
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
lượt xem 1
download

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
- SỞ GDĐT BẮC GIANG ĐỀ THI HỌC SINH TRƯỜNG THPT BỐ HẠ GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: GD Kinh tế và pháp luật - Lớp 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 120 (Đề thi gồm có…trang) phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề thi Họ và tên thí sinh:......................................................................... SBD:..................... 121 I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (14 điểm) A. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 30. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện công dân bình đẳng về A. tập tục. B. quyền. C. trách nhiệm. D. nghĩa vụ. Câu 2: Công dân bình đẳng về hưởng quyền theo quy định của pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây ? A. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo B. Giữ gìn an ninh trật tự. C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định D. Thao gia bảo vệ an ninh quốc gia. Câu 3: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc, khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. B. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội. C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí. D. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp. Câu 4: Việc xét xử các vụ án kinh tế trọng điểm trong năm qua ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lí . B. quyền trong kinh doanh. C. nghĩa vụ pháp lí. D. nghĩa vụ trong kinh doanh. Đọc thông tin sau và trả lời các câu hỏi 5,6,7,8 Anh D và chị T cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh, thành lập công ty tư nhân. Anh D đăng kí thành lập công ty sản suất nước ngọt, còn chị T đăng kí thành lập công ty may quần áo bảo hộ lao động. Sau khi xem xét hồ sơ đăng kí kinh doanh, xét thấy hồ sơ của hai cá nhân này đáp ứng đầy đủ quy định của pháp luật, các cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cho anh D và chị T trong thời hạn quy định. Trong thời gian đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, anh D và chị T luôn chấp hành tốt các quy định của pháp luật về kê khai và nộp thuế, tuy nhiên sau đó do tác động của dịch bệnh, chị T thường xuyên chậm nộp thuế nên bị cơ quan chức năng ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, với việc nghiêm chỉnh chấp hành việc nộp thuế, anh D được cơ quan chức năng đề xuất với cơ quan có thẩm quyền khen thưởng theo quy định. Câu 5: Anh D và chị T được cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thông tin trên thể hiện công dân bình đẳng trước pháp luật về nội dung nào dưới đây? 1
- A. Bình đẳng về nghĩa vụ. B. Bình đẳng về hưởng quyền. C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về quan hệ lao động. Câu 6: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật được thể hiện ở nội dung nào trong thông tin trên? A. Anh D và chị T đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. B. Anh D và chị T đều phải tiến hành hoạt động kinh doanh. C. Anh D nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về thuế. D. Chị T bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm về thuế. Câu 7: Anh D và chị T đều được cơ quan chức năng tạo điều kiện để thực hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh là thể hiện quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Gia đình. B. Lao động. C. Kinh tế. D. Chính trị. Câu 8: Việc làm nào của cơ quan chức năng trong thông tin trên thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý? A. Anh D và chị T cùng nộp hồ sơ kinh doanh. B. Anh D và chị T cùng được cấp phép kinh doanh. C. Anh D được cơ quan chức năng đề xuất khen thưởng. D. Chị T bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm về thuế. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế? A. Doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho lao động nữ khi làm việc nặng nhọc. B. Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập và điều hành doanh nghiệp. C. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm. D. Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được ưu đãi về thuế. Câu 10: Việc làm nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giới trên lĩnh vực chính trị? A. Đăng ký học nâng cao trình độ. B. Góp ý dự thảo Luật đất đai sửa đổi. C. Hưởng trợ cấp tai nạn lao động. D. Đăng ký thành lập doanh nghiệp. Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động? A. Nam nữ được đối xử bình đẳng về bảo hiểm xã hội. B. Nam nữ bình đẳng trong tiếp cận vốn vay. C. Nam nữ bình đẳng khi tiếp cận điều kiện lao động. D. Nam nữ bình đẳng về tiền công, tiền thưởng. Câu 12: Bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình thể hiện ở việc vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. che giấu hành vi bạo lực. B. chiếm hữu tài sản công cộng. C. tôn trọng danh dự của nhau. D. áp đặt quan điểm cá nhân. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 13,14,15,16,17 Thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030, huyện Y đã tổ chức các lớp tập huấn, hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến bình đẳng giới. Ngoài ra, chính quyền huyện còn có các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới trên từng lĩnh vực như: bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ, hỗ trợ các doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ,... Các hoạt động này đã góp phần giúp nữ giới phát huy vai trò trong xã hội. 2
- Câu 13: Kết quả của việc thực hiện các biện pháp như: bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ, hỗ trợ các doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ.. sẽ góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong các lĩnh vực nào dưới đây? A. Chính trị, văn hóa, lao động. B. Giáo dục, kinh tế và chính trị. C. Chính trị, kinh tế, lao động. D. Kinh tế, văn hóa, lao động. Câu 14: Việc chính quyền huyện Y đảm bảo tỷ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trên lĩnh vực A. Kinh tế. B. Kinh doanh. C. Chính trị. D. Lao động. Câu 15: Hoạt động động hỗ trợ nghề cho phụ nữ và làm tốt công tác vay vốn đối với chị em phụ nữ đã góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực A. Lao động. B. Chính trị. C. Kinh tế. D. Kinh doanh. Câu 16: Trong thông tin trên, huyện Y đã đạt được kết quả như thế nào trong việc thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 – 2030 sau thời gian thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong các lĩnh vực. A. Nhiều lao động được hỗ trợ vay vốn. B. Mọi công dân đều có quyền đi bầu cử. C. Phụ nữ được phát huy vai trò của mình D. Các doanh nghiệp tiếp tục mở rộng. Câu 17: Trong thông tin trên, để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động, chính quyền huyện Y đã thực hiện giải pháp nào để mang lại hiểu quả cao nhất? A. Hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ. B. Đảm bảo tỷ lệ nữ trong các cơ quan nhà nước. C. Tuyên truyền phổ biến pháp luật bình đẳng giới. D. Cho vay vốn, đào tạo hỗ trợ nghề cho phụ nữ. Câu 18: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị không thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được A. bầu cử đại biểu quốc hội. B. bảo tồn chữ viết của dân tộc mình. C. ứng cử đại biểu Quốc hội. D. tố cáo hành vi vi phạm pháp luật. Câu 19: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không vi phạm quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục? A. Gian lận hưởng chế độ ưu tiên học sinh dân tộc. B. Làm sai chế độ học bổng cho học sinh dân tộc . C. Tài trợ kinh phí xây dựng trường dân tộc nội trú. D. Từ chối tiếp nhận sinh viên dân tộc cử tuyển. Câu 20: Ông A là người dân tộc thiểu số, ông B là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, cả hai ông đều đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực nào? A. Văn hóa. B. Giáo dục. C. Chính trị. D. Kinh tế. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 21,22,23,24 Với mục tiêu thu hẹp khoảng cách về phát triển giữa các nhóm đồng bào dân tộc thiểu số, phần lớn các chương trình của Nhà nước tập trung vào hỗ trợ sinh kế và tạo cơ hội xóa đói, giảm nghèo, như: Chương trình 143; Chương trình 135; Chương trình 134; Chương trình phân bổ đất rừng và trồng rừng; các chính sách về giáo dục, y tế,... Trong giai đoạn 2011 - 2018, có 205 chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi được ban hành. Nội dung các chính sách tập trung chủ yếu vào lĩnh vực giảm nghèo; phát triển sản xuất trong nông, lâm nghiệp, thủy sản; phát triển giáo dục - đào tạo, văn hóa, 3
- như: Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, phát triển sản xuất và ổn định đời sống cho người dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo vùng đặc biệt khó khăn; ổn định cuộc sống cho người dân tộc thiểu số di cư tự phát Câu 21: Các chính sách mà nhà nước ban hành nhằm phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số được đề cập trong thông tin trên thuộc lĩnh vực nào dưới đây? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Xã hội. Câu 22: Những chính sách nhằm phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số được đề cập trong thông tin trên sẽ có tác động như thế nào đối với các dân tộc? A. Giúp các dân tộc giải quyết nạn đói giáp hạt. B. Thể hiện tinh thần tương thân, tương ái. C. Giúp rút ngắn khoảng cách giữa các dân tộc. D. Nhằm khai thác triệt để nguồn tài nguyên. Câu 23: Để những chính sách phát triển đi vào cuộc sống thực sự phát huy hiệu quả, đòi hỏi đồng bào các dân tộc cần phải A. chủ động đi vay và chi tiêu tiết kiệm nguồn vốn vay. B. nỗ lực thực hiện và tự mình vươn lên thoát nghèo. C. hoàn thiện hồ sơ để nhà nước cấp tiền chi tiêu. D. ỷ nại, trông chờ vào nguồn vốn trung ương cấp. Câu 24: Việc thực hiện chính sách để phát triển vùng đồng bào dân tộc trong thông tin trên xuất phát từ cơ sở pháp lý là A. mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. B. mọi công dân đều được trợ cấp xã hội. C. quyền tự do kinh doanh của mỗi công dân. D. quyền tự do đi lại của mỗi dân tộc. Câu 25: Việc làm nào dưới đây góp phần thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Xuyên tạc nội dung tôn giáo. B. Chia rẽ người theo Đạo C. Phá hoại kiến trúc tôn giáo. D. Xóa bỏ tôn giáo bất hợp pháp. Câu 26: Theo quy định của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, các tôn giáo hợp pháp trong quá trình tổ chức hoạt động tín ngưỡng tôn giáo không được thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Tuyên truyền giáo lý. B. Nâng cấp cơ sở thờ tự C. Phổ biến sách Kinh thánh. D. Xâm phạm quốc phòng. Câu 27: Phát biểu nào sau đây là sai về những việc không được làm khi tham gia hoạt động tin ngưỡng tôn giáo? A. Xâm phạm quốc phòng an ninh, chủ quyền biên giới B. Lan tỏa các hoạt động tôn giáo lành mạnh. C. Xâm phạm đạo đức xã hội, thân thể, tính mạng người khác. D. Xâm hại đạo đức xã hội, danh dự nhân phẩm của công dân. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 28,29,30 Ngay từ những ngày đầu tháng 12, không khí giáng sinh đã rực rỡ khắp mọi nơi, trên những con phố, trong từng gia đình hay những khu vui chơi, giải trí, quán café,….. Ngày nay, không chỉ người theo đạo mà nhiều người thuộc các tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau cũng tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí… vào dịp lễ này. Ngày lễ Giáng sinh giờ đây còn được coi là ngày lễ gia đình, một ngày đặc quyền để mọi 4
- người, mọi thế hệ tạo ra những kỷ niệm chung và gắn kết tình cảm giữa các thành viên trong gia đình. Đêm 24/12 sẽ là thời điểm “lễ vọng” được tổ chức nhằm thu hút đông đảo người tham gia. Vào thời gian này, nhiều địa điểm như các thánh đường hay những gia đình đều trang trí hang đá với máng cỏ, bên trong đặt tượng chúa Hài đồng tượng Đức Mẹ Maria và xung quanh là những chú lừa, tượng Ba Vua, và một số thiên thần... Tiếng chuông nhà thờ, cây thông Noel, ông già Noel, những hang đá, máng cỏ,... đã trở thành những biểu tượng ý nghĩa và ẩn chứa đằng sau những câu chuyện chứ không đơn giản chỉ để trang trí. Câu 28: Đoạn thông tin trên nói đến sinh hoạt tôn giáo của tôn giáo nào dưới đây? A. Đạo Thiên Chúa. B. Đạo Phật. C. Đạo Cao Đài. D. Đạo Hòa Hảo Câu 29: Chỉ ra những sinh hoạt văn hóa đặc trưng của tôn giáo được nhắc đến trong thông tin trên? A. Người dân tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí. B. Trang trí hang đá bên trong đặt tượng chúa Hài đồng tượng Đức Mẹ Maria. C. Thanh niên tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ. D. Các gia đình cùng nhau sum họp và chúc phúc cho nhau. Câu 30: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo trong thông tin trên được thể hiện ở việc mọi người dân theo đạo đều có quyền A. tổ chức liên hoan. B. ra đường vui chơi. C. sinh hoạt tôn giáo. D. xuất bản kinh thánh. B. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 5. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1:Đọc đoạn thông tin sau: Anh A là người tỉnh B đã theo học nghề làm gốm sứ tại làng nghề gốm truyền thống thuộc tỉnh C. Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm và biết áp dụng công nghệ vào sản xuất, quảng bá sản phẩm, nắm bắt nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế, anh A đã mở xưởng sản xuất riêng tại tỉnh C, thu hút nhiều lao động của tỉnh C vào làm việc, giúp người dân nơi đây thoát nghèo. Trong quá trình sản xuất, anh A luôn thực hiện tốt các quy định của pháp luật về nộp thuế và bảo vệ môi trường. Nhờ đó công việc kinh doanh của anh A ngày càng phát triển và mang lại thu nhập ổn định. Sự lớn mạnh không ngừng từ xưởng sản xuất gốm do anh A làm chủ đã khiến cho một số xưởng sản xuất khác trên địa bàn gặp khó khăn, một số chủ do không có khả năng cạnh tranh đã phải chuyển đổi nghề nghiệp. Tuy nhiên trong một lần cơ quan chức năng kiểm tra đột xuất đã phát hiện anh A vi phạm quy định về trả lương không bình đẳng giữa lao động nam và nữ nên đã tiến hành xử phạt và yêu cầu anh khắc phục để tiếp tục hoạt động. A. Anh A đã thực hiện tốt quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực lao động. B. Chấp hành tốt việc nộp thuế và bảo vệ môi trường là bình đẳng về nghĩa vụ . C. Một số xưởng sản xuất phải chuyển đổi kinh doanh là do anh A cạnh tranh không lành mạnh. D. Anh A vi phạm quyền bình đẳng về giới trong lĩnh vực lao động. Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau: Các chỉ tiêu về sự tham gia của phụ nữ được đặt ra khá chi tiết ở các cấp khác nhau trong Đảng, trong các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị hành chính. Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị nêu rõ: “Thực hiện nguyên tắc bình đẳng giữa nam và nữ về độ tuổi trong quy hoạch, đào tạo, đề bạt và bổ nhiệm; phấn đấu đến năm 2020, cán bộ nữ tham gia cấp ủy đảng các cấp đạt từ 25% trở lên; nữ đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp từ 35% đến 40%. Các cơ quan, đơn vị có tỷ lệ nữ từ 30% trở lên, nhất thiết có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ”. A. Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị là văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước liên quan đến bình đẳng giới. 5
- B. Nguyên tắc bình đẳng giữa nam và nữ về độ tuổi trong quy hoạch, đào tạo, đề bạt và bổ nhiệm là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị. C. Quan điểm phấn đấu đến năm 2020, cán bộ nữ tham gia cấp ủy đảng các cấp đạt từ 25% trở lên là mục tiêu của bình đẳng giới trong lĩnh vực xã hội. D. Việc quy định tỷ lệ nữ giới trong các cơ quan Đảng, nhà nước là mục tiêu tiêu cơ bản của bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị. Câu 3:Đọc đoạn thông tin sau Anh M, một thanh niên người dân tộc thiểu số, sau khi tốt nghiệp THPT, anh được nhà nước hỗ trợ 50 triệu đồng để phát triển kinh tế gắn với du lịch cộng đồng. Sau 3 năm triển khai dự án, mô hình của anh M đã mang lại thu nhập cho bản thân anh và các hộ dân trong bản. Thấy anh M là thanh niên có khát vọng làm giàu, ủy ban nhân dân huyện đã đề cử anh M đi học đại học theo chế độ cử tuyển. Nhận thấy đây là cơ hội để nâng cao trình độ và có thể có cơ hội giúp địa phương nhiều hơn nên anh M đã đồng ý tham gia A. Anh M đã được thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực kinh tế. B. Anh M đã được thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực văn hóa, giáo dục. C. Nhà nước đã tạo điều kiện để đồng bào các dân tộc được thực hiện quyền bình đẳng. D. Anh M đã được thực hiện quyền bình đẳng của công dân theo quy định của pháp luật. Câu 4: Công tác giáo dục và đào tạo, nâng cao dân trí ở vùng có đông người dân tộc thiểu số sinh sống cũng được quan tâm đẩy mạnh và đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Hệ thống các trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, trường dạy nghề; các loại hình trường nội trú, bán trú, dự bị đại học dân tộc tại vùng có đông dân tộc thiểu số đều đều được đầu tư xây dựng. Từ năm 2012, 100% xã đã đạt chuẩn phổ cập tiểu học, nhiều xã đã đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở, 95% trẻ em dân tộc thiểu số được đến trường. A. Giáo dục đồng bào các dân tộc thiểu số là một bộ phận quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân. B. Quyền học tập của đồng bào các dân tộc thiểu số xuất phát từ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. C. Hệ thống các trường trường nội trú, bán trú, dự bị đại học dân tộc hiện nay không còn thực sự cần thiết để thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực giáo dục. D. Việc cộng điểm cho học sinh người dân tộc thiểu số thể hiện sự công bằng xã hội trong giáo dục. Câu 5: Đọc đoạn thông tin sau: Ở Việt Nam hiện nay, tất cả các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật, không một tôn giáo nào hoạt động đúng pháp luật bị ngăn cấm. Nhiều ngày lễ quan trọng của nhiều tôn giáo đã trở thành ngày lễ chung của cộng đồng. Mọi người dân Việt Nam đều có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân luôn được Nhà nước Việt Nam tôn trọng và đảm bảo, số lượng các tín đồ tôn giáo tăng nhanh. Theo số liệu cuộc Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2019 thì cả nước có hơn 13,162 triệu người xác nhận theo một trong những tôn giáo được đăng kí chính thức. A. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo xuất phát từ quyền bình đẳng của công dân trước nhà nước B. Lễ Giáng sinh không chỉ là ngày lễ của những người theo đạo Thiên Chúa mà là sinh hoạt văn hóa của nhiều cộng đồng. C. Mọi người dân Việt Nam tất cả công dân đều phải đi theo ít nhất một tôn giáo. D. Số liệu tín đồ các tôn giáo gia tăng thể hiện đời sống tín ngưỡng ngày càng phát triển. II. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN (06 điểm) 6
- Câu 1 ( 2 đ) : Trong lớp học của em, có bạn được giảm hoặc miễn học phí; có bạn được lĩnh học bổng, còn các bạn khác thì không; có bạn được tham dự đội tuyển học sinh giỏi, các cuộc thi văn nghệ còn các bạn khác thì không được tham dự; các bạn nam đủ 17 tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ không phải thực hiện nghĩa vụ này.... Câu hỏi: 1.1 Theo em, những trường hợp trên đây có mâu thuẫn với quyền bình đẳng không? Vì sao? 1.2 Hãy nêu những hiểu biết của em về nội dung quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. Câu 2( 4 đ) : Tình huống: Người chồng do quan niệm vợ mình không đi làm, chỉ ở nhà làm công việc nội trợ, không thể quyết định việc lớn, nên khi bán xe ô tô ( tài sản chung của vợ chồng đang sử dụng vào việc kinh doanh của gia đình) đã không bàn bạc với vợ. Người vợ phản đối không đồng ý bán. Câu hỏi: 2.1 Em hãy cho biết tình huống trên đề cập đến vấn đề gì? Hãy nêu một số quy định của pháp luật về vấn đề đó. 2.2 Theo em, người vợ có quyền đó không? Vì sao? 2.3 Viết bài chia sẻ về vấn đề bình đẳng giới trong gia đình ở xã hội hiện nay 7

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p |
501 |
27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p |
1032 |
23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p |
76 |
15
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Trung Quốc năm 2021-2022 có đáp án
18 p |
88 |
6
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p |
171 |
5
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p |
59 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Hoá học năm 2021-2022 có đáp án
35 p |
47 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p |
55 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p |
66 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p |
169 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p |
54 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p |
196 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Pháp năm 2021-2022 có đáp án
18 p |
58 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p |
55 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p |
45 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p |
45 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p |
41 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p |
50 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
