiến trong trồng trọt, lai tạo giống….hướng tới phát triển nền nông 0,5 nghiệp xanh, nông nghiệp hữu cơ. - Cơ cấu: Trồng trọt: giữ 1,0
  7. vai trò chủ đạo và có cơ cấu 0,5 cây trồng đa dạng, năng suất khá cao. 0,25 o Lúa là cây 0,25 lương thực chính có sản lượng cao giúp ĐNA có vị trí quan trọng đối với an ninh lương thực của khu vực và thế giới. o ĐNA sản xuất nhiều cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị xuất khẩu trên thị trường thế giới (d/c) Chăn nuôi: o Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng đang phát triển khá nhanh và có nhiều thay đổi về hình
  8. thức tổ chức chăn nuôi (chuyên môn hóa, áp dụng rộng rãi KH-CN, phát triển CNCB …) o Các vật nuôi chủ yếu và phân bố (diễn giải cụ thể) * Vai trò của ngành công nghiệp thực phẩm ở khu vực Đông Nam Á: CN thực phẩm đem lại hiệu quả cao về KT- XH: - Cung cấp các mặt hàng xuất khẩu; thu hút và quay vòng vốn nhanh, đóng góp lớn vào tăng trưởng GDP, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo hướng CNH – HĐH nhất là cơ cấu nông nghiệp. - Thúc đẩy các ngành khác phát triển, đặc biệt là nông nghiệp – thủy sản, tiêu thụ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản; làm tăng giá trị nông sản,…… - Ngành CN thực phẩm tạo ra nhiều việc làm; nâng cao đời sống người dân
  9. III (6,0 điểm) 1 Chứng minh EU là 2,0 trung tâm kinh tế hàng đầu và là trung tâm thương mại, tài chính lớn của thế giới. – Trung tâm 0,5 kinh tế hàng đầu thế giới: + Đóng góp lớn vào GDP của thế giới. + Có ba nước 0,5 (Cộng hoà Liên bang Đức, Pháp, I-ta-li-a) ở trong số 7 nước công 0,25 nghiệp phát triển hàng đầu thế giới. 0,5 – Trung tâm thương mại, tài chính lớn của thế giới. 0,25 + Là khu vực xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ lớn nhất thế giới. + Áp dụng một mức thuế chung từ bên ngoài đối với tất cả hàng hoá vào thị trường, đặt ra mức phạt thuê quan đối với các mặt hàng nhập vào EU có giá rẻ hơn so với mức giá ở nước xuất khẩu. +Các thành phố lớn đồng thời là các trung tâm tài chính lớn của khu vực và thế giới là: Phran Phuốc (Cộng hoà Liên bang Đức), Pa-ri (Pháp), Lúc-xăm- bua (Lúc-xăm-bua), Am-xtéc-đam (Hà Lan). + Các hoạt động thương mại và tài chính quốc tế của EU đều thông qua các thể chế tài chính quốc tế như: Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB), Tổ chức
  10. Thương mại Thế giới (WTO),... có ảnh hưởng lớn đến hệ thống tài chính của thế giới. 2 Thiết lập một 4,0 EU tự do. Nêu ý nghĩa của việc thiết lập hệ thống tiền tệ bằng đồng tiền chung châu Âu. * Thiết lập một EU tự 2,0 do. Bốn quyền của tự do là: 0,25 Tự do di chuyển Công dân EU có quyền tự do 0,25 sinh sống, làm việc và 0,25 đảm bảo ở bất kì đâu 0,25 trong EU. Tự do lưu thông hàng 0,5 hoá Tự do lưu thông dịch 0,5 vụ Tự do lưu thông tiền vốn 2,0 * Trên cơ sở bốn quyền 0,5 tự do EU xây dựng thị trường chung. Thị 0,5 trường chung vận hành theo nguyên tắc hợp tác chặt chẽ, cạnh tranh 0,25 bình đẳng và thủ tục minh bạch, hợp lý. * Thị trường chung thúc đẩy chuyên môn 0,25 hóa, tạo việc làm giảm bớt rào cản thương mại 0,5 và cải thiện kinh doanh * Ý nghĩa của việc thiết lập hệ thống tiền tệ bằng đồng tiền chung châu Âu. - Giảm chi phí giao dịch: Thay vì phải đổi tiền tệ khi giao dịch giữa các quốc gia khác nhau, người dân và doanh nghiệp có thể sử dụng Ơ-rô như một đồng tiền chung để giảm chi phí và tăng tính
  11. tiện lợi. – Tăng tính cạnh tranh: Sự tiêu chuẩn hoá tiền tệ giữa các quốc gia Eurozone giúp tạo điều kiện cạnh tranh bình đẳng hơn giữa các doanh nghiệp và ngân hàng trong khu vực. – Tăng tính ổn định tài chính: Đồng Ơ- rô được quản lí bởi Cục Dự trữ Liên minh châu Âu (ECB) và các chính sách tiền tệ được thực hiện theo một tiêu chuẩn chung, giúp tăng tính ổn định tài chính trong khu vực. - Tăng tính hợp tác giữa các nước: Việc sử dụng chung đồng tiền Ơ-rô giúp tăng tính hợp tác và đoàn kết giữa các nước trong khu vực, thể hiện sự thống nhất và sự tồn tại của một khu vực kinh tế chung. – Tuy nhiên, việc thiết lập hệ thống tiền tệ chung cũng đặt ra nhiều thách thức như điều chỉnh các chính sách tiền tệ cho phù hợp với tình hình kinh tế của từng quốc gia trong khu vực và sự đồng thuận trong việc thực hiện các chính sách tiền tệ chung. IV (4,0 điểm) 1 Tính cán cân xuất 1,0 nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á giai đoạn trên.
  12. - Công thức: cán cân 0,5 xuất nhập khẩu = giá trị xuất khẩu – giá trị nhập khẩu. - BSL: 0,5 Cán cân xuất nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2015 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Năm Cán cân xuất nhập khẩu 2 Vẽ biểu đồ thích hợp 2,0 nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á trong giai đoạn 2015 – 2020.
  13. - Xử lí số liệu (%): 0,5 Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á trong giai đoạn 2015 – 2020. (Đơn vị: %) Năm 2015 1,5 Tổng XNK 100,0 Xuất khẩu 52,1 Nhập khẩu 47,9 - Vẽ biểu đồ miền. Yêu cầu: đúng khoảng cách mốc thời gian, ghi số liệu, chú thích, đơn vị các trục tung, hoành; tên biểu đồ (thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm). 3 Nhận xét về tình hình 1,0 xuất nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á trong giai đoạn 2015 – 2020. Trong giai đoạn 2015 – 2020, tình hình XNK 0,25 có nhiều biến động: - Tổng XNK: tăng song 0,25 có sự biến động; Tăng từ năm 2015 đến năm 0,25 2018, giảm từ 2018 (dc)
  14. - Giá trị XK và NK đều có xu hướng tăng song 0,25 có sự biến động (d/c); trong đó, giá trị XK có tốc độ tăng nhanh hơn (1,128 lần/1,105 lần). - Cán cân XNK có biến động: Năm 2015, 2017, 2020: xuất siêu (d/c) Năm 2018: nhập siêu (d/c). - Cơ cấu XNK có sự biến động: d/c TỔNG I + II + III + IV + V 20,0
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2