intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phấn Mễ 1, Phú Lương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:21

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phấn Mễ 1, Phú Lương” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phấn Mễ 1, Phú Lương

  1. UBND HUYỆN PHÚ LƯƠNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TRƯỜNG THCS PHẤN MỄ I TRƯỜNG NĂM HỌC 2024-2025 Môn thi: Lịch sử và Địa lí (Địa lí). Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian phát đề) KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI HSG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 (PHÂN MÔN ĐỊA LÍ) Mức Tổng độ % điểm nhận Chươn thức Nội g Nhận TT dung/đ Thông Vận /chủ biết ơn vị hiểu dụng đề (TNK kiến (TL) (TL) Q) thức TNK TNK TNK TL TL TL Q Q Q 1 ĐẶC – Khí hậu ĐIỂM KHÍ nhiệt đới ẩm HẬU VÀ gió mùa, phân 1T THUỶ hóa đa dạng L VĂN VIỆT NAM 2 ĐẶC - Đặc điểm ĐIỂM ĐỊA chung của địa HÌNH VÀ hình 1TL KHOÁNG SẢN ViỆT NAM 3 ĐỊA LÍ - Lao động và DÂN CƯ việc làm 1TL VIỆT NAM Chất lượng cuộc sống 4 DỊCH VỤ -Phân tích 1TN được vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các
  2. ngành dịch vụ. 5 CÔNG - Trình bày NGHIỆP được sự phát triển và phân bố của một trong các ngành công nghiệp chủ yếu. - Phân tích được vai trò của một trong các 1TL nhân tố quan trọng ảnh hưởng 1T đến sự phát L triển và phân bố công nghiệp. - Giải thích được tại sao 1TL cần phát triển công nghiệp xanh. 6 VÙNG – Đặc điểm TDMNBB phát triển và phân bố các 1TL ngành kinh tế của vùng TDVMNBB - Nhận xét được sự phân hoá thu nhập 1TN theo vùng từ bảng số liệu cho trước. 1TN -Nhận xét được đặc điểm nổi bật về thành phần dân tộc, phân bố dân cư và chất lượng
  3. cuộc sống dân cư của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ 7 VÙNG – Các đặc ĐBSH điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và 1T tài nguyên L thiên nhiên vùng ĐBSH 8 BẮC -Trình bày 1TN TRUNG được vấn đề BỘ phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu ở Bắc Trung Bộ. 9 VÙNG Trình bày 1TN TÂY được các vấn NGUYÊN đề môi trường trong phát triển kinh tế- xã hội. 10 PHÁT Trình bày TRIỂN được nội 1TN TỔNG dung phát HỢP KINH triển tổng TẾ VÀ hợp các BẢO VỆ ngành kinh TÀI tế biển; ý NGUYÊN, nghĩa của MÔI việc phát TRƯỜNG triển tổng BIỂN ĐẢO hợp kinh tế biển đảo đối với việc bảo vệ tài nguyên, môi trường và giữ vững chủ
  4. quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ ĐỀ THI HSG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 (PHÂN MÔN ĐỊA LÍ) Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ dung/Đơn Mức độ Thông TT Vận dụng Chủ đề vị kiến đánh giá Nhận biết hiểu thức Phân môn Địa lí 1 ĐẶC – Khí hậu Thông 1TL ĐIỂM nhiệt đới hiểu (Câu 1a- KHÍ HẬU ẩm gió - Chứng 1,5 điểm) VÀ mùa, phân minh được THUỶ hóa đa sự phân VĂN dạng hoá đa VIỆT dạng của NAM khí hậu Việt Nam: phân hóa bắc nam, phân hóa theo đai cao; Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa; Chịu tác động của con người. 2 ĐẶC - Đặc Vận dụng 1TL ĐIỂM điểm - Tìm (Câu 1b- ĐỊA chung của được ví dụ 1,5 điểm) HÌNH VÀ địa hình chứng KHOÁNG minh ảnh SẢN hưởng của
  5. ViỆT sự phân NAM hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế 3 ĐỊA LÍ - Lao Vận dụng 1TN DÂN CƯ động và - Nhận (Câu 1 – VIỆT việc làm xét được 0,5 đ) NAM Chất sự phân lượng hoá thu cuộc sống nhập theo vùng từ bảng số liệu cho trước. 1 DỊCH VỤ - Phân Thông tích được hiểu vai trò -Phân của một tích được trong các vai trò nhân tố của một quan trong các 1TL trọng ảnh nhân tố (3a) hưởng đến quan 1TN sự phát trọng ảnh (Câu 2 – triển và hưởng 0,5 đ)) phân bố đến sự các ngành phát triển dịch vụ. và phân bố các ngành dịch vụ. CÔNG - Sự phát Nhận biết 1TL 1TL NGHIỆP triển và - Trình (3b) phân bố bày được của các sự phát ngành triển và công phân bố nghiệp của các chủ yếu ngành 1TL
  6. - Vấn đề công phát triển nghiệp công chủ yếu nghiệp xanh Vận dụng -Giải thích (3c) tại sao cần phát triển công nghiệp xanh 3 VÙNG – Đặc Vận dụng TDMNBB điểm phát -Trình bày triển và được sự phân bố phát triển các ngành và phân kinh tế bố một 1TL của trong các ngành KT của vùng - Các đặc điểm nổi bật về dân 1TN cư xã hội - Nhận xét được đặc 1TN điểm nổi (Câu 3 – bật về 0,5đ)) thành phần dân tộc, phân bố dân cư và chất lượng cuộc sống dân cư (sử dụng bản đồ và bảng số liệu). VÙNG – Các đặc Thông 1TL ĐBSH điểm nổi hiểu (2a) bật về -Phân tích điều kiện được thế tự nhiên mạnh về
  7. và tài TNTN đối nguyên với sự thiên phát triển nhiên nông lâm vùng thủy sản ĐBSH BẮC -Trình bày Thông TRUNG được vấn hiểu BỘ đề phòng - Trình chống bày được thiên tai vấn đề và ứng phòng phó với chống 1TN biến đổi thiên tai (Câu 5 - khí hậu ở và ứng 0,5đ) Bắc Trung phó với Bộ. biến đổi khí hậu ở Bắc Trung Bộ. 4 PHÁT - Phát Thông 1TN (Câu TRIỂN triển tổng hiểu 6 – 0,5đ) TỔNG hợp kinh - Trình HỢP tế biển bày được KINH TẾ - Khai nội dung VÀ BẢO thác tài phát triển VỆ TÀI nguyên tổng hợp NGUYÊN và bảo các , MÔI vệ môi ngành TRƯỜNG trường kinh tế BIỂN biển đảo biển; ý ĐẢO nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển đảo đối với việc bảo vệ tài nguyên, môi
  8. trường và giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. Tổng Tỉ lệ % Tỉ lệ chung UBND HUYỆN PHÚ LƯƠNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THCS TRƯỜNG THCS PHẤN MỄ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn thi: Lịch sử và Địa lí (Địa lí). ĐỀ THAM KHẢO Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian phát đề)
  9. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin (tháng 7-1920), Nguyễn Ái Quốc đã A. tìm ra các nhân tố cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. B. hoàn chỉnh lí luận về cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam. C. nhận ra những hạn chế trong con đường cứu nước trước đó. D. tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc Việt Nam. Câu 2. Khối liên minh công-nông lần đầu tiên được hình thành trong phong trào cách mạng nào ở Việt Nam? A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930. C. Phong trào cách mạng 1930 - 1931. D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939. Câu 3. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (8-1945) có tác động nào sau đây đến tình hình thế giới? A. Tạo điều kiện cho sự ra đời các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. B. Hai hệ thống xã hội đối lập bước vào thời kì chung sống hòa bình. C. Tạo nên sự cân bằng về thế và lực giữa các nước tư bản. D. Mở ra thời kì khủng hoảng kéo dài của chủ nghĩa tư bản. Câu 4. Một trong ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN (AC) là A. Cộng đồng Chính trị - An ninh. B. Cộng đồng Quân sự - Văn hóa. C. Cộng đồng Khoa học - Kĩ thuật. D. Cộng đồng Thể thao - Nghệ thuật. Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là lý do để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối kháng chiến toàn dân trong những năm 1946 - 1947? A. Xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc Việt nam. B. Thực hiện đoàn kết dân tộc theo Luận cương chính trị (10 - 1930). C. Xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân” của Hồ Chí Minh. D. Là điều kiện để thực hiện kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh. Câu 6. Một trong những vai trò chiến lược của biển đảo Việt Nam trong việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông là A. trung tâm cứu trợ sinh vật biển. B. tuyến phòng thủ của đất nước. C. nơi nghiên cứu hướng đi của bão. D. nơi diễn ra các cuộc tập trận. Câu 7. Cho bảng số liệu.
  10. THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI MỘT THÁNG (GIÁ HIỆN HÀNH) PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 (Đơn vị: nghìn đồng) Các vùng Năm 2010 Năm 2021 Trung du và miền núi Bắc Bộ 905 2838 Đồng bằng sông Hồng 1580 5026 Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 1018 3493 Tây Nguyên 1088 2856 Đông Nam Bộ 2304 5794 Đồng bằng sông Cửu Long 1247 3713 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2022) Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào dưới đây là đúng nhất: A. Năm 2021, thu nhập bình quân đầu người vùng Đông Nam Bộ cao gấp hơn 2,0 lần vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Thu nhập bình quân đầu người vùng Đông Nam Bộ tăng chậm nhất, năm 2021 tăng 2,5 lần so với năm 2010 C. Thu nhập bình quân đầu người vùng Tây Nguyên tăng nhanh nhất, năm 2021 tăng 3,4 lần so với năm 2010 D. Năm 2021, thu nhập bình quân đầu người vùng Đồng bằng sông Hồng cao gấp 1,7 lần vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
  11. Câu 8. Ngành dịch vụ của nước ta hiện nay đang phải đối mặt với hạn chế nào sau đây? A. Chưa có các chính sách phát triển nền kinh tế thị trường. B. Chưa thâm nhập được vào các thị trường khó tính trên thế giới. C. Thiếu hụt nguồn nhân lực có chất lượng cao để phát triển. D. Xa các tuyến đường giao thông hàng hải và hàng không quốc tế. Câu 9. Cho bảng số liệu. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 Năm 2010 2021 Tỉ lệ hộ nghèo (%) 29,4 13,4 Thu nhập bình quân đầu người/tháng theo giá hiện 0,9 2,8 hành (triệu đồng) Tuổi thọ trung bình (năm) 70,0 71,2 Tỉ lệ người lớn biết chữ (%) 88,3 90,6 (Nguồn: Tổng cục thống kê) Theo bảng số liệu trên, trình độ dân trí của vùng đang được nâng lên thể hiện ở nhận xét nào dưới đây: A. tỉ lệ hộ nghèo của vùng giảm nhanh (giảm 16 %) B. thu nhập bình quân đầu người tăng (1,8 triệu/tháng) C. tỉ lệ hộ nghèo của vùng giảm nhanh (giảm 13,4%) D. tỉ lệ người lớn biết chữ trong vùng tăng (tăng 2,3%) Câu 10. Việc phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Đảm bảo sự phát triển bền vững. B. Phát huy các thế mạnh về tự nhiên.
  12. C. Đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế. D. Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực. Câu 11. Biện pháp quan trọng nhất để phòng chống thiên tai ở vùng Bắc Trung Bộ là A. bảo vệ, phát triển rừng. B. xây dựng các hồ thủy lợi. C. xây dựng đê, kè chắn sóng. D. di dân đến các vùng khác. Câu 12. Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển đảo có tác động như thế nào đến việc bảo vệ tài nguyên biển? A. Tăng khả năng khai thác tài nguyên biển để phục vụ phát triển kinh tế. B. Tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên biển hướng tới phát triển bền vững. C. Bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. D. Ngăn ngừa, kiểm soát và giảm ô nhiễm môi trường biển, đảo nước ta II. PHẦN TỰ LUẬN (số câu: 04; số điểm: 14,0) Câu 1(3,0điểm): Nhà thơ Phạm Tiến Duật từng viết: "Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây bên nắng đốt, bên mưa quây". a. Hãy cho biết hiện tượng nào được nhắc tới trong câu thơ trên? Giải thích hiện tượng đó. b. Chứng minh địa hình chịu tác động của khí hậu nhiệt đới gió mùa và con người Câu 2 (4,0 điểm). a) Phân tích các điều kiện thuận lợi để Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm lương thực lớn ở nứơc ta. b) Giải thích vì sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh kinh tế của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ. Các tài nguyên khoáng sản nổi bật của Thái Nguyên có ảnh hưởng đến sự phát triển của các ngành công nghiệp nào? Câu 3 (4 điểm) a) Trình bày nhân tố dân cư và lao động; thị trường đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp? b) Trình bày sự phát triển và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất điện? c) Giải thích tại sao cần phát triển công nghiệp xanh? Câu 4 (3 điểm)Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010- 2023 Đơn vị: tỉ USD Năm 2010 2015 2019 2023 Giá trị xuất khẩu 72,2 162 264,3 354,7
  13. Giá trị Nhập khẩu 84,8 165,7 265,6 326,3 Tổng 157,0 327,7 517,9 681,0 Nguồn: Tổng cục thống kê a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ câu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010- 2023 b) Nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010- 2023 HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Đáp án Điểm Phần trắc nghiệm Câu 1 2 D C 7 8 Đáp án D C 1 a. 1,5 - Câu thơ trên nói đến hiện tượng phơn khô nóng xảy ra 0,5 vào đầu mùa hạ ở khu vực
  14. miền Trung (Bắc Trung Bộ) nước ta. 0,5 - Giải thích: + Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ 0,5 Dương di chuyển vào nước ta gây mưa trực tiếp cho vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên (Đông Trường Sơn – mưa quây). + Sau khi vượt qua dãy 0,5 Trường Sơn gió này tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc trở nên khô 0,5 nóng – gây nên hiệu ứng phơn (Trường Sơn Tây – nắng đốt) b. Chứng minh địa hình chịu tác động của khí hậu nhiệt đới gió mùa và con người * Địa hình chịu tác động của khí hậu nhiệt đới gió mùa - Trong điều kiện khí hậu 0,25 nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn tập trung theo 0,25 mùa có ảnh hưởng sâu sắc đến địa hình nước ta, làm cho quá trình phong hoá hoá học 0,25 mạnh mẽ, khiến lớp vỏ phong hoá dày (có nơi tới 10 - 15 m). - Khí hậu nhiệt đới gió mùa, lượng mưa lớn, dòng chảy mạnh đã thúc đẩy quá trình xâm thực, xói mòn rửa trôi ở miền núi và bồi tụ ở đồng bằng, làm địa hình bị chia cắt, bề mặt địa hình dễ bị biến đổi. Tuỳ theo các loại đá gốc mà quá trình địa mạo diễn ra khác nhau: + Nơi cắt xẻ sâu tạo thành
  15. các hẻm vực với lòng sông nhiều thác ghềnh, khi dòng chảy chảy qua đá cứng khó phong hoá (gra-nít, ri-ô- lít,...). + Nơi mưa nhiều, diễn ra hiện tượng đá lở, đất trượt, hình thành nón phóng vật ở chân núi. + Dòng chảy qua các vùng dễ phong hoá tạo nên mạng lưới xâm thực dày, chia cắt nông với các quả đồi tròn, dạng bát úp. + Cùng với quá trình bào mòn ở miền núi là sự bồi tụ nhanh ở đồng bằng, vùng trũng giữa núi (Than Uyên, Nghĩa Lộ,...). - Quá trình địa mạo nhiệt đới điển hình là quá trình địa hình cacxto ở vùng đá vôi hình thành nhiều hang động độc đáo. - Hiện tuợng kết von và đá ong hoá xảy ra trong lớp vỏ phong hoá và thổ nhưỡng diễn ra khá mạnh. * Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người - Con người làm biến đổi các dạng địa hình tự nhiên đồng thời tạo ra nhiều dạng địa hình nhân tạo: hầm mỏ, đê, đập.. 2 a. Phân tích các điều kiện thuận lợi để Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm lương thực lớn 0,25 ở nứơc ta. *. Điều kiện tự nhiên. - Địa hình: Thấp và bằng 0,25 phẳng rộng lớn thứ 2 cả nước thích hợp với hình thành các
  16. vùng chuyên canh quy mô lớn. -Đất đai: Vùng đồng bằng 0,25 sông Hồng có diện tích đất phù sa màu mỡ, được bồi đắp hàng năm bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, rất thích hợp cho trồng lúa nước và các cây trồng lương thực khác. - Khí hậu: Thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, đồng 0,25 bằng sông Hồng có lượng mưa lớn (khoảng 1.500-2.000 mm/năm) và nhiệt độ trung bình cao (23-25°C), thích hợp cho canh tác nông nghiệp quanh năm. 0,25 - Nguồn nước: Hệ thống sông ngòi dày đặc (sông Hồng, sông Thái Bình và các sông nhánh) cung cấp nguồn nước phong phú cho sản xuất 0,25 nông nghiệp. *. Điều kiện kinh tế - xã hội - Dân cư và lao động: Đồng bằng sông Hồng là khu vực 0,25 có mật độ dân số cao nhất nước ta, cung cấp nguồn lao động lớn cho sản xuất nông nghiệp. Người dân có truyền thống chuyên canh tác lúa nước lâu đời. - Cơ sở vật chất kĩ thuật: Vùng này có mạng lưới kênh mương thủy lợi hiện đại, đê điều vững chắc đảm bảo cung cấp nước tưới và phòng 0,25 chống lũ lụt hiệu quả. - Chính sách hỗ trợ của Nhà nước: Các chương trình hỗ trợ phát triển nông nghiệp, như cải tiến giống lúa, cơ giới hóa sản xuất và xây dựng hệ 0,25 thống tiêu thoát nước, đã giúp
  17. đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực lớn. - Thị trường tiêu thụ trong 0,25 và ngoài nước: Rộng lớn và ngày càng mở rộng. b..Giải thích vì sao công nghiệp khai thác khoáng 0,25 sản là thế mạnh kinh tế của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ . - Đây là khu vực có trữ lượng khoáng sản lớn nhất cả nước, với nhiều loại khoáng sản giá trị cao. - Quặng sắt, chì, kẽm (ở Thái Nguyên, Bắc Kạn). Đá vôi (Lạng Sơn, Tuyên Quang). - Thiếc, vonfram, đồng, vàng và Apatit(ở Thái Nguyên, Tuyên Quang ,Cao Bằng ,Lào Cai….). - Đây là cơ sở quan trọng cho việc phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng và luyện kim. *. Các tài nguyên khoáng sản nổi bật của Thái Nguyên có ảnh hưởng đến sự phát triển của các ngành công nghiệp : - Sắt: có trữ lượng quặng sắt lớn, tập trung chủ yếu ở khu vực Trại Cau. -> ngành công nghiệp luyện kim: Quặng sắt là nguyên liệu chính để sản xuất gang thép. Tỉnh Thái Nguyên là nơi đặt Công ty Gang Thép Thái Nguyên một trong những trung tâm luyện kim lớn nhất cả nước. -Than: Trữ lượng than ở Thái Nguyên không lớn bằng
  18. Quảng Ninh, nhưng vẫn có vai trò quan trọng đối với các ngành công nghiệp địa phương.-> Nhiệt điện và năng lượng: Than được sử dụng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện : An Khánh. - Thiếc: rải rác ở nhiều nơi trong tỉnh, như mỏ thiếc Đại Từ.-> ngành luyện kim màu: Là nguyên liệu chính để sản xuất hợp kim và các vật liệu công nghệ cao. Kim loại màu như thiếc và volfram được sử dụng nhiều trong sản xuất linh kiện điện tử. - Đá vôi được phân bố rộng rãi ở Thái Nguyên, đặc biệt tại các huyện Đồng Hỷ, Võ Nhai.- > Công nghiệp xi măng: Đá vôi là nguyên liệu chính để sản xuất xi măng, phục vụ xây dựng trong và ngoài tỉnh. sản xuất gạch, ngói… 3 a) Nhân tố ảnh hưởng: 1,5 * Dân cư và lao động: 1,0 - Dân số đông thị trường tiêu thụ rộng lớn - lực lượng lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm trong nghề truyền thống 0,5 - Chất lượng lao động ngày càng tăng, thu hút đầu tư và chuyển giao công nghệ. 1,5 * Thị trường 0,25 - Thị trường trong nước và 0,25 quốc tế ngày càng mở rộng, 0,25 góp phần phát triển các ngành công nghiệp 0,75 b) Sự phát triển và phân bố
  19. của ngành công nghiệp sản xuất điện: - Sản lượng điện hằng năm tăng nhanh. - Áp dụng khoa học công 1,0 nghệ hiện đại. - Cơ cấu sản lượng điện nước ta đa dạng, đang thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng điện gió, điện mặt trời và các loại điện tái tạo khác. - Phân bố: + Thuỷ điện: Chủ yếu ở khu vực miền núi. + Nhiệt điện: Bao gồm nhiệt điện than và nhiệt điện khí. + Điện gió: Phát triển mạnh ở DH Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và ĐB sông Cửu Long + Điện mặt trời: Chủ yếu ở DH Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. c) Vấn đề phát triển công nghiệp xanh ở nước ta: - Công nghiệp xanh là nền công nghiệp thân thiện với môi trường, sản xuất ra các sản phẩm thân thiện với môi trường và giúp cho các điều kiện tự nhiên của môi trường tốt hơn. - Phát triển công nghiệp xanh sẽ giúp giải quyết: + Giảm thiểu chất thải công nghiệp, khắc phục và giải quyết được tình trạng ô nhiễm môi trường + Tạo ra sản phẩm công nghiệp chất lượng cao, đáp ứng được những tiêu chuẩn khắt khe của thị trường thế giới + Tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu, nguyên liệu và
  20. năng lượng trong sản xuất. 4 a) Vẽ biểu đồ -Xử lí số liệu 0,5 GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010- 2023 Đơn vị:% Năm 2010 Giá trị xuất khẩu 46 1,0 0,5 Giá trị Nhập khẩu 54 Tổng 100 1,0 - Vẽ biểu đồ miền - Sai hoặc thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25đ/lỗi b) Nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010- 2023 * Nhận xét về cơ cấu -Tăng tỉ trọng xuất khẩu, giảm tỉ trọng nhập khẩu (dẫn chứng) - Chuyển dịch cơ cấu còn chậm (dẫn chứng) * Giải thích -Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng chủ lực: hàng công nghiệp điện tử- tin học và
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
39=>0